1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >

2 Mô tả công việc đã nghiên cứu tại đơn vị thực tập.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.89 KB, 36 trang )


Thực tập tốt nghiệp













Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50



Chiều dài 3000m.

Nền đường roongj25m ( gồm 4 làn xe và 2 bên vỉa hè).

Mặt đường rộng 12m.

Vỉa hè 2 bên: 2x4,5m = 9m.

Dự phòng : 2x2m = 4m.



Các tuyến đường liên xã : quy hoạch tuyến đường vào xã Kim Tiến

( Km24+850.5, đường 12B-ATK) ảnh hưởng đến dự án đường 12B có quy mô:











Chiều dài: 3000m ( tính trong khu vực thị trấn Bo).

Chỉ giới đường đỏ : 12m.

Mặt đường rộng: 6m.

Hè đường 2 bên: 2x3m = 6m.



2.2.3 Hiện trạng mạng lưới giao thông trong vùng.





Phân bố tuyến theo địa giới hành hính.

Phân đoạn Km 18-Km30 của của đường 12B đi qua 4 xã và 1 thị trấn;



Xã Vĩnh Đồng Km 18-Km21.

Xã Hạ Bì Km21-Km25+650.

Thị trấn Bo thuộc địa phận hai xã Hạ Bì và Kim Bình từ Km 24 – Km27.

Xã Kim Bình Km 25+650 – Km 28+50.

Xã Hợp Kim Km28+50 – Km30.

− Hiện trạng tuyến đường 12B-ATK













Hiện tại tuyến được xây dựng năm 2000 với Bnen rộng 6.0 đến 7.0 m, Bmat

≤3.5m, đoạn qua thị trấn Bo Km 24- Km26 B nền rộng 9m ( hai bên có rãnh dọc b =

0.40m) mặt đường rộng từ 5 đến 5.5 m.

Đường 12B là tuyến đường giao thông quan trọng nối tuyến Quốc lộ 21 và Quốc

lộ 6, góp phần quan trọng trong mạng lưới đường giao thông vùng núi phía Tây Bắc

tổ quốc.



2.2.4 Hệ mốc cao độ.







Hệ cao độ: cao độ giả định tại GPS128498, H = 46.16.

Đoạn tuyến đi qua thị trấn Bo đã có quy hoạch chung, và cao độ khống chế cao độ.

Tuy nhiên do không thống nhất được hệ mốc cao độ với đơn vị lập quy hoạch

chung thị trấn Bo nên TVTK tuyến đường 12B đã xác định chênh cao giữa hai hệ

mốc ( hệ mốc giả định theo GPS128498 và cao độ tự nhiên theo quy hoạch tại một

số điểm khống chế). Kết quả, chênh cao giữa hai hệ mốc ở các điểm khác có sự

Nguyễn Hữu Dân

Mã SV: 0901958



Trang 26



Thực tập tốt nghiệp



Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50



khác nhau rất lớn. Vì vậy, TVTK kiến nghị sử dụng cao độ gia định tại GPS128498

với H=46.16 làm hệ mốc cao độ chung cho toàn tuyến.



2.2.5 Lựa chọn quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật.

Căn cứ tầm quan trọng và dự báo nhu cầu vận tải của tuyến đường để hạn chế tối

đa giải phóng mặt bằng đất đai, nhà cửa trong khu vực chịu ảnh hưởng của dự án

cũng như phù hợp với quy hoạch chung của thị trấn Bo, TVTK kiến nghị lựa chọn

quy mô tiêu chuân kỹ thuật cho đoạn tuyến như sau:









Cấp đường thiết kế : cấp IV miền núi theo TCVN 4054-2005.

Tốc độ thiết kế: Vtk=40Km/h.

Quy mô mặt cắt ngang.

• Chiều rộng mặt đường ; B mặt = 5.5m.

• Chiều rộng lề đường: B lề=2x1m.

• Chiều rộng lề gia cố: B lề gc = 2x0.5m.

• Chiều rộng nền đường : B nền = 5.5+2x1 = 7.5 m.

• Gia cố lề như mặt đường.



2.2.6 Các điểm khống chế chủ yếu.

+

+

+



Điểm đầu tuyến (Km18+00) khớp nối với đoạn tuyến Km0-Km18 đã thi công.

Giữ nguyên tim cống các cầu trên tuyến.

Đoạn Km 24- Km 27, tim tuyến đi giữa tim đường hiện tại (trùng với tim tuyến



đường chung của thị trấn Bo).

+ Điểm cuối phân đoạn tại Km 30+00 khớp nối với cơ tuyến của phân đoạn KKm30km47+300.



Nguyễn Hữu Dân

Mã SV: 0901958



Trang 27



Thực tập tốt nghiệp



Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50



2.2.7 Thiết kế tuyến:

2.2.7.1 Thiết kế bình đồ.

2.2.7.2 Thiết kế cắt dọc.

2.2.7.3 Thiết kế cắt ngang.

2.2.7.4 Thiết kế nền đường.

2.2.7.5 Thiết kế mặt đường.

2.2.7.6 Thiết kế an toàn giao tông trên tuyến.

2.2.7.7 Thiết kế hệ thống thoát nước.

2.2.7.8 Thiết kế hệ thống dự phòng lắp đặt cáp điện lực, cáp quang.

2.2.8 Phương án tuyến.

Tim tuyến theo đường hiện có trên cơ sở đảm bảo các yếu tố hình học theo quy

mô đường cấp IV miền núi, tốc độ thiết kế 40Km/h, tuân thủ quy hoạch. Đồng thời,

để hạn chế tối đa giải phóng mặt bằng.



Nguyễn Hữu Dân

Mã SV: 0901958



Trang 28



Thực tập tốt nghiệp



Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50



2.3 Khái quát về đề tài tốt nghiệp dự định làm.

2.3.1 Tên đề tài.

THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG TUYẾN ĐƯỜNG BỘ MỚI

ĐOẠN PHỦ LÝ – MỸ LỘC



2.3.2 Mô tả khái quát tuyến đường.

Tuyến đường nghiên cứu là tuyến đường xây dựng mới nằm trong địa phận

huyện Thanh Liêm, Bình Lục của tỉnh Hà Nam, địa phận huyện Mỹ Lộc và thành

phố Nam Định tỉnh Nam Định. Tuyến chủ yếu đi trên khu vực đồng ruộng, không

cắt qua các khu dân cư lớn.

Tuyến đường nghiên cứu có:







Điểm đầu

Điểm cuối



: Km16+542, thuộc địa phận tỉnh Hà Nam.

: Km 21+ 168.18, nối tiếp vào dự án tuyến tránh T.P Nam Định tại thị



trấn Mỹ Lộc.

Chiều dài tuyến khoảng 4.626 Km.







Cao độ bình quân từ 0.6m đến 3m từ đầu đến cuối tuyến.

Mô đuyn đàn hồi yêu cầu tối thiểu:

+ Tuyến chính

: 180 Mpa.

+ Đường bên

: 155 Mpa.

Tuyến đường đi qua các địa danh sau:







Đoạn Km16+542 – Km16+612.5: xã Vụ Bản, huyện Vụ Bản, tỉnh Hà Nam.

Đoạn Km 16+612.5 – Km 19+49.7: xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam



Định.

• Đoạn Km 18+49.7 – Km 19+802: xã Mỹ Thịnh, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định.

• Đoạn Km 19+802 – Km 21+168.18: thị trấn Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định.

Quy mô tuyến đường: xây dựng hoàn chỉnh theo mặt cắt ngang quy hoạch Bnền

= 48m, đoạn Km 16+542 –Km 16+612.50 thuộc địa phận Hà Nam là đoạn vuốt nối

chuyển tiếp từ quy mô 24m sang 48 m; trên tuyến thiết kế các nút giao: Km 16+683

( giao



với đường liên huyện Bn=6m, Bm = 3.5m), Km17+016.8 ( Bn=5m,



Bm=3.5m),



Km17+414(



Bn=5.00m,



Bm=3.5m),



Km18+464(



Bn=5.00m,



Bm=3.5m) và Km20+585 (giao với đường liên huyện Bn=6.00m, Bm=3.5m).

Nguyễn Hữu Dân

Mã SV: 0901958



Trang 29



Thực tập tốt nghiệp



Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50



2.3.3 Đề cương chi tiết.

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN.

1.1.

1.2.



TÊN CÔNG TRÌNH.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU.



CHƯƠNG 2: CÁC CĂN CỨ VÀ CƠ SỞ ĐỂ THIẾT KẾ.

2.1. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ.

2.2. QUY TRÌNH, QUY PHẠM TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG.

2.3. CÁC QUY HOẠCH CÓ LIÊN QUAN.

2.4. HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG.

CHƯƠNG 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CỦA KHU VỰC VÀ

HIỆN TRẠNG TUYẾN CŨ.

3.1. MÔ TẢ CHUNG.

3.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH.

3.3. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU.

3.4. KẾT QUẢ KHẢO SÁT NỀN MẶT ĐƯỜNG.

3.5. KHẢO SÁT VÀ TÍNH TOÁN THỦY VĂN.

3.6. ĐIỀU KIỆN MỎ VẬT LIỆU XÂY DỰNG, VỊ TRÍ ĐỔ PHẾ THÁI.

3.7 HIỆN TRẠNG TUYẾN CŨ.





Mô tả khái quát chung của tuyến đường nghiên cứu dự án: điểm xuất phát, điểm kết













thúc, tuyến đi qua các địa danh, các điểm khống chế trên tuyến.

Điều kiện địa hình hai bên tuyến.

Tình trạng tuyến cũ, kết cấu nền mặt đường hiện tại.

Tình trạng thủy văn dọc tuyến.

Hiện trạng công trình thoát nước trên tuyến : đối với cầu nhỏ và cống cần nêu các

thông tin như các kết cấu chính của công trình, năng lực thoát nước, tải trọng thông

xe hiện tại ( lập biểu thống kê), đối với cầu trung, cầu lớn vượt sông hoặc vượt cạn

cần nêu các thông tin như hiện trạng kết cấu chính, năng lực thoát nước, tải trọng

thông xe, sự liên quan trong quy hoạch.



Nguyễn Hữu Dân

Mã SV: 0901958



Trang 30



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

×