Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 97 trang )
a) Tìm công thức của NaX, NaY. b) Tính khối lượng mỗi muối.
Đáp án: a) NaBr, NaI b) mNaBr = 28,84 gam; mNaI = 3 gam.
Mức độ vận dụng cao
Bài 1. Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:
a) Cần phải dùng 300 ml dd HCl để kết tủa hoàn 400 g dung dịch AgNO3 8,5%.
b) Khi cho 200 g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thu được
4,48 lít khí ở đktc.
Đáp án: a) 0,667M; b) 3,65 %
Bài 2. Cho 11,2 lít H2 và 10,08 lít Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm
vào 778,1g nước thu được dd A. Lấy 100 g dung dịch A cho tác dụng với dung dịch
AgNO3 (lấy dư) thu được 14,35g kết tủa. Tính hiệu suất của p/ứ giữa H2 và Cl2.
Đáp án: 88,89%
Bài 4. Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 200 gam A tác dụng
với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 376 gam kết tủa bạc halogenua. Hãy
xác định công thức chất A.
Đáp án: CaBr2
Bài 5. Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí
(đktc) không màu và một chất rắn không tan B. Dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng
để hòa tan hoàn toàn chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Tính khối lượng
hỗn hợp A ban đầu.
Đáp án: 12,4 gam.
Bài 6. Hòa tan 15,6 gam hỗn hợp hai kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch HCl
dư thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn một nửa khí B thu được 2,79
gam nước. Hỏi khi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?
Đáp án: 37,61 gam.
Bài 7. Cho 6,944 lít khí H2 phản ứng hoàn toàn với khí clo rồi cho sản phẩm hấp
thụ vào 200,0 ml dung dịch NaOH 16% (d= 1,20 g/ml). Tính nồng độ % của các
chất trong dung dịch thu được.
Đáp án: C%NaCl = 13,81% ; C%NaOH = 5,18%.
44
Bài 8. Hòa tan hoàn toàn 3,16 gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Mg trong dung dịch
HCl thu được 2,688 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được
bao nhiêu gam muối khan ?
Đáp án: 11,68 gam.
Bài 9. Hòa tan hết hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kì liên tiếp nhau
bằng lượng dư dung dịch HCl thì thu được 50,7 gam hỗn hợp hai muối và 11,2 lít
khí (đktc). Xác định tên hai kim loại đó.
Đáp án: Mg và Ca.
Bài 10. Một muối có công thức phân tử là FeX3. Cho dung dịch chứa 4,440 gam
FeX3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 8,460 gam kết tủa. Xác
định công thức phân tử của muối và viết 3 phương trình hóa học của phản ứng trực
tiếp tạo thành muối FeX3.
Đáp án: FeBr3
Bài 11. Cho 2,24 lít khí H2 (đkc) tác dụng với 0,05 mol một halogen, dẫn hỗn hợp
thu được vào dung dịch AgNO3 thấy có 18,8 gam kết tủa. Xác định nguyên tố
halogen đó (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)?
Đáp án: Brom
Bài 12. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế Cl2 người ta cho HCl đặc, dư tác dụng
với KMnO4 hoặc MnO2 (đun nóng).
a) Nếu cũng dùng một lượng như nhau của KMnO4 hoặc MnO2 thì trường hợp
nào cho nhiều Cl2 hơn?
b) Cho HCl đặc, dư phản ứng với 10,0 gam hỗn hợp KMnO4, MnO2 được 3,36 lít
Cl2 (đktc). Tính thành phần % hỗn hợp theo khối lượng.
Đáp án: a) Dùng KMnO4 sẽ thu được nhiều khí Cl2 hơn.
b) % KMnO4 = 81% ; %MnO2 = 19%.
Bài 13. Cho hỗn hợp rắn A gồm KCl và KBr tác dụng với dd AgNO3 dư, lượng kết
tủa sinh ra sau khi làm khô có khối lượng bằng lượng AgNO3 đã phản ứng.
a) Xác định % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A.
45
b) Cho 25,0 gam hỗn hợp A tác dụng với 300,0 ml dung dịch AgNO3 20% (khối
lượng riêng 1,275 gam/ml). Tính khối lượng kết tủa và nồng độ % các chất tan còn
lại trong dung dịch.
Đáp án: a) %mKCl = 29,84%; %mKBr = 70,16%
b) m↓ = 42,061 gam; C% AgNO3= 9,42%; C%KNO3= 6,84%.
2.4.2.2. Bài tập trắc nghiệm khách quan
Định tính
Mức độ nhận biết
Bài 1. Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải là của khí hiđro clorua?
A. Làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm. B. Tác dụng với khí NH3.
C. Tác dụng với CaCO3 giải phóng CO2. D. Tan nhiều trong nước.
Bài 2. Theo dãy: F2 – Cl2 – Br2 – I2 thì
A. tính oxi hóa tăng dần, tính khử giảm dần.
B. tính oxi hóa giảm dần, tính khử tăng dần.
C. Tính oxi hóa giảm dần, tính khử giảm dần.
D. Tính oxi hóa tăng dần, tính khử tăng dần.
Bài 3. Theo dãy: HF – HCl – HBr – HI thì
A. tính axit giảm, tính khử tăng. B. tính axit tăng, tính khử tăng.
C. tính axit tăng, tính khử giảm. D. tính axit giảm, tính khử giảm.
Bài 4. Những ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3?
A. Chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa. B. Sản xuất diêm tiêu
C. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm. D. Diệt trùng nước bể bơi.
Bài 5. Axit hòa tan được “thủy tinh” là
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Bài 6. Đưa một mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình khí hiđro clorua thì giấy quỳ tím:
A. mất màu. B. hóa đỏ. C. không đổi màu. D. hóa xanh.
Bài 7. Hiđro halogenua kém bền nhiệt nhất là
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Bài 8. Trong các hợp chất với oxi, số oxi hoá của clo có thể là
A. -1, -3, -5, -7. B. -1, +1, +3, +5, +6.
46
C. +1, +3, +5, +7. D. -1, +1, +3, +5, +7.
Bài 9. Axit flohiđric có thể được đựng trong bình chứa làm bằng
A. thuỷ tinh. B. sắt. C. chất dẻo. D. thiếc.
Bài 10. Kim loại không tác dụng được với dd HCl là
A. Al. B. Ag. C. Mg. D. Fe.
Bài 11. Nhận xét nào sau đây về nhóm halogen là không đúng?
A. Phân tử đơn chất có dạng X2.
B. Tác dụng với kim loại mạnh → muối halogenua.
C. Tác dụng với hiđro → khí hiđrohalogenua.
D. Trong tự nhiên các halogen tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất.
Mức độ thông hiểu
Bài 1. Hệ số cân bằng lần lượt (dạng nguyên, tối giản) của PTHH sau là
KClO3 + HCl → KCl + Cl2 + H2O
A. 1, 6, 1, 3, 3. B. 1, 1, 6, 3, 3. C. 6, 1, 1, 3, 3. D. 3, 4, 1, 2, 6.
Bài 2. Trong phân tử CaOCl2 , clo có số oxi hóa là
A. +1, 0. B. +1, -1. C. 0, -1. D. 0, +1.
Bài 3. Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và Cl2 không cho ra cùng một
hợp chất.
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Bài 4. Cho 1 mẩu giấy màu vào bình nước clo, một lúc sau thì giấy bị mất màu. Thí
nghiệm này chứng tỏ nước clo có tính
A. oxi hóa mạnh. B. khử mạnh. C. tẩy màu. D. sát trùng.
Bài 5. Ion nào không bị oxi hóa bằng những chất hóa học?
A. Cl-. B. Br -. C. I-. D. F-.
Bài 6. Thành phần hóa học chính của nước clo là
A. HCl, HClO, H2O. B. HCl, HClO.
C. HClO, H2O, NaClO, Cl2. D. HCl, HClO, Cl2, H2O.
Bài 7. Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ
tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào?
A. Đỏ. B. Xanh. C. Không màu. D.Tím.
47
Bài 8. Cho các chất rắn: MnO2, KClO3, Na2SO3, FeS, Fe3O4. Tổng số chất tác dụng
được với axít HCl đặc giải phóng khí Cl2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Bài 9. Thuốc thử để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaI, NaBr, NaCl, NaF, HF,
HCl, HBr, HI đựng trong các bình mất nhãn là:
A. Quỳ tím, AgNO3. B. Quỳ tím, Ag2S.
C. Na2CO3, AgNO3. D. Quỳ tím, Na2CO3.
Bài 10. Sục một lượng khí clo vào dung dịch hỗn hợp (NaI + NaBr) thì chất được
giải phóng trước là
A. I2. B. Cl2 và Br2. C. I2 và Br2. D. Br2.
Bài 11. Cho sơ đồ:(X)→ (Y) → nước Gia-ven. Cặp chất nào dưới đây không thể là
X,Y: A. NaCl, Cl2. B. Cl2, NaCl. C. Cl2, HCl. D. Na, NaOH.
Bài 12. Để khử một lượng nhỏ khí clo thoát ra từ dụng cụ điều chế clo trong phòng
thí nghiệm người ta dùng bông tẩm hóa chất nào dưới đây
A. dd NaOH. B. ddNaCl. C. dd Ca(OH)2. D. dd NH3.
Bài 13. Thuốc thử để nhận biết riêng các dd HCl, NaOH, NaCl và NaNO3 là
A. dd AgNO3. B. quỳ tím. C. dd Ca(OH)2. D. quỳ tím, dd AgNO3.
Bài 14. Nhỏ vài giọt cồn iot lên 1 lát chuối xanh thì xuất hiện
A. màu xanh tím. B. màu vàng. C. màu đỏ tía. D. màu xanh đậm
Bài 15. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau. Hiện tượng xảy ra là:
(1) bình khí HCl
(2) Chậu nước + dd quỳ tím
A. Nước trong chậu tăng lên. B. Nước dâng lên bình có màu đỏ.
C. Nước phun vào bình. D. Nước trong chậu chuyển sang màu đỏ.
48
Bài 16.. Người ta thu khí Cl2 trong phòng thí nghiệm theo mô hình sau vì:
HCl đặc
Bông tẩm dd NaOH
MnO2
Khí Cl2
A. Khí clo không tác dụng với không khí ở điều kiện to thường.
B. Khí clo nhẹ hơn không khí.
C. Khí clo nặng hơn không khí và không tác dụng với không khí ở t0 thường.
D. Khí clo ít tan trong nước.
Định lượng
Mức độ vận dụng thấp
Bài 1. Cho từ từ 0,25 mol HCl vào dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol
NaHCO3. Thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) là
A. 3,92 lít. B. 1,12 lít. C. 5,6 lít. D. 3,36 lít.
Bài 2. Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,5M ở môi trường axit cần thiết để oxi hóa
hết 200 ml dung dịch chứa NaCl 0,15M và KBr 0,1M.
A. 12 ml. B. 30 ml. C. 20 ml. D. 10 ml.
Bài 3. Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn và Mg tác dụng với dd HCl dư thấy có 22,4 lít
khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dd là bao nhiêu gam?
A. 80 g. B. 115,5 g. C. 51,6 g. D. 117,5 g.
Bài 4. Trộn 10 ml dung dịch HCl (d = 1,15 g/ml) và 10 ml dung dịch HCl (d = 1,05
g/ml) thì thu được dung dịch mới chứa số gam HCl là
A. 11,5 gam B. 10,5 gam C. 11 gam D. 22 gam
Bài 5. Trộn lẫn 200 ml dung dịch HCl 2M với 300 ml dung dịch HCl 4M. Nồng độ
mol/l của dung dịch thu được là
49
A. 2,1M. B. 2,3M. C. 1,2M. D. 3,2M.
Bài 6. Từ 20g dung dịch HCl 37% để tạo được dung dịch HCl 13%. Khối lượng
nước gam cần dùng để pha loãng dung dịch là:
A. 27. B. 25,5. C. 54. D. 37.
Bài 7. Nồng độ của dung dịch tạo thành khi trộn lẫn 200 ml dung dịch HCl 2M với
300 ml dung dịch HCl 4M là
A. 2,8M. B. 3M. C. 3,2M. D. 3,8M.
Mức độ vận dụng cao
Bài 1. Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8 ml dung
dịch HCl 36% (D = 1,19 g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần
trăm của ZnO trong hỗn hợp đầu là
A. 38,4%. B. 39,1%. C. 61,6%. D. 86,52%.
Bài 2. Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung
dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung
dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 11,10 gam B. 13,55 gam C. 12,20 gam D. 15,80 gam.
Bài 3. Cho 16,59 ml dung dịch HCl 20% có d= 1,1g/ml vào một dung dịch chứa 51
gam AgNO3 thu được kết tủa A và dung dịch B. Thể tích dung dịch NaCl 26% (d=
1,2g/ml) dùng để kết tủa hết lượng AgNO3 còn dư trong B là
A. 37,5. B. 58,5. C. 29,8. D. 35,7.
Bài 4. Cho 50g brom có lẫn clo vào dung dịch chứa 1,6g KBr. Sau phản ứng làm
bay hơi dung dịch thì thu được chất rắn khan. Tính phần trăm khối lượng clo có
trong 5,0g brom trên là
A. 13,1%. B. 7,1%. C. 9,1%. D. 11,1%.
Bài 5. Hòa tan m (g) hỗn hợp gồm Fe và kim loại M (hóa trị không đổi) trong dd
HCl dư thu được 1,008 lít khí (ở đktc) và dd chứa 4,575g muối khan. Giá trị m là
A. 1,83g. B. 1,41g. C. 1,38g. D. 2,53g.
Bài 6. Hòa tan hoàn toàn 28,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc
nhóm IIA bằng axit HCl thu được 6,72 lít khí (đktc) và 1 dung dịch X. Xác định 2
kim loại biết rằng chúng thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau
50
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
2.5. HỆ THỐNG BTHH CHƯƠNG NHÓM OXI – LƯU HUỲNH
2.5.1. Kiến thức trọng tâm chương nhóm Oxi – Lưu huỳnh
2.5.1.1. Oxi
Tính chất hóa học: Tính oxi hóa mạnh (O2 +2e
2O2-)
Phòng thí nghiệm: Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi:
O2 (KMnO4, KClO3, H2O2)
Điều chế Công nghiệp: Từ các nguyên liệu giàu oxi
Tự nhiên: Quang hợp của cây xanh
O3: là chất oxi hóa mạnh hơn O2 (so sánh cấu tạo)
H2O2: kém bền, dễ phân hủy; vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
2.5.1.2. Lưu huỳnh
Tính chất vật lí: Cấu tạo phân tử của lưu huỳnh phụ thuộc vào nhiệt độ
Đơn chất Tính oxi hóa: S0 + 2e → S-2
Tính chất hóa (tác dụng với kim loại, hidro…)
Tính khử: S0 → S+4, S+6 +ne
Tính chất vật lí: Khí mùi trứng thối, độc
H2S Dd H2S: Tính axit yếu
Tính chất hóa học
Tính khử mạnh (S-2)
Là oxit axit
Hợp chất SO2 Tính khử: S+4 → S+6 +2e
Tính oxi hóa : S+4 +ne → So, S-2
Tính chất vật lí: Dd đậm đặc rất háo nước
Tính axit mạnh
H2SO4(đ/n) Tính chất hóa học Háo nước
Thụ động (Al, Fe, Cr …)
Sản xuất H2SO4: (FeS2,S) → SO2 → SO3 + H2SO4 →
Oleum: H2SO4.nSO3
51