Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 97 trang )
B. Chất lỏng, sánh như dầu, màu đen.
C. Háo nước, hút ẩm mạnh.
D. Là chất gây bỏng nặng.
Bài 2. Nhận xét nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tố oxi tạo hai dạng thù hình là oxi (O2) và ozon (O3).
B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
C. Công thức cấu tạo của oxi (O2) là O=O.
D. Oxi tan trong nước nhiều hơn ozon.
Bài 3. Chất nào dưới đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. H2SO4. B. H2S. C. SO2. D. SO3.
Bài 4. Cho dãy chất sau : H2S, S, SO2, H2SO4. Chất nào có tính khử mạnh nhất.
A. S. B. H2S. C. H2SO4. D. SO2.
Bài 5. Một số kim loại như Fe, Al, Cr bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội do:
A. Tạo ra lớp sunfat bền bảo vệ. B. Tạo ra lớp axít bền bảo vệ.
C. Tạo ra lớp oxit bền bảo vệ. D. Tạo ra lớp muối bền bảo vệ.
Bài 6. Khí O2 oxi hóa được đơn chất nào dưới đây?
A. Cl2. B. Au. C. Ne. D. S.
Bài 7. Oleum là?
A. Hỗn hợp của SO3 và H2O.
B. Hỗn hợp của SO3 và H2SO4 đặc.
C. Hỗn hợp của SO3 và H2SO4 loãng. D. Hỗn hợp của SO2 và H2SO4.
Bài 8. Các khí sinh ra khi cho saccarozơ vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư gồm:
A. H2S, CO2. B. SO3, CO2. C. SO2, CO2. D. H2S, SO2.
Bài 9. Để phân biệt oxi và ozon người ta không dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Que đốm có than hồng. B. Dung dịch KI và hồ tinh bột.
C. Dung dịch KI và phenolphtalein. D. Ag.
Bài 10. Chất nào là nguyên nhân chính gây ra sự phá hủy tầng ozon?
A. CO2. B. SO2. C. N2. D. CFC.
Bài 11. Khi điều chế khí hiđro sunfua trong phòng thí nghiệm thường có lẫn hơi
nước. Hóa chất dùng để làm khô khí hiđro sunfua là
A. CaCl2 khan. B. Dd H2SO4 đặc. C. CuSO4 khan. D. Dd NaOH đặc.
67
Bài 12. Sục khí SO2 dư vào dung dịch brom, hiện tượng quan sát được là
A. Dung dịch mất màu. B. Dung dịch bị vẩn đục.
C. Dung dịch vẫn có màu nâu. D. Dung dịch chuyển màu vàng.
Bài 13. Khí nào sau đây là nguyên nhân làm cho máu bị đen?
A. CO2. B. SO2. C. H2S. D. Cl2.
Mức độ thông hiểu
Bài 1. Khi cho O3 tác dụng lên giấy tẩm dung dịch hồ tinh bột và KI, thấy xuất hiện
màu xanh. Hiện tượng này xảy ra do
A. Sự oxi hóa tinh bột. B. Sự oxi hóa kali.
C. Sự oxi hóa iotua. D. Sự oxi hóa ozon.
Bài 2. Axit H2SO4 đặc có thể làm khô khí nào sau đây là tốt nhất?
A. H2S. B. SO3. C. CO. D. CO2.
Bài 3. Để nhận biết H2S và muối sunfua, có thể dùng hóa chất là
A. Dung dịch Na2SO4. B. Dung dịch Pb(NO3)2.
C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch FeCl2.
Bài 4. Hỗn hợp khí gồm O2, Cl2, CO2, SO2. Để thu được O2 tinh khiết người ta xử lí
bằng cách cho hh khí trên tác dụng với một hóa chất thích hợp, hóa chất đó là
A. Nước brom. B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH. D. Nước clo.
Bài 5. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất
hiện, chứng tỏ
A. Có phản ứng oxi hóa khử xảy ra.
B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan.
C. Axít sunfuric mạnh hơn sunfuhiđric.
D. Axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric.
Bài 6. Khi nhỏ từ từ dd H2SO4 vào ly nước, sờ tay vào thành ly ta thầy thành ly
nóng lên. Hiệ tương trên được giải thích là
A. Axit tan nhiều trong nước. B. Axit tan trong nước và thu nhiệt.
C. Axit tan trong nước và tỏa nhiệt. D. Axít hấp thụ nước nên tỏa nhiệt.
68
Mức độ vận dụng thấp
Bài 1. Cho hai đinh sắt (đã làm sạch bề mặt) có khối lượng như nhau vào 2 ống
nghiệm chứa 2 dung dịch H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, nóng thì thu được 2 dung
dịch có màu lần lượt là
A. xanh lam và nâu đỏ. B. không màu và vàng nâu.
C. nâu đỏ và xanh lam. D. không màu và xanh lam.
Bài 2. Cho biết hệ số cân bằng của phản ứng sau:
aKMnO4 + bH2O2 + cH2SO4 → MnSO4 + K2SO4 + O2 + H2O
Tổng a + b + c là giá trị nào sau đây?
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Mức độ vận dụng cao
Bài 1. Con người bị lao phổi nếu sống gần rừng thông có thể khỏi bệnh vì ở gần
rừng thông có
A. hổ phách. B. nhựa thông.
C. một lượng nhỏ ozon. D. mùi hoa thông.
Bài 2. Để thu hồi thủy ngân rơi vãi trong phòng thí nghiệm người ta cho chất nào
sau đây vào
A. bột Fe. B. bột Cu. C. bột S. D. bột Al.
Bài tập định lượng
Bài 1. Cho 0,2 mol SO2 tác dụng với 0,3 mol NaOH sau phản ứng thu được m gam
muối khan. Giá trị m là:
A. 23 g. B. 18,9 g. C. 20,8 g. D. 24,8 g.
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam bột S, sản phẩm thu được cho hấp thụ hết vào
200 ml NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 14,7. B. 16,7. C. 18,9. D. 25,2.
Bài 3. Hòa tan m gam kim loại Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc được 0,672 lít hỗn
hợp khí X (ở đktc) gồm SO2, H2S có tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Giá trị m là
A. 2,88. B. 1,92. C. 1,44. D. 14,4.
69
Bài 4. Hòa tan 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng H2SO4 đặc, nóng kết thúc
phản ứng thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn
hợp X là
A. 63,36%. B. 36,64%. C. 66,33%. D. 33,67%.
Bài 5. Cho V lít SO2 (đktc) tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,15M thì thu được
11,5 gam muối. Giá trị V là
A. 1,12 lít. B. 4,48 lít. C. 2,24 lít. D. 2,68 lít.
Bài 6. Để được dung dịch H2SO4 73,5% người ta cho m gam H2SO4 61,25% hấp
thụ 40 gam SO3. Giá trị m là
A. 160. B. 80. C. 120. D. 60.
Bài 7. Một hỗn hợp khí O2 và CO2 có tỷ khối so với hiđro là 19. Khối lượng mol
trung bình (gam) của hỗn hợp trên và % theo thể tích của O2 là:
A. 40 và 40%. B. 38 và 40%. C. 38 và 50%. D. 36 và 50%.
Bài 8. Có 100 ml dd H2SO498% (d = 1,84g/cm3). Người ta muốn pha loãng thể tích
H2SO4 trên thành dd H2SO4 40%. Thể tích (ml) nước cần pha loãng là
A. 26,68. B. 266,8. C. 2,668. D. 2668.
Bài 9. Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m
gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng dung dịch
H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO2 (đktc). Giá trị m là
A. 24 gam. B. 26 gam. C. 20 gam. D. 22 gam.
Bài 10. Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch
H2SO4 78,4%. Giá trị m là
A. 100. B. 300. C. 200. D. 400.
Bài 11. Hòa tan hết 1,04 gam hỗn hợp nhiều kim loại (đứng trước H) bằng dung
dịch H2SO4 loãng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và m gam muối sunfat. Giá trị m là.
A. 3,92 gam. B. 3,26 gam. C. 2,36 gam. D. 2,39 gam.
Bài 12. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dd
H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được hỗn hợp muối sunfat khan có khối
lượng là:
A. 3,81 gam. B. 4,81 gam. C. 5,81 gam. D. 6,81 gam.
70