Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.15 MB, 706 trang )
347
348
Chương 9: File, thư mục, và I/O
C
ác lớp I/O của Microsoft .NET gồm hai loại chính. Loại thứ nhất truy xuất thông tin
từ hệ thống file và cho phép thực hiện các thao tác trên hệ thống file (như chép file,
chuyển thư mục). Hai lớp tiêu biểu là FileInfo và DirectoryInfo. Loại thứ hai quan
trọng hơn, gồm rất nhiều lớp cho phép đọc và ghi dữ liệu từ mọi kiểu stream. Stream có thể
tương ứng với một file nhị phân hay văn bản, một file trong không gian lưu trữ riêng, một kết
nối mạng, hoặc một vùng đệm bộ nhớ. Trong mọi trường hợp, cách thức tương tác với stream
đều như nhau. Trong chương này, chúng ta sẽ xem xét các lớp hệ thống file và các lớp dựatrên-stream.
Các mục trong chương này trình bày các vấn đề sau:
Truy xuất và sửa đổi các thông tin của một file hay một thư mục (các mục 9.1, 9.2, 9.4,
9.5, và 9.16).
Chép, di chuyển, xóa file hay thư mục (mục 9.3).
Hiển thị động một cây thư mục trong một ứng dụng dựa-trên-Windows (mục 9.6) và sử
dụng các hộp thoại file (mục 9.17).
Đọc và ghi file văn bản (mục 9.7) và file nhị phân (mục 9.8), cũng như tạo file tạm
(mục 9.15) và file trong một không gian lưu trữ riêng của người dùng (mục 9.18).
Đọc file một cách bất đồng bộ (mục 9.9).
Tìm file (mục 9.10) và kiểm tra hai file có trùng nhau hay không (mục 9.11).
Làm việc với các chuỗi có chứa thông tin đường dẫn (mục 9.12 đến 9.14).
Theo dõi sự thay đổi của hệ thống file (mục 9.19).
Ghi ra cổng COM (mục 9.20).
Truy xuất các thông tin về file hay thư mục
1.
Bạn cần truy xuất các thông tin về một file hay một thư mục, chẳng hạn ngày tạo
hay các thuộc tính của chúng.
Tạo
đối
tượng
System.IO.FileInfo
cho
file
hay
đối
tượng
System.IO.DirectoryInfo cho thư mục. Sau đó, truyền đường dẫn tới file hay thư
mục đó trong phương thức khởi dựng. Các thông tin cần thiết sẽ được truy xuất
thông qua các thuộc tính của đối tượng.
Để tạo một đối tượng FileInfo hay DirectoryInfo, bạn cần truyền đường dẫn tương đối hay
đầy đủ trong phương thức khởi dựng của nó. Bạn có thể lấy các thông tin về file hay thư mục
thông qua các thuộc tính của đối tượng tương ứng. Bảng 9.1 liệt kê các thành viên của lớp
FileInfo và DirectoryInfo:
Bảng 9.1 Các thành viên của FileInfo và DirectoryInfo
Thành viên
Thuộc lớp
Mô tả
349
Chương 9: File, thư mục, và I/O
Exists
FileInfo và
DirectoryInfo
Trả về true hay false, tùy thuộc vào file hay
thư mục có tồn tại ở đường dẫn được chỉ định
hay không.
Attributes
FileInfo và
DirectoryInfo
Trả về một hoặc nhiều giá trị thuộc kiểu liệt
kê System.IO.FileAttributes, cho biết các
thuộc tính của file hay thư mục.
FileInfo và
DirectoryInfo
Trả về các thể hiện System.DateTime cho biết
khi nào một file hay thư mục được tạo ra, truy
xuất lần cuối, và cập nhật lần cuối.
FileInfo và
DirectoryInfo
Trả về một chuỗi chứa tên đầy đủ, tên thư mục
hay tên file (cùng phần mở rộng), và phần mở
rộng.
CreationTime,
LastAccessTime, và
LastWriteTime
FullName, Name, và
Extension
Length
FileInfo
Trả về kích thước file (tính theo byte).
DirectoryName trả về chuỗi chứa tên của thư
mục cha; Directory trả về đối tượng
DirectoryInfo mô tả thư mục cha, cho phép
bạn truy xuất thêm thông tin về nó.
DirectoryName và
Directory
FileInfo
Parent và Root
DirectoryInfo
Trả về đối tượng DirectoryInfo mô tả thư
mục cha hay thư mục gốc.
CreateSubdirectory
DirectoryInfo
Tạo một thư mục bên trong thư mục được mô
tả bởi đối tượng DirectoryInfo, tên thư mục
cần tạo được truyền cho phương thức. Trả về
đối tượng DirectoryInfo mô tả thư mục con
vừa tạo.
GetDirectories
DirectoryInfo
Trả về mảng các đối tượng DirectoryInfo,
mỗi đối tượng mô tả một thư mục con trong
thư mục này.
GetFiles
DirectoryInfo
Trả về mảng các đối tượng FileInfo, mỗi đối
tượng mô tả một file trong thư mục này.
Chú ý hai điểm quan trọng khi sử dụng các đối tượng FileInfo và DirectoryInfo:
•
Tất cả các thuộc tính của đối tượng FileInfo và DirectoryInfo được đọc ngay lần đầu
tiên bạn truy xuất một thuộc tính nào đó. Nếu file hay thư mục thay đổi sau thời điểm
này, bạn phải gọi phương thức Refresh để cập nhật các thuộc tính.
•
Sẽ không có lỗi nếu bạn chỉ định một đường dẫn không tương ứng với một file hay thư
mục đang tồn tại khi tạo một đối tượng FileInfo hay DirectoryInfo. Thay vào đó, bạn
sẽ nhận được một đối tượng mô tả file hay thư mục không tồn tại—thuộc tính Exists
của nó có giá trị false. Bạn có thể sử dụng đối tượng này để tạo file hay thư mục bằng
cách gọi phương thức Create của nó. Nếu bạn truy xuất thuộc tính khác, ngoại lệ
FileNotFoundException hay DirectoryNotFoundException sẽ bị ném.
350
Chương 9: File, thư mục, và I/O
Ứng dụng Console dưới đây nhận một đường dẫn file từ dòng lệnh, và rồi hiển thị thông tin về
file và thư mục chứa file.
351
Chương 9: File, thư mục, và I/O
using System;
using System.IO;
public class FileInformation {
private static void Main(string[] args) {
if (args.Length == 0) {
Console.WriteLine("Please supply a file name:”);
return;
}
FileInfo file = new FileInfo(args[0]);
// Hiển thị thông tin file.
Console.WriteLine("Checking file: " + file.Name);
Console.WriteLine("File exists: " + file.Exists.ToString());
if (file.Exists) {
Console.Write("File created: ");
Console.WriteLine(file.CreationTime.ToString());
Console.Write("File last updated: ");
Console.WriteLine(file.LastWriteTime.ToString());
Console.Write("File last accessed: ");
Console.WriteLine(file.LastAccessTime.ToString());
Console.Write("File size (bytes): ");
Console.WriteLine(file.Length.ToString());
Console.Write("File attribute list: ");
Console.WriteLine(file.Attributes.ToString());
}
Console.WriteLine();
// Hiển thị thông tin thư mục.
DirectoryInfo dir = file.Directory;
352
Chương 9: File, thư mục, và I/O
Console.WriteLine("Checking directory: " + dir.Name);
Console.WriteLine("In directory: " + dir.Parent.Name);
Console.Write("Directory exists: ");
Console.WriteLine(dir.Exists.ToString());
if (dir.Exists) {
Console.Write("Directory created: ");
Console.WriteLine(dir.CreationTime.ToString());
Console.Write("Directory last updated: ");
Console.WriteLine(dir.LastWriteTime.ToString());
Console.Write("Directory last accessed: ");
Console.WriteLine(dir.LastAccessTime.ToString());
Console.Write("Directory attribute list: ");
Console.WriteLine(dir.Attributes.ToString());
Console.WriteLine("Directory contains: " +
dir.GetFiles().Length.ToString() + " files");
}
Console.ReadLine();
}
}
Nếu bạn thực thi lệnh FileInformation c:\windows\win.ini, kết xuất có thể như sau:
Checking file: win.ini
File exists: True
File created: 2001-08-23 8:00:00 AM
File last updated: 2003-03-22 9:55:16 AM
File last accessed: 2003-05-26 2:21:53 PM
File size (bytes): 2128
File attribute list: Archive
Checking directory: windows
In directory: c:\
Directory exists: True
Directory created: 2000-01-01 8:03:33 AM
353
Chương 9: File, thư mục, và I/O
Directory last updated: 2003-05-26 2:25:25 PM
Directory last accessed: 2003-05-26 2:25:25 PM
Directory attribute list: Directory
Directory contains: 147 files
Bạn có thể sử dụng các phương thức tĩnh của lớp File và Directory thay cho các
phương thức của lớp FileInfo và DirectoryInfo, nhưng bạn phải truyền tên file
hay đường dẫn mỗi lần gọi. Trong trường hợp thực hiện nhiều thao tác với cùng
một file hay thư mục thì sử dụng các lớp FileInfo và DirectoryInfo nhanh hơn,
vì chúng thực hiện kiểm tra bảo mật chỉ một lần.
Thiết lập các thuộc tính của file và thư mục
2.
Bạn cần kiểm tra hay thay đổi các thuộc tính của file hay thư mục.
Tạo
đối
tượng
System.IO.FileInfo
cho
file
hay
tạo
đối
tượng
System.IO.DirectoryInfo cho thư mục. Sau đó, sử dụng các toán tử AND (&) và
OR (|) để thay đổi giá trị của thuộc tính Attributes.
Các thuộc tính FileInfo.Attributes và DirectoryInfo.Attributes mô tả các thuộc tính của
file như archive, system, hidden, read-only, compressed, và encrypted (tham khảo thêm trong
tài liệu MSDN). Vì một file có thể có nhiều thuộc tính nên Attributes là một tập các giá trị
kiểu liệt kê. Để kiểm tra hay thay đổi một thuộc tính đơn lẻ, bạn cần sử dụng các phép toán
trên bit.
Ví dụ sau nhận vào một file và kiểm tra thuộc tính read-only:
using System;
using System.IO;
public class Attributes {
private static void Main() {
// Giả sử file này có thuộc tính archive và read-only.
FileInfo file = new FileInfo("data.txt");
// Lệnh này sẽ hiển thị chuỗi "ReadOnly, Archive".
Console.WriteLine(file.Attributes.ToString());
// Điều kiện dưới đây sai, vì còn có thuộc tính khác
// đã được thiết lập.
if (file.Attributes == FileAttributes.ReadOnly) {
Console.WriteLine("File is read-only (faulty test).");
354
Chương 9: File, thư mục, và I/O
}
// Điều kiện dưới đây đúng, vì nó chỉ lọc ra
// thuộc tính read-only.
if ((file.Attributes & FileAttributes.ReadOnly) ==
FileAttributes.ReadOnly) {
Console.WriteLine("File is read-only (correct test).");
}
Console.ReadLine();
}
}
Để hiểu được ví dụ trên, bạn cần biết rằng Attributes được tạo thành (ở dạng
nhị phân) bởi một dãy các chữ số 0 và 1, chẳng hạn 00010011. Mỗi chữ số 1 cho
biết một thuộc tính được thiết lập, mỗi chữ số 0 cho biết một thuộc tính không
được thiết lập. Khi bạn sử dụng phép AND, nó sẽ so sánh mỗi chữ số này với mỗi
chữ số tương ứng trong giá trị liệt kê. Ví dụ, nếu bạn AND giá trị 00100001 (mô
tả thuộc tính archive và read-only) với giá trị liệt kê 00000001 (mô tả thuộc tính
read-only), kết quả sẽ là 00000001 (chỉ có được chữ số 1 khi ở cả hai vị trí tương
ứng đều là 1).
Khi thiết lập một thuộc tính, bạn cũng phải sử dụng phép toán trên bit. Trong trường hợp này,
bạn cần cẩn thận để không vô ý xóa các thuộc tính khác.
// Chỉ thêm thuộc tính read-ony.
file.Attributes = file.Attributes | FileAttributes.ReadOnly;
// Chỉ xóa thuộc tính read-only.
file.Attributes = file.Attributes & ~FileAttributes.ReadOnly;
Chép, chuyển, xóa file hay thư mục
3.
Bạn cần chép, chuyển, xóa một file hay thư mục
Tạo
đối
tượng
System.IO.FileInfo
cho
file
hay
đối
tượng
System.IO.DirectoryInfo cho thư mục, truyền đường dẫn cho phương thức khởi
dựng. Sử dụng các phương thức của đối tượng để chép, chuyển, xóa.
Các lớp FileInfo và DirectoryInfo cung cấp nhiều phương thức dùng để thao tác trên file và
thư mục. Bảng 9.2 và 9.3 trình bày các phương thức của lớp FileInfo và DirectoryInfo.
[
Bảng 9.2 Các phương thức dùng để thao tác đối tượng FileInfo
Phương thức
Mô tả
355
Chương 9: File, thư mục, và I/O
CopyTo
Chép một file sang đường dẫn mới, tên file được chỉ định
trong đối số. Nó cũng trả về một đối tượng FileInfo mô tả file
mới được chép. Bạn có thể truyền thêm một thông số tùy chọn
có giá trị true để cho phép chép đè.
Create tạo file được chỉ định và trả về một đối tượng
Create và CreateText
Open, OpenRead, OpenText,
và OpenWrite
FileStream dùng để ghi ra file. CreateText cũng thực hiện như
thế, nhưng trả về đối tượng StreamWriter gói lấy stream. Xem
mục 9.7 và 9.8 để có thêm thông tin về việc ghi file.
Mở một file (nếu nó tồn tại). OpenRead và OpenText mở file
trong chế độ chỉ-đọc, trả về một đối tượng FileStream hay
StreamReader. OpenWrite mở file trong chế độ chỉ-ghi, trả về
một đối tượng FileStream. Xem thêm mục 9.7 và 9.8 để có
thêm thông tin về việc đọc file.
Delete
Xóa file (nếu nó tồn tại).
MoveTo
Chuyển một file đến đường dẫn mới, tên file được chỉ định
trong đối số. MoveTo cũng được sử dụng để đổi tên một file mà
không chuyển chỗ.
Bảng 9.3 Các phương thức dùng để thao tác đối tượng DirectoryInfo
Phương thức
Mô tả
Create
Tạo thư mục được chỉ định. Nếu đường dẫn chỉ định nhiều thư
mục chưa tồn tại, tất cả sẽ được tạo một lượt.
CreateSubdirectory
Tạo một thư mục với tên cụ thể bên trong thư mục được mô tả
bởi đối tượng DirectoryInfo. Nó cũng trả về một đối tượng
DirectoryInfo mô tả thư mục con.
Delete
Xóa một thư mục (nếu nó tồn tại). Nếu muốn xóa một thư mục
có chứa các thư mục khác, bạn phải sử dụng phương thức nạp
chồng Delete chấp nhận một thông số có tên là recursive và
thiết lập nó là true.
MoveTo
Chuyển một thư mục đến đường dẫn mới. MoveTo có thể được
sử dụng để đổi tên một thư mục mà không chuyển chỗ.
Lớp DirectoryInfo không có phương thức nào dùng để sao chép thư mục. Tuy nhiên, bạn có
thể dễ dàng viết được một phương thức như thế dựa trên kỹ thuật đệ quy và phương thức
CopyTo của đối tượng FileInfo:
using System;
using System.IO;
public class FileSystemUtil {
356
Chương 9: File, thư mục, và I/O
public static void CopyDirectory(DirectoryInfo source,
DirectoryInfo destination) {
if (!destination.Exists) {
destination.Create();
}
// Chép tất cả file.
FileInfo[] files = source.GetFiles();
foreach (FileInfo file in files) {
file.CopyTo(Path.Combine(destination.FullName, file.Name));
}
// Xử lý các thư mục con.
DirectoryInfo[] dirs = sourceDir.GetDirectories();
foreach (DirectoryInfo dir in dirs) {
// Lấy thư mục đích.
string destinationDir = Path.Combine(destination.FullName,
dir.Name);
// Gọi đệ quy CopyDirectory().
CopyDirectory(dir, new DirectoryInfo(destinationDir));
}
}
}
Ví dụ sau sử dụng phương thức vừa viết ở trên để chép thư mục, đường dẫn các thư mục được
truyền qua dòng lệnh:
public class CopyDir {
private static void Main(string[] args) {
if (args.Length != 2) {
357
Chương 9: File, thư mục, và I/O
Console.WriteLine("usage:
" +
"CopyDir [sourcePath] [destinationPath]");
return;
}
DirectoryInfo sourceDir = new DirectoryInfo(args[0]);
DirectoryInfo destinationDir = new DirectoryInfo(args[1]);
FileSystemUtil.CopyDirectory(new DirectoryInfo(sourceDir),
new DirectoryInfo(destinationDir));
Console.WriteLine("Copy complete.");
Console.ReadLine();
}
}
Tính kích thước của thư mục
4.
Bạn cần tính kích thước của tất cả file nằm trong một thư mục (hoặc cả trong
các thư mục con của nó).
Duyệt qua tất cả file trong thư mục, tính tổng các thuộc tính FileInfo.Length của
chúng. Sử dụng kỹ thuật đệ quy để tính cho cả các file nằm trong các thư mục
con.
Lớp DirectoryInfo không có thuộc tính nào trả về thông tin kích thước. Tuy nhiên, bạn có thể
dễ dàng tính được kích thước của tất cả các file nằm trong một thư mục bằng thuộc tính
FileInfo.Length.
Phương thức dưới đây sử dụng kỹ thuật trên và có thể tùy chọn duyệt đệ quy qua các thư mục
con:
using System;
using System.IO;
public class FileSystemUtil {
public static long CalculateDirectorySize(DirectoryInfo directory,
bool includeSubdirectories) {
long totalSize = 0;
// Duyệt tất cả các file trong thư mục.