1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật - Công nghệ >
  3. Công nghệ thực phẩm >

SSOP 1: AN TOÀN CỦA NGUỒN NƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 159 trang )


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP



GVHD: CAO XUÂN THỦY



-



Hệ thống đường ống cung cấp nước được làm bằng ống nhựa (PVC) không độc



-



đối với sản phẩm và đảm bảo cung cấp nước với áp lực theo yêu cầu.

Có máy bơm, máy phát điện phòng trường hợp máy bơm gặp sự cố, bị mất điện.

Các hoá chất sử dụng trong xử lý nước gồm: Chlorine, Xút.



3. Các thủ tục cần tuân thủ:

-



Không có bất kỳ sự nối chéo nào giữa các đường ống cung cấp nước đã xử lý và



-



chưa qua xử lý; nước làm vệ sinh với nước sản xuất.

Hệ thống bơm, xử lý nước, đường ống nước thường xuyên được làm vệ sinh theo



-



định kỳ và được bảo trì tốt.

Các bồn chứa nước được vệ sinh sạch sẽ theo định kỳ:

o Hệ thống bể chứa 300 m3: vệ sinh 6 tháng /1 lần.

o Hệ thống lọc thô: vệ sinh Ngày /1 lần.

o Hệ thống làm mềm, lọc tinh: vệ sinh Tuần /1 lần.

Duy trì kiểm tra chặt chẽ hệ thống xử lý nước.

Thường xuyên kiểm tra và bổ sung lượng hóa chất dùng cho xử lý nước, tuyệt đối



-



không để đến hết.

Nồng độ Chlorine dư trong nước dùng trong sản xuất luôn được duy trì ở 0,5 ¸ 1ppm.

Không được nối chéo giữa các đường ống dẫn nước vệ sinh và nước chế biến. Các



-



đường ống nước chưa xử lý với đường ống nước đã xử lý.

Thường xuyên kiểm tra hệ thống bơm nén có bị nhiễm dầu mỡ lẫn vào nước hay



-



không.

4. Giám sát và phân công trách nhiệm:

-



Tổ trưởng Tổ kỹ thuật máy có trách nhiệm triển khai qui phạm này.

Công nhân Tổ kỹ thuật máy có trách nhiệm làm đúng theo qui phạm này.

Nhân viên phụ trách xử lý nước kiểm soát hàng ngày các điều kiện vệ sinh của hệ

thống cung cấp nước (hệ thống xử lý, bể, bồn chứa, đường ống), nếu có sự cố phải



-



báo cáo ngay để kịp thời sửa chữa.

QC được phân công kiểm tra lại tình trạng vệ sinh của hệ thống cung cấp nước

theo định kỳ và sau mỗi lần làm vệ sinh.



-



Tần suất kiểm tra:

o

o

o

o



Hệ thống bể chứa 300 m3: 6 tháng / 01 lần.

Hệ thống lọc thô: Ngày / 01 lần.

Hệ thống làm mềm, lọc tinh: Tuần / 01 lần.

Đá vảy: Mỗi tuần / 01 lần



09CDTS2 – ĐHCN Thực Phẩm TP. HCM TRANG 72



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

-



GVHD: CAO XUÂN THỦY



Để đảm bảo an toàn của nguồn nước, phòng Vi Sinh của Công ty lấy mẫu kiểm tra

tại cơ quan có thẩm quyền các chỉ tiêu vi sinh, hoá lý theo theo định kỳ ba tháng

một lần đối với nước đầu nguồn và nước cuối nguồn theo kế hoạch đã đề ra. Lấy

mẫu kiểm thẩm tra các chỉ tiêu vi sinh, hoá lý định kỳ mỗi năm một lần theo kế



-



hoạch đã đề ra.

Mặt khác phòng Vi Sinh của Công ty lấy mẫu kiểm tra vi sinh mỗi tuần một lần

cho các vòi ra đại diện khác nhau trong phân xưởng và một năm một lần cho tất cả



-



các vòi ra trong phân xưởng theo kế hoạch kiểm soát chất lượng nước.

Hàng ngày QC được phân công có trách nhiệm kiểm tra nồng độ Chlorine dư trong nước

đầu nguồn và cuối nguồn. Nồng độ Chlorine dư trong nước phải đạt trong khoảng 0,5¸ 1

ppm. Kết quả kiểm tra được ghi vào Báo cáo theo dõi xử lý nước (CL - SSOP - BM 01).



-



Tần suất mỗi ngày 01 lần.

QC được phân công có trách nhiệm kiểm tra vệ sinh hệ thống xử lý nước. Kết quả

được ghi vào Báo cáo kiểm tra vệ sinh hệ thống xử lý nước & kho đá vảy (CL -



-



SSOP - BM 02).

Mọi bổ sung sửa đổi qui phạm này phải được Ban Giám Đốc phê duyệt.



5. Hành động sửa chữa:

-



Phòng Vi Sinh có trách nhiệm kiểm tra tuần lần và theo dõi kết quả phân tích mẫu

nước, nếu có vấn đề mất an toàn về nguồn nước phải báo ngay với Đội trưởng

hoặc đội phó Đội HACCP để tìm biện pháp khắc phục. Hành động sửa chữa được



-



ghi chép trong nhật ký nước.

QC có trách nhiệm kiểm tra dư lượng Chlorine trong nước, nếu phát hiện nồng độ

Chlorine dư trong nước không đúng qui định thì phải báo ngay cho người phụ

trách vận hành hệ thống xử lý nước để điều chỉnh nồng độ Chlorine dư trong nước



-



đến khi đạt yêu cầu.

Nếu phát hiện quá trình xử lý và cung cấp nước có vấn đề, Công ty sẽ cho dừng

sản xuất ngay. Xác định thời điểm xảy ra sự cố và cô lập lô hàng được sản xuất

trong thời gian có sử dụng nguồn nước đó cho tới khi phát hiện ra nguyên nhân

gây mất an toàn đối với nguồn nước và có biện pháp khắc phục để hệ thống mới



09CDTS2 – ĐHCN Thực Phẩm TP. HCM TRANG 73



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP



GVHD: CAO XUÂN THỦY



trở lại hoạt động bình thường. Đồng thời lấy mẫu kiểm tra sản phẩm, và chỉ xuất

xưởng những sản phẩm đảm bảo chất lượng. Ghi chép sự cố vào nhật ký Nước.

6. Thẩm tra:

-



Các kết quả kiểm tra về an toàn nguồn nước, nhật ký Nước được Đội trưởng Đội

HACCP hoặc Trưởng, Phó Ban điều hành sản xuất (thành viên Đội HACCP) thẩm



-



tra.

Các phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Hoá - Lý - Vi sinh của phòng Vi sinh Công ty

được Trưởng hoặc Phó phòng Vi sinh thẩm tra.



7. Hồ sơ lưu trữ:

-



Sơ đồ hệ thống xử lý nước cấp.

Sơ đồ hệ thống phân phối nước.

Báo cáo theo dõi xử lý nước (CL - SSOP - BM 01).

Báo cáo kiểm tra vệ sinh hệ thống xử lý nước & kho đá vảy (CL - SSOP - BM 02).

Kế hoạch kiểm soát chất lượng nước.

Phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Hoá - Lý - Vi Sinh về an toàn nguồn nước.

Các biên bản về sự cố và hành động sửa chữa.



-



Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép việc thực hiện qui phạm này đã được thẩm tra phải

được lưu trữ trong bộ hồ sơ SSOP của Công ty ít nhất là 02 năm.

Ngày …/ … /…

Người phê duyệt



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THỦY SẢN INCOMFISH

Địa chỉ: Lô A77/1 Đường số 7, KCN Vĩnh Lộc, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh

QUY PHẠM VỆ SINH TỐT

SSOP 2: AN TOÀN CỦA NƯỚC ĐÁ

1. Yêu cầu:

-



Nước đá tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải đảm bảo an toàn.



09CDTS2 – ĐHCN Thực Phẩm TP. HCM TRANG 74



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

-



GVHD: CAO XUÂN THỦY



Nước sử dụng trong sản xuất đá vảy phải đạt yêu cầu tiêu chuẩn

1329/2002/BYT/QĐ của Bộ Y Tế về tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống và chỉ thị số

98/83/EEC của Hội Đồng Liên Minh Châu Âu về chất lượng nước dùng cho

người.



2. Đều kiện hiện tại của công ty:

-



Hiện tại phân xưởng có 02 hệ thống sản xuất đá vảy với công suất 22tấn/ ngày



-



phục vụ cho toàn bộ quá trình sản xuất của Công ty.

Kho chứa đá vảy có bề mặt nhẵn, không thấm nước, kín, cách nhiệt, có ô cửa đóng

kín tránh được khả năng gây nhiễm từ phía công nhân; dễ làm vệ sinh.



3. Các thủ tục cần tuân thủ:

-



Nước dùng để sản xuất đá vảy phải đảm bảo các điều kiện vệ sinh.

Thiết bị sản xuất nước đá vảy và chất lượng nước đá vảy phải được kiểm tra hàng ngày.

Các dụng cụ lấy đá vảy, dụng cụ chứa đựng và vận chuyển đá vảy phải chuyên



-



dùng và được làm vệ sinh sạch sẽ vào đầu và cuối giờ sản xuất.

Kho đá vảy được làm vệ sinh một tuần một lần vào ngày nghỉ ca hoặc cuối ngày sản



-



xuất.

Các bước làm vệ sinh kho đá vảy:

o



Bước 1: Dùng xà phòng, bàn chải chuyên dùng chà rửa mặt trong,

ngoài của kho đá vảy.



o



Bước 2: Dùng nước sạch để rửa sạch xà phòng.



o



Bước 3: Dùng dung dịch Chlorine có nồng độ 100¸ 200 ppm tạt

lên bề mặt vách kho, nền kho để khử trùng kho. Thời gian tiếp

xúc khoảng 5¸ 10 phút.



o



Bước 4: Sau đó phải được rửa thật sạch bằng nước uống được.



4. Giám sát và phân công trách nhiệm:

-



Tổ trưởng Tổ kỹ thuật máy có trách nhiệm triển khai qui phạm này.

Công nhân Tổ kỹ thuật máy có trách nhiệm làm đúng theo qui phạm này.

Nhân viên Tổ kỹ thuật máy kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị sản xuất đá

vảy mỗi ngày.



09CDTS2 – ĐHCN Thực Phẩm TP. HCM TRANG 75



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (159 trang)

×