Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 43 trang )
b) Độ rộng xung điều khiển
Xung điều khiển phải có độ rộng tx sao cho thời gian tồn tại xung dòng điều
khiển này dòng điện chảy qua van (I a) đã kịp tăng vượt trị số duy trì. Độ rộng
xung điều khiển và dòng điện duy trì có mối quan hệ sau đây:
• Chế độ dòng điện liên tục:
π
U 2 m sin( )
m [ cos α − cos(α + ωt )]
I dt =
x
Xa
trong đó:
m: số pha của nguồn xoay chiều cung cấp cho mạch van lực
Xa: điện kháng pha của mạch lực.
• Chế độ dòng điện gián đoạn và chế độ khởi động
π
U 2 m sin( )
m [ cos α − cos(α + ωt )]
I dt ≤
x
Xt
Xt: là điện kháng của tải
Thực tế cho thấy độ rộng xung điều khiển dạng xung đơn chỉ cần cỡ 500µs là
đảm bảo mở van với các dạng tải
3.2. CÁC KHÂU CỦA MẠCH ĐIỀU KHIỂN
3.2.1 Khâu tạo xung răng cưa (hình 4.7)
C
RC
Rb
U ra
24
24
U ra
HÌNH 4.7
Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng đầu ra của mạch tạo xung răng cưa
+
EC
t
t
Uđb
Khâu này tạo ra điện áp đồng pha với điện áp nguồn , đảm bảo vùng điều chỉnh
đủ rộng, để đáp ứng được yêu cầu về vùng điều khiển, độ chính xác và tính ổn định
trong điều khiển xung.
Dưới đây là mạch tạo xung răng cưa dùng mạch phóng của tụ điện.
Nguyên lý làm việc của khâu tạo xung như sau:
UV = 0
Khi
, T khoá, ic = 0. Tụ C nạp điện.
Thời gian nạp:
Tnạp = C.RC = t1
Khi UV là một xung dương, T mở cho dòng chảy qua i C ≠ 0. Tụ C phóng
điện.
Kết quả thu được xung răng cưa.
Với t1 là thời gian quét thuận (thời gian làm việc); t 2 là thời gian quét ngược
(thời gian phục hồi).
Chu kỳ của xung T
T = t1 + t2
25
25
3.2.2 KHÂU SO SÁNH (hình 4.8)
Có nhiệm vụ so sánh các tín hiệu và phản ánh các sai lệch tín hiệu ở đầu ra.
Các thông số của khối so sánh là độ nhạy, điện trở vào, độ ổn định ngưỡng so
sánh và mức độ tác động nhanh của khối. Để điều khiển các bộ biến đổi dùng
Tiristor, ngày nay các mạch so sánh thường dùng khuếch đại thuật toán như hình
vẽ:
Vì Ud = UR – U1
Nên khi U1 < UR thì Ud < 0
U 2 = Us
Khi
U1 > UR thì Ud < 0
U2 = -Us
+
u2
Ur
U1
t
u
Us
-Us
+
+
+
+
+
+
+
+
Ur
+
u1
+
Hình 4.8.: Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng đầu ra của mạch so sánh
u2
+
Ở đầu ra của khâu so sánh ta nhận được một chuỗi xung hình chữ nhật, dương
và âm kế tiếp nhau. Có thể dùng điốt đấu ở đâùu ra của khâu so sánh để loại đi một
loại xung âm hoặc dương.
26
26
3.2.3 Khâu tạo dạng xung (hình 4.9)
Nếu đưa cả xung rộng hình chữ nhật vào khâu khếch đại xung, thì toàn bộ giai
đoạn mang cực tính dương (hay âm) của xung sẽ làm bộ khuếch đại Darlingtơn mở
dây trì dòng qua biến áp xung, gây tổn hao công suất trong mạch điều khiển một
cách vô nghĩa. Vì vậy trong mạch điều khiển người ta đưa vào khâu tạo dạng xung ,
đó là băm xung rộng thành xung chùm đưa vào máy biến áp xung, làm biến áp
xung hoạt động kinh tế hơn và đảm bảo mở tiristor V chắn hơn. trên hình là sơ
chắc
đồ nguyên lý khối tạo dạng xung dùng A, C khuếch đại thuật toán.
t
UC
KUS
KU3
T1
T2
R
R4
U2
Ud
Ur
C
UC
+
Hình 4.9
Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng đầu ra của mạch tạo dạng xung
u
```
27
27
Khi Ud = VR - UC > 0 thì V2 = Vs
Ud = VR - UC < 0 thì V2 = -Vs
VR =
R3
.V2 = K .V2
R3 + R4
Trong đó:
Khi đóng nguồn , sau một pha quá độ, mạch tự tạo ra một chuỗi xung chữ nhật
ở đầu ra như hình vẽ. Sự phóng nạp của tụ điện C được thể hiện bằng đường cong
dạng hàm mũ trên hình vẽ.
Tại thời điểm O tụ điện C bắt đầu được nạp điện từ nguồn + V s qua R, ta có
phương trình:
R i + UC = Vs
Giải phương trình này người ta có kết quả sau:
T1 = R.C. ln .
2 R3 + R 4
R4
Nếu chọn R3 = R4 thì T1 = 1,1 RC.
Vì tụ C khi nạp điện từ nguồn + Vs cũng như khi nạp từ nguồn -Vs , dòng điện
nạp đều chảy qua R, do đó T2 = T1. Cuối cùng biểu thức chu kỳ xung ra là:
T = 2,2R.C
3.2.4 Mạch sửa xung.
+ Sơ đồ nguyên lý
+Ucc
R4
R1
R2
IC
R3
R5
C
T
+ -
Ur
D
-Ucc
Urc
U®k
Hình 4-13: Sơ đồ mạc sửa xung
U ss > 0
Khi
, T mở , tụ C bắt đầu nạp điện dòng đi từ nguồn
qua tụ C qua transistor T về mass .
28
28
(+)Εcc
qua
R3
Khi
U ss < 0
, T khoá , tụ C phóng điện , dòng phóng có đường từ
(+ )C → R3 → (−)Ε cc → D → (−)C
.
3.2.5. Khâu khuếch đại xung ( Hình 4.10)
+U
RC
i
BAX
L1
iC
T
Rb
Dr
Ue
Ue
V1
t1
o
t
T1
T2
Hình 4.10
Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng đầu ra của mạch khuếch đại xung
Thoạt đầu khi VC = 0, iL = iC = 0, UCE = U, T mở, điện cảm L1 của biến áp xung
ngăn cản không cho IC ngang tới trị số bão hoà.
29
29
I=
U
RC
Vậy dòng IC chỉ có thể tăng trường từ từ theo luật hàm mũ.
U
i L = iC =
RC
1
1 − e T
T=
L1
RC
với
Sau thời gian khoảng 5T thì iC = I1
Bên thứ cấp máy biến áp xung xuất hiện xung áp để mở Tiristor.
Khi t = t1 = T1, VC = 0, bấy giờ iL mới đạt tới giá trị i L(t1) = iC(t1) = I0 < U/R, T
bị khoá lại iC = 0.
¦W =
1
Li.I 02
2
Nếu không có Điốt DR thì năng lượng
sẽ sinh ra quá điện áp trên
C và E của Transistor có thể phá huỷ Transistor. Điốt Dr loại trừ hiện tượng quá áp
nêu trên , bởi vì vừa khi UCF = 0,8V thì Dr cho dòng chảy qua, nó làm ngắn mạch
2đầu C và F.
3.2.6. Ghép nối tầng công suất và Tiristor (Hình 4.11)
Rb
RC
Rg
+U
T1
T2
C
G
A
K
U~
a. Ghép trực tiếp
Khi chưa có xung dương đưa vào chân B của T1, T1, và T2 khoá.
Khi đó: UGK = U – URC – URg > 0.
Kết hợp với UAK > 0, Tiristor mở cho dòng chảy qua.
30
30
Khi có xung dương đưa tới chân B của T 1… T1, T2 mở cho dòng qua. U GK kết
hợp với UAK < 0 Tiristor khoá không cho dòng chảy qua.
b. Ghép qua biến áp xung (Hình 4.12)
+U
D2
RC
Rb
Rg
A
R2
G
Th
K
T1
T2
RC : là điện trở hạn chế dòng Colectơ.
Dr : Điốt hạn chế quá điện áp trên cực C, E của Transistor T1 và T2
Rg: hạn chế dòng điện điều khiển.
R2: là điện trử ảnh hưởng đến biên độ và sườn xung ra.
D2: ngăn chặn xung âm có thể khi Tiristor bị khoá.
T1, T2: hai bóng khuếch đại Transistor mắc theo kiểu Darlingtơn.
3.2.7. Nguồn điều khiển (hình 4.13)
W1
220V
7812
7912
C1
C2
C3
C4
31
31
C5
+12V
-12V
W21
W21
Đ1÷4
Đ5 ÷8
W22
Là khối tạo ra điện áp thích cho các phần tử tích cực trong mạch điều khiển
như các Transistor, IC , biến áp xung…
32
32
CHƯƠNG IV
BỘ ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU
4.1 Giới thiệu chung
Để điều chỉnh điện áp xoay chiều một pha, ta có thể sử dụng các sơ đồ sau:
- Sử dụng hai tiristor song song ngược
- Sử dụng một triac về cấu tạo gồm hai tiristor nối song song ngược và chỉ một
cực điều khiển. Sơ đồ này được ứng dụng trong trường hợp công suất nhỏ
- Sử dung hai điôt và hai tiristor ca tôt nối chung để đơn giản hoá mạch điều
khiẻn
- Sử dụng bốn điôt và một tiristor để giảm giá thành trong trường hợp công
suất lớn nhưng tăng tổn hao dẫn
Hình 6.1 Bộ điều áp xoay chiều một pha
Trong bộ điều chỉnh điện áp xoay chiều, các linh kiện điện tử công suất làm
việc ở chế độ dẫn – khoá theo chu kỳ của điện áp nguồn. Sự chuyển mạch từ dẫn
sang khoá một cách tự nhiện tuỳ theo dấu điện áp đặt trên các linh kiện
4.2. Điều áp xoay chiều một pha
4.2.1. Điều áp xoay chiều một pha tải thuần trở
33
33
Hình 6.2: Hình dáng điện áp và dòng điện khi tải thuần trở
4.2.2. Điều áp xoay chiều một pha tải R-L
Khi tải R-L, góc lệch pha của tải ϕ =arctg
ωL
R
làm giảm sự biến thiên của ϕ
a) Khi ϕ < α < π (hình 6.3)
Tiristor T được mở ở thời điểm θ =α . Phương trình của mạch là :
L.
di
+ R.i = U m sin θ
dt
(6-3)
Nghiệm dòng điện i có biểu thức:
R
a
− (t − )
U
U
i = i f + il = m sin(θ − ϕ ) − m sin(ϕ − a)e L ω
Z
Z
Z = R 2 + L2ω 2
và tgϕ =
Lω
R
(6-4)
(6-5)
b) Khi α < ϕ
Khi α <ϕ, sự hoạt động của bộ điều áp phụ thuộc vào tín hiệu đưa vào cực
điều khiển.
34
34