1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

3 Chọn van chỉnh lưu Tiristor.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 99 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

Điều kiện về dòng điện:

hoặc

Trong đó:

:



Hệ số dự trữ về dòng điện của Thyristor, thường lấy Kđt =1,5÷4



ta chọn KiT = 3.

: Hệ số dự trữ về điện áp của Thyristor, thường lấy KUT =1,5÷2,5

ở đây ta chọn KUT = 2.





: Giá trị cho phép của điện áp thuận lớn nhất và điện áp



ngược lớn nhất trên thyristor đối với sơ đồ chỉnh lưu.





: Giá trị trung bình và hiệu dụng lớn nhất của dòng điện

đi qua thyristor trong sơ đồ hình cầu 3 pha.

;

;



Trong đó:

m: số pha nguồn (m = 3)

U2: Trị hiệu dụng của điện áp pha thứ cấp máy biến áp động lực.

Id: Dòng điện chạy qua động cơ do bộ chỉnh lưu cung cấp (là giá trị trung

bình của dòng điện tải). Ta có giá trị trung bình của điện áp chỉnh lưu, đối

với sơ đồ chỉnh lưu hình tia 3 pha được xác định theo biểu thức.

Từ đó ta có:



;



Vì vậy:



44



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP



;



Như vậy căn cứ vào các kết quả tính toán được và điều kiện để chọn

Thyristor tra bảng I.3 – Tài liệu Điện tử công suất lớn. Thyristor do liên

xô chế tạo có các thông số sau:Ta chọn Tiristor với các thông số sau đây:

Loại

T-25



ITB



Ungmax



∆U



(A)

25



(KV)

0,05



(V)

1,0



toff (µs)



Ig (A)



25-200



0,3



Ug



di/đt



du/dt



(V)

5



A/µs

10



V/µs

20



÷1



2.4. Tính chọn cuộn kháng san bằng

Cuộn kháng san bằng là cuộn được nối giữa nguồn chỉnh lưu và động cơ.

Chức năng để san bằng các xung áp chỉnh lưu đến mức độ nào đó do phụ tải yêu

cầu. Ngoài ra làm suy giảm dòng điện có tần số cao. Chỉ tiêu của bộ lọc san

bằng (Ksb). Vì sóng hài bậc cao thì biên độ nhỏ (bậc càng cao thì biên độ càng

nhỏ), nên đối với chỉnh lưu người ta chỉ xét đến lọc sóng cơ bản.

 Hệ số san bằng (Ksb) được xác định theo biểu thức:



Trong đó:

Ksb: Hệ số san bằng với sơ đồ chỉnh lưu hình cầu 3 pha và máy biến

áp nối ∆/Y ta có.

Kv: Hệ số xung ở đầu vào. Giá trị của K v phụ thuộc vào sơ đồ chỉnh

lưu.

Kv = 0,057 ;



Kr = 2,5.10-3





mx: Số xung áp của điện áp chỉnh lưu trong một chu kỳ của điện áp

nguồn xuay chiều.



45



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

Tra bảng B2-1/86 (ĐTCSL) với chỉnh lưu cầu 3 pha ta có: m x = 6 là số lần

đập mạch trong một chu kỳ của điện áp ra.

 Giá trị điện cảm của cuộn kháng lọc:



 Điện trở cuộn kháng lọc:



 Tính cuộn kháng: chọn lõi thép cuộn kháng hình chữ E. Chiều rộng trục



giữa của lõi thép:

Phương pháp tính lõi thép không theo kích thước chuẩn, ta nên dựa vào

các hệ số:



m = h/a;



Trong đó:



n = c/a;



k = b/a



h: Chiều cao của lõi thép

c: Chiều rộng của lõi thép

d: Chiều dày của lõi thép



Theo kinh nghiệm đối với lõi thép hình chữ E thì tốt nhất nên chọn các hệ

số có giá trị m = 2,5; n = 0,5; k = 1 ÷ 1,5. Chọn k =1,5 Vậy được

h= m.a = 2,5.2,31 = 5,775 (cm)

c= n.a = 0,5.2,31 = 1,155 (cm)

b= k.a =1,3.2,31 = 3,003 (cm)

 Tiết diện trụ giữa lõi thép:



Q = b.a = k.a2 =1,3.(2,31)2 = 7,93 (cm2)

l = 2(m + n+ 1) = 2(1+0,5+2,5).2,31 = 18,48 (cm)

 Hệ số phụ để tính số vòng dây của cuộn kháng



Qua đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa từ thẩm (µ) và chiều rộng khe hở

không khí lõi thép (



%) vào hệ số phụ (M) tra hình II -56/83. (ĐTCSL) được



% = 2; µ = 5,5 là hệ số từ thẩm của lõi thép.

 Chiều dài khe hở không khí:



46



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP



 Chọn mật độ dòng điện dây dẫn J = 4, 5(A/mm)



Đường kính dây quấn cuộn kháng:

 Số vòng dây cuộn kháng:



 Điện trở cuộn dây :



2.5. Tính các phần tử R-C của mạch bảo vệ quá áp cho các thyristor

Để bảo vệ quá áp cho thyristor ta dùng mạch R-C mắc song song với

thyristor. Giá trị R và C của mạch bảo vệ được bảo vệ được xác định theo các

công thức kinh nghiệm sau đây:



- Điện dung :

Trong đó : Ia =kqt.kI.kd.Iđm= 1,13.0,577.1,05.11,8 = 8,12 (A)

UngT là dòng ngược cho phép qua Tiristor. UngT = 400 (V)

Từ đó ta có:





Trong đó : UngT = 400 (V)

IđmT = 20 (A): là dòng định mức qua Tiristor.

Thay số ta có :

2.6. Chọn Aptomát.

Chọn Aptomát đóng cắt mạch động lực cần thoả mãn các thông số sau

UđmATM≥ Ulưới =380 (V);



đây:



IđmATM≥ Kqt.Kd.I1BA= 1,13.1,05.1,344= 1,59 (A)

Trong đó:

UđmAB : Là điện áp định mức Aptomát được chọn.

IđmAB : là dòng điện định mức Aptomát được chọn.

47



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

×