1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Khoa học xã hội >

II. Chuẩn độ hỗn hợp Axit HCI và H2PO4 bằng dung dịch NAOH, xác định hàm lượng từng chất trong dung dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.24 KB, 75 trang )


H3PO4 + NaOH



=



NaH2PO4 + H2O



– Đến điểm tương đương thứ hai:

HCl



+



NaOH



= NaCl +



H3PO4 + 2 NaOH



H2O



= Na2HPO4 + 2 H2O



2. Dựng đường cong chuẩn độ và xác đònh chất chỉ thò

2.1 . Thành phần và pH của dung dòch chuẩn độ tai các điểm tương

đương

H2O

H2O



− Tại điểm tương đương 1 thành phần dung dòch gồm: NaCl, NaH2PO4,

− Tại điểm tương đương 2 thành phần dung dòch gồm: NaCl, Na2HPO4,



Vì NaCl không ảnh hưởng đến pH của môi trương, nên giống như trong

trường hợp chuẩn độ đa axit bằng bazơ mạnh, các giá trò pH tại các điểm tương

đương được tính theo các công thức sau:

Tại điểm tương đương I nồng độ H+ được tính theo công thức sau:

Kw + Ka2 CI

[ H+]I =

1 + Ka1-1 CI

C.Co2

; Nếu CI lớn hơn Ka1 nhiều thì có thể bỏ

Với CI = (CNa H2 PO4 )I =

C +(Co1 +Co 2 )

giá trò Ka1 so với CI và giá trò KW so với Ka2 CI . Như vậy:

[ H+ ] = Ka1 Ka2

pKa1 + pKa2

2.15 + 7.21

pHI =

=

= 4.68

2

2

pHI ≈ 4,68. Giá trò pH này tương đương với giá trò pT của chỉ thò metyldacam

khi chuyển từ màu đỏ sang vàng (pT = 4,4) do đó ta chọn chỉ thò là

metyldacam.

Tại điểm tương đương thứ II nồng độ H+ được tính theo công thức sau:

Kw + Ka3 CII

[ H+ ]II =

1 + Ka2-1 CII

C. Co2

; Nếu CII lớn hơn Ka2 nhiều thì có

Với CII = (CNa 2 HPO4 )II =

C +(Co1 + 2Co 2 )

thể bỏ giá trò Ka2 so với CII và giá trò KW so với Ka3 .CII. Như vậy:

[ H+ ]II = Ka2Ka3

pKa2 + pKa3

7.21+ 12.32

pHII =

=

= 9.765.

2

2

pHII ≈ 9,77. Giá trò pH này tương đương với giá trò pT của chỉ thò Phenolphtalein

khi chuyển từ không màu sang màu hồng (pT = 9,0)do đó ta chọn chỉ thò là

Phenolphtalein.

2. 2. Sơ đồ chuẩn độ, sai số chuẩn độ và đường cong chuẩn độ

a. Sơ đồ chuẩn độ:

30



HCl + H3PO4

NaOH



V1

V2

V2-V1



H3PO4

H3PO4



NaCl + NaH

NaOH 2PO4



NaCl

Na2HPO

V1 : Thể tích NaOH dùng để chuẩ

n độ+xong

HCl4 và một nấc của axit



V2 : Thể tích NaOH dùng để chuẩn độ xong HCl và hai nấc của axit

V2 - V1: Thể tích NaOH dùng để chuẩn độ một nấc của H3PO4



b. Công thức tính sai số chuẩn độ tại các điểm tương đương như sau:

qI = – (h –



KW C + C01 + C02

C02

h2 - Ka1 Ka2

)



( 2

)

h

C (C01 + C02 )

(C01 + C02) h + Ka1 h + Ka1 Ka2



KW C + C01 + 2 C02

C02

h2 - Ka2 Ka3

)



(

)

qII = – (h –

h

C (C01 + 2C02 ) (C01 + 2C02) h2 + Ka2 h + Ka2 Ka3

c. Đường cong chuẩn độ hỗn hợp axit mạnh và đa axit bằng bazơ mạnh có

dạng:



H.9. Đường cong chuẩn độ hỗn hợp HCl + H3PO4 bằng NaOH

3. Cách tiến hành và tính toán

− Thêm nước cất vào mẫu phân tích cóchứa HCl và H3PO4 trong bình

đònh mức 100 ml cho đến vạch. Dùng pipet hút 10 ml dung dòch vừa pha cho vào

bình tam giác 250 ml. Thêm 3 đến 4 giọt metyl da cam và chuẩn độ bằng dung

dòch NaOH 0,1N đến khi dung dòch chuyển từ đỏ sang vàng. Ghi lại thể tích V1.

Thêm tiếp 3 đến 4 giọt phenol phtalein và chuẩn độ tiếp bằng NaOH đến khi

31



dung dòch chuyển từ vàng sang hồng cam. Ghi lại thể tích V2. Lặp lại thí

nghiệm ít nhất 3 lần. Ghi lại các giá trò trung bình V1



và V2 .



– Nồng độ HCl và H3PO4 được tính theo công thức:

C02 = C



C01 = C



=



M (H3PO4)



M (HCl)



=



( V2 - V1 ) CNaOH

V

H3PO4 + HCl



( 2 V1 - V2 ) CNaOH

V

H3PO4 + HCl



– Hàm lượng H3PO4 và HCl được tính theo công thức:

a



(H3PO4)



a



(HCl)



=C



= C



M (H3PO4)



M (HCl)



. 10-3.98.100



. 10-3.36,5.100



32



(g/mẫu)

(g/mẫu)



BÀI 5:

CHUẨN ĐỘ ĐA BAZƠ

Nội dung chính:

• Chuẩn độ đa bazơ: Chuẩn độ Na2CO3 bằng HCl.

• Chuẩn độ hỗn hợp bazơ mạnh và đa bazơ bằng axit mạnh:

Chuẩn độ hỗn hợp NaOH và Na2CO3 bằng HCl.

------------------------------------------------------I. CHUẨN ĐỘ NA2CO3 BẰNG HCl

Khả năng chuẩn độ từng nấc của một đa bazơ phụ thuộc vào tỉ số giữa các

KW

KW

hằng số phân li kế tiếp của các axit liên hợp. Khi tỉ số

:

> 104

Ka2

Ka1

Ka1

(nghóa là

> 104) thì có thể chuẩn độ riêng từng nấc của đa bazơ với sai số

Ka2

không quá 1% .

– Trong trường hợp đa bazơ là Na2CO3, ta có:



10-14

– KW



⎯⎯



CO32- + H2O ←⎯

HCO

+

OH

=

3



Ka2

10-10.33

KW

10-14





⎯⎯



HCO3 + H2O ←⎯

⎯ H2CO3 + OH K = 10-6.35

a1

1. Nguyên tắc

Phản ứng chuẩn độ:

Đến điểm tương đương thứ nhất:

Na2CO3 + HCl = NaHCO3 + NaCl

Đến điểm tương đương thứ hai:

Na2CO3 + 2HCl = H2CO3 + 2NaCl

2. Đường cong chuẩn độ và chọn chỉ thò

2.1. Thành phần và pH của dung dòch chuẩn độ tại các điểm tương

đương

– Tại điểm tương đương 1, trong dung dòch chuẩn độ chủ yếu là NaHCO3

và H2O, môi trường bazơ yếu, pH > 7 vì vậy chỉ thò cần chọn phải có khoảng

chuyển màu trong vùng bazơ yếu . Nồng độ H+ trong dung dòch tại điểm tương

đương 1 được tính gần đúng theo công thức:

Kw + Ka2 CI

[ H+ ]I =

1 + Ka1-1 CI

CC0

. Khi CI không quá bé (CI >> K a1 , Ka2 . CI >> Kw) thì tính gần

với CI =

C + C0

đúng nồng độ [ H+ ]I = Ka1.Ka2 = 10–8,34 và pH = 8,34 do đó có thể dùng

phenolphtalein làm chỉ thò.

33



– Tại điểm tương đương thứ 2, thành phần dung dòch bao gồm H2 O,

H2CO3 và NaCl. Môi trường axit yếu, pH < 7, vì vậy chỉ thò cần chọn phải có

khoảng chuyển màu nằm trong vùng axit yếu. Nồng độ ion H+ được tính theo

cân bằng phân li nấc thứ nhất của axit cácboníc:

⎯⎯

→ H+ + HCO3– Ka1 = 10–6,35

H2 CO3

←⎯



C

CII

[]

CII - h

h

h

CCo

Với CII =

. Nếu CII > L CO2 (L CO2 là độ tan của CO2 trong nứớc , ở

C + 2Co

25oC LCO2 = 3.10-2 M)thì CII được thay bằng L CO2 và nồng độ H+ được tính theo



công thức của đònh luật tác dụng khối lượng:

h2

= 10-6,35

3.10-2 -h

– Theo tính toán gần đúng, h = 10- 3,94 và pH = 3,94 , giá trò này gần với

chỉ số chuẩn độ của metyl dacam nên ta chọn chỉ thò là metyl dacam.

2.2. Sơ đồ chuẩn độ, công thức tính sai số và đường cong chuẩn độ

a. Sơ đồ chuẩn độ:

Na2CO3

V1



HCl

NaHCO3



V2



HCl

H2CO3



V1: thể tích HCl dùng để chuẩn độ một nấc của Na2CO3 ứng với sự đổi màu

phenol- phtalein từ hồng sang không màu.

V2: thể tích HCl dùng để chuẩn độ hai nấc của Na2CO3 ứng với sự đổi màu của

metyl da cam từ màu vàng sang màu hồng cam.

b. Sai số chuẩn độ được tính theo các công thức sau:

– Sai số tại điểm tương đương thứ nhất:

KW (C + Co)

h2 – Ka1Ka2

qI = (h –

)

+ 2

h

h + Ka1h + Ka1Ka2

CCo



– Sai số tại điểm tương đương thứ hai:

qII = (h –



KW (C + 2Co)

1 Ka1h + 2 Ka1Ka2

)



h

2 h2 + Ka1h + Ka1Ka2

2CCo



Vì h >> Ka1 >> Ka2 nên qII = (h –



34



KW (C + 2Co) 1 Ka1

)



h

2 h

2CCo



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

×