1. Trang chủ >
  2. Tài Chính - Ngân Hàng >
  3. Ngân hàng - Tín dụng >

Phần II: Thực trạng huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ( BIDV)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.32 KB, 26 trang )


 Tiền gửi không kỳ hạn



Đây là hình thức tiền gửi mà khách hàng gửi tiền không theo một kỳ hạn nhất định và

khi rút tiền thì không cần báo trước cho ngân hàng. Vì vậy, loại tiền gửi này có mức

lãi suất thấp tương tự như tiền gửi thanh toán. Đối với ngân hàng loại tiền này mang

tính chất không ổn định nên ngân hàng phải tồn quỹ để chi trả và lên kế hoạch để cấp

tín dụng.

 Tiền gửi có kỳ hạn



Với hình thức tiền gửi này, khách hàng sẽ rút ra với kỳ hạn nhất định tùy theo thỏa

thuận của khách hàng ghi trong hợp đồng mở sổ, đối với ngân hàng thì tiền gửi này có

tính chất ổn định nên ngân hàng có thể chủ động khai thác hết nguồn vốn này. Tiền

gửi có kỳ hạn được chia làm các loại sau:

 Tiền gửi ngắn hạn:

Là hình thức NHTM huy động vốn có thời hạn với thời gian ngắn, nguồn vốn này tối

đa là 1 năm.

 Tiền gửi trung hạn:



Loại tiền gửi này có thời hạn huy động từ 1 năm đến 3 năm, nguồn vốn này được các

NHTM sử dụng để cho các doanh nghiệp vay trung hạn đối với các dự án đầu tư

chiều sâu mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm mang lại hiệu quả kinh tế

thiết thực cho bản thân doanh nghiệp.

 Tiền gửi dài hạn:



Nguồn vốn này có thời gian huy động trên 3 năm và được NHTM sử dụng vào

việc đầu tư phát triển theo định hướng phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước như:

Đầu tư vào các dự án phục vụ quốc tế dân sinh, các dự án đổi mới thiết bị công nghệ,

xây mới các nhà máy,… Lãi suất mà NHTM phải trả cho chủ sở hữu nguồn vốn này

thường rất cao.

2.2.1.2Tiền gửi tiết kiệm

Là hình thức huy động áp dụng cho cá nhân hoặc đồng sở hữu từ 2 người trở lên và gửi

nhằm vào mục đích tích lũy và hưởng lãi không nhằm mục đích thanh toán. Tiền gửi vào

có thể là nội tệ hoặc ngoại tệ, người gửi tiền không được dùng tiền gửi tiết kiệm để giao

dịch thanh toán trừ trường hợp dùng giao dịch để trả nợ vay ngân hàng hoặc chuyển

khoản vào tài khoản chủa chính mình gửi tại ngân hàng đó. Tiền gốc và lãi phải trả cho

11



khách hàng là đồng tiền gốc gửi vào hoặc huy đổi theo VND theo tỷ giá trong ngày.

Thông thường để thu hút loại tiền này, các NHTM có nhiều giải pháp nhằm khuyến khích

khách hàng gửi tiền như mở rộng mạng lưới huy động, đa dạng các hình thức huy động,

lãi suất linh hoạt với các hình thức tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn.

Tiết kiệm không kỳ hạn: Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được thiết kế

dành cho đối tượng khách hàng cá nhân hoặc tổ chức có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi

tiết kiệm tại ngân hàng nhằm mục đích an toàn và sinh lời nhưng không thiết lập được kế

hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Đối với khách hàng khi lựa chọn hình thức sử dụng

này thì mục tiêu an toàn và tiện lợi quan trọng hơn mục tiêu sinh lời. Đối với ngân hàng,

vì loại tiền này khách hàng muốn rút ra bất kỳ lúc nào cũng được nên ngân hàng phải

đảm bảo để tồn quỹ để chi trả và khó lên kế hoạch sử dụng tiền để cấp tín dụng do đó lãi

suất của loại tiền gửi này là rất thấp. Mặc dù số dư tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng

thường không lớn do lãi suất thấp nhưng nếu ngân hàng thu hút được lượng khách hàng

khá lớn thì tổng khối lượng vốn huy động qua hình thức tiền gửi này có thể trở nên đáng

kể.

Tiết kiệm có kỳ hạn:Khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm

có kỳ hạn được thiết kế dành cho khách hàng cá nhân và tổ chức có nhu cầu gửi tiền, vì

mục tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai.

Đối tượng khách hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là cá nhân muốn có thu nhập

ổn định và thường xuyên, đáp ứng nhu cầu chi tiêu hàng tháng hoặc hàng quý. Mục tiêu

quan trọng khi gửi loại tiền này là lợi tức có được theo định kỳ, vì vậy lãi suất đóng vai

trò quan trọng để thu hút được đối tượng này. Lãi suất trả cho tiền gửi tiết kiệm định kỳ

có kỳ hạn cao hơn không kỳ hạn, ngoài ra lãi suất còn thay đổi tùy theo loại kỳ hạn gửi,

tùy theo loại đồng tiền gửi tiết kiệm và tùy theo uy tín và rủi ro của ngân hàng nhận tiền

gửi.

Các sản phẩm và dịch vụ dành cho khách hàng

2.2.2.1 Khách hàng cá nhân

a.Tích lũy trẻ em “Lớn lên cùng yêu thương”: là tiết kiệm lớn lên cùng yêu thương là

sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được mở đứng tên của trẻ

2.2.2



b.Tiền gửi chuyên dùng đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam: Là tài khoản tiền

gửi thanh toán do Nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài không cư trú mở tại BIDV để thực

12



hiện các giao dịch thu chi được phép liên quan đến hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài

tại Việt Nam

c.Tiền gửi Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài vào Việt Nam: Là tài khoản tiền gửi thanh

toán bằng ngoại tệ của Nhà đầu tư là cá nhân Việt Nam mở tại BIDV để thực hiện các

giao dịch liên quan đến dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.

d.Tiền gửi hộ kinh doanh:Là tiền gửi thanh toán dành cho đối tượng khách hàng là cá nhân

có đăng ký kinh doanh, Hộ kinh doanh, Hộ gia đình đáp ứng yêu cầu đối tượng mở tài khoản

tiền gửi thanh toán.

e.Tiền gửi ký Quỹ: Là tiền gửi thanh toán dành cho đối tượng khách hàng là Cá nhân

người Việt Nam có nhu cầu mở tài khoản để ký quỹ số dư cho các mục đích cá nhân.

f.Tiền gửi online cá nhân: Tiền gửi có kỳ hạn online là sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn

được mở qua dịch vụ BIDV Online.

g.Tiền gửi Tích lũy Bảo An: là để dành một khoản tiền cố định, định kỳ để thực hiện các kế

hoạch tài chính lớn trong tương la.

I.Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thông thường: Là khoản tiền của khách hàng cá nhân

được gửi vào tài khoản tiết kiệm được xác nhận trên sổ tiết kiệm, được hưởng lãi theo

quy định của BIDV

k.Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn:Là tiền gửi dành cho khách hàng có nhu cầu mở tài tiền

gửi tiết kiệm không kỳ hạn với mục đích gửi, giữ tiền và rút tiền theo yêu cầu vào bất kỳ ngày

làm việc nào của BIDV.



l.Tiền gửi Tích lũy Hưu trí: tích lũy cho một khoản tiền trong thời gian đi làm để an tâm cuộc

sống lúc nghỉ hưu

m.Tiền gửi Tích lũy Kiều hối:Là tài khoản tiền gửi thanh toán được thiết kế riêng phù

hợp với khách hàng chuẩn bị đi lao động xuất khẩu nước ngoài, đang làm việc tại nước

ngoài hoặc có người thân đi lao động tại nước ngoài thường xuyên chuyển ngoại tệ về

Việt nam. Tiền gửi của khách hàng sẽ được tích lũy và không ngừng sinh lời, hưởng lãi

suất hấp dẫn với tài khoản tiền gửi tiết kiệm kiều hối tại BIDV.

n.Tiền gửi kinh doanh chứng khoán:Là tài khoản tiền gửi thanh toán mà Nhà đầu tư chứng

khoán mở tại Ngân hàng với mục đích gửi, giữ tiền hoặc thực hiện các giao dịch thanh toán

qua Ngân hàng, Công ty chứng khoán. Tài khoản được kết nối trực tiếp với tài khoản chứng

khoán của khách hàng tại các công ty chứng khoán có liên kết với BIDV.

2.2.2.2 Khách hàng doanh nghiệp

a.Tiền gửi thanh toán: Tiền gửi thanh toán là loại hình tiền gửi không kỳ hạn được sử dụng với

mục đích chủ yếu là thực hiện các giao dịch thanh toán qua Ngân hàng bằng các phương tiện

thanh toán như: séc lĩnh tiền mặt, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, chuyển tiền điện tử…



b.Tiền gửi có kỳ hạn: Là sản phẩm tiền gửi mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ

13



hạn gửi tiền nhất định theo thoả thuận với tổ chức nhận tiền gửi.

c.Tiền gửi có kỳ hạn online doanh nghiệp: Là sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn được khách hàng

doanh nghiệp gửi thông qua kênh giao dịch ngân hàng trực tuyến.

d.Tiền gửi như ý: Là sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn mà khách hàng có thể lựa chọn kỳ hạn gửi

tiền theo ngày phù hợp với kế hoạch sử dụng vốn nhằm tối đa lợi ích cho khoảng thời gian

vốn nhàn rỗi.

e.Giấy tờ có giá: Là hình thức huy động vốn bằng việc xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa BIDV

với các tổ chức sở hữu giấy tờ có giá (GTCG) trong một thời hạn, điều kiện trả lãi và các

điều kiện khác nhất định

f. Tiền gửi ký quỹ: Tiền ký quỹ là tiền gửi không thời hạn hoặc có kỳ hạn của tổ chức tại BIDV

nhằm đảm bảo việc thực hiện một nghĩa vụ tài chính của tổ chức đó đối với BIDV hoặc các bên

liên quan.

g. Tiền gửi chuyên dùng: Là sản phẩm tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng tổ chức mở tại

BIDV nhằm quản lý, sử dụng nguồn tiền trên tài khoản theo đúng mục đích nhất định mà khách

hàng yêu cầu và/hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước

( nguồn bidv.com).



2.2.3. Tình hình huy động vốn từ 2011-2015

2.2.3.1. Quy mô huy động vốn

Phân tích báo cáo tài chính qua các năm của BIDV từ 2011-2015, thu được bảng ksố

liệu sau:

Bảng 1: Vốn huy động tiền gửi từ 2011-2015

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Tổng vốn huy

động tiền gửi



2011

2012

2013

2014

2015

261.092.745 311.122.80 349.737.283 458.759.947 586.129.489

5

(Nguồn: BCTC các năm -http://investor.bidv.com.vn)



Trong thời gian qua ngân hàng đã đẩy mạnh công tác huy động vốn với nhiều kỳ hạn thích

hợp. Nhờ đó, ngân hàng ngày càng tranh thủ được nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và các tổ

chức kinh tế, các doanh nghiệp, các hộ sản xuất kinh doanh. Từ năm 2011, nguồn vốn huy động

còn thấp là 261.092.745 triệu đồng nhưng tới năm 2015, con số này đã lên tới 586.129.489

triệu đồng. Tăng 124,5%. Cụ thể tình hình tăng qua các năm như bảng 2:

14



Bảng 2: Tình hình tăng giảm vốn huy động tiền gửi

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu



2012/2011



2013/2012



2014/2013



2015/2014



Số tiền gửi tăng (triệu

VNĐ)



50.030.060



38.614.478



109.622.664



127.369.542



Tỉ lệ tăng (%)



19,16



12,41



31,34



27,76



Nguồn vốn huy động tiền gửi tăng mạnh nhất vào năm 2014 (tăng 31,34%) . Tiếp sau là năm

2015 tăng 27,76%



2.2.3.2. Cơ cấu huy động vốn tiền gửi

a. cơ cấu huy động vốn tiền gửi theo đối tượng

Đối tượng huy động vốn của ngân hàng là từ các tổ chức kinh tế, cá nhân và tiền gửi từ tổ chức

tín dụng khác.

Bảng 3: Huy động vốn tiền gửi theo đối tượng:

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Tiền gửi của TCKT

(DN)

Tiền gửi cá nhân

Tiền gửi của các tổ

chức tín dụng khác

Tổng vốn huy động



2011



2012



111.709.4

06

128.798.2

23

20.585.11

6

261.092.7

45



127.466.1

38

175.593.3

99

8.063.268



2013



2014



2015



135.319.3 191.509.97 254.349.091

68

0

203.582.7 248.961.61 310.233.970

64

9

10.835.15 18.288.358 21.546.428

1

311.122.8 349.737.2 458.759.94 586.129.489

05

83

7

(Nguồn: BCTC các năm -http://investor.bidv.com.vn)



15



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

×