Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433 KB, 47 trang )
3
VA.BDIJ
1
1 a 2
a a
= .OA.SBJID = .
.a 2. =
3
3 2
3 9
(1)
3
VC.BDIJ
1
1 a 2
a a
= .OC.SBJID = .
.a 2. =
3
3 2
3 9
(2)
3
VJ.CIK
1
1 1 2
a
= .JF.SIKC = .a. a. a =
3
3 2 3
9
(3)
⇒ V1 = VA.BDIJ + VC.BDIJ + VJ.CIK
3
3
3
3
a
a
a
a
=
+
+
=
9
9
9
3
Ví dụ 2: Cho lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D’, chiều cao là h.
Mặt phẳng (A’BD) hợp với mặt bên ABB’A’ một góc
tích và diện tích xung quanh của lăng trụ.
Giải
Ta có:
( A ' BD ) ∩ ( ABB ' A ') = A ' B
DA ⊥ AB
DA ⊥ AA'
. Do ABCD vuông và
( AA' ⊥ ( ABCD ) )
α
. Tính thể
⇒ DA ⊥ ( ABB ' A ') .
Dựng AI
⊥
⊥
A’B thì được DI
A’B (theo định lý 3 đường vuông
góc).
Do đó
ˆ =α
DIA
Tính thể tích:
Gọi a là cạnh đáy lăng trụ.
Trong tam giác vuông DAI có:
AI = AD.cot α = a.cot α
Trong tam giác vuông ABA’:
1
AI
2
=
1
AB
2
+
1
2
AA '
⇒
1
h
2
=
1
2
2
a .cot α
−
1
a
2
2
=
tan − 1
a
2
2
⇒ a = h tan − 1.
Thể tích lăng trụ:
2
3
2
V = a .h = h . tan α − 1÷
2
Diện tích xung quanh:
2
SXQ = 4.a.h = 4.h . tan − 1.
Ví dụ 3: Cho lăng trụ đều ABCD.A’B’C’D’ cạnh đáy bằng a. Góc
0
giữa đường chéo AC’ và đáy là
60 .
Tính thể tích và diện tích
xung quanh của lăng trụ.
Giải
Ta có:
CC ' = tan α . AC
S ABCD =
p=
( p − a) ( p − b) ( p − c) ( p − d )
AB + BC + CD + DA 4a
=
= 2a
2
2
⇒ S ABCD =
( 2a − a ) ( 2a − a ) ( 2a − a ) ( 2 a − a )
=a
ˆ =π
ABC
2
2
2
2
2
AC = AB + BC = a + a = a 2
π
⇒ CC ' = tan .a 2 = a 6
3
2
⇒ VABCD. A ' B 'C'D' = S ABCD .CC ' = a .a 6 = a
3
6
2
S xq = 4.S ABB ' A = 4.a.a 6 = 4a
2
6
Vậy:
Thể tích của lăng trụ là:
VABCD. A ' B 'C'D' = a
Diện tích xung quanh là:
S xq = 4a
2
3
6
6
Ví dụ 4: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, đường chéo
AC’=d hợp với đáy ABCD 1 góc bằng
BCC’B’ 1 góc bằng
α
và hợp với mặt bên
β
∠CAC ' = α ; AC ' B = β
a) Chứng minh
b) Chứng minh thể tích hình hộp là
3
V = d .sin α .sin β . cos ( α + β ) .cos ( α − β ) .
c) Tìm hệ thức giữa
Cho d cố định,
α, β
α, β
để A’D’CB là hình vuông.
mà A’D’CB vẫn là hình vuông, định
α, β
để V lớn nhất.
Giải
a, Ta có
CC ' ^
( ABCD )
. Nên AC là hình chiếu của AC’ xuống
(ABCD)
ˆ '=α
⇒ ( AC ', ( ABCD ) ) = ( AC ',AC ) = CAC
Tương tự:
AB ⊥ ( BCC ' B ')
xuống (BCC’B’)
nên BC’ là hình chiếu của AC’
⇒ ( AC ', ( BCC ' B ' ) ) = ( AC ',BC' ) = ACˆ 'B = β .
b, V =AB.BC.CC’
Trong tam giác vuông ACC’:
CC’ = AC’.sin α = d .sin α ;
AC = AC’.cosα = d .cosα ;
AB = AC’.sin β = d .sin β ;
Trong tam giác vuông ABC’:
Trong tam giác vuông ABC
2
2
2
2
2
2
2
2
BC = AC − AB = d .cos α − d .sin β = d cos α − sin β
3
2
2
⇒ V = d .sin α .sin β . cos α − sin β
(1)
3
1 + cos2α 1 − cos2β
−
2
2
3
1
( cos2α + cos2β )
2
= d .sin α .sin β .
= d .sin α .sin β .
3
= d .sin α .sin β . ( cos ( α + β ) + cos ( α − β ) )
c, Hệ thức giữa
(đpcm).
α, β
2
A’D’CB là hình chữ nhật có
chéo A’C =AC =d.
2
BC = d cos α − sin β
Do đó để A’D’CB là hình vuông thì
2
2
2
2
2 BC = A ' C ⇔ 2 cos α − sin β ÷ = 1
(2)
và đường
d, Định
α, β
để V lớn nhất
2
( 2 ) ⇒ sin β = cos α −
1
2
thế vào (1). Ta có:
2
2
2
2 3
1
2 3
1
V=
d sin α cos α − =
d sin α cos α − ÷
2
2
2
2
2
1
2
sin
α
+
cos
α
−
2 3
2÷
≤
d
÷
2
2
÷
≤
d
3
(BĐT Cauchy)
2
32
Đẳng thức xảy ra khi:
2
2
0
0
1
1
sin α = cos α − ⇔ cos 2α = ⇔ 2α = 60 ⇒ α = 30
2
2
2
0
sin β = cos 30 −
Khi đó:
V=
Vậy V đạt lớn nhất là
0
1 1
= ⇒ β = 30
2 2
d
3
32
2
0
khi α =β = 30 .
Ví dụ 5: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình thoi
cạnh a,
0
Aˆ = 60
. Chân đường vuông góc hạ từ B’ xuống đáy
ABCD trùng với giao điểm 2 đường chéo của đáy. Cho BB’=a.
a) Tính góc giữa cạnh bên và cạnh đáy.
b) Tính thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp.
Giải
D'
M
A'
B'
D
C
j
O
A
a) Ta có
b)
B
1
0
OB 2 a 1
ˆ
ˆ = 60 .
cos B 'BO =
=
= ⇒ B ' BO
BB ' a
2
0
ˆ = a.sin 60 = a 3
B ' O = BB 'sinB'BO
2
Gọi
0
ˆ = a.sin 60 = a 3
B ' M ⊥ C ' D ' ⇒ B'M = B'C'.sinB'C'D'
2
S ABCD = S A ' B ' C ' D ' = B ' M . A ' B =
2
a
2
3
2
2
a 3 a 3 3a
⇒V =
.
=
.
2
2
4
2
2
3a
3a
a 6
A ' B = OA + OB =
+
=
4
4
2
2
⇒ A' N =
a 6
4
2
2
6a
a 10
⇒ AN = A ' A + A ' N = a −
=
16
4
2
⇒ AB ' =
2
2
10
a
2
2
1
1 10 a 6 a 15
⇒ S ABB ' A = AB '. A ' B = .
.a.
=
2
2 2
2
4
⇒ S xq = 4.S ABB ' A = a
2
15.
MỤC LỤC