Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.78 MB, 286 trang )
Theo qui ước:
Liên kết được xem là tựa đơn
- Khi bản kê lên tường
- Khi bản tụa lên dầm bê tông cốt thép đổ toàn khối mà có hd/hs < 3
- Khi bản lắp ghép.
Liên kết được xem là ngàm khi bản tựa lên dầm bê tông cốt thép đổ toàn khối có
hd/hs ≥ 3.
Liên kết là tự do khi bản hoàn toàn tự do, các bản này cũng làm việc theo hai
phương.
Khi tính toán bản liên tục cần xét đến trường hợp bất lợi của hoạt tải. Momen
dương tại giữa nhịp là lớn nhất khi đặt tải cách nhịp.
Để xác định momen dương lớn nhất ở giữa nhịp theo phương L2, có sơ đồ đặt tải
như hình (d), để tận dụng các công thức tính momen dương của bản đơn, ta phân thành
hai sơ đồ tải như hình (e) và (f) với tải trọng tương ứng là q’ và q’’ với điều kiện:
q’ +q” = g +p ; q” – q’ = g
=> q’ = p/2 và q” = g + p/2
Với sơ đồ tải như hình (e) thì momen tại gối bằng không, giống như các cạnh của
các ô bản kê tự do, mọi ô bản đều thuộc ô số 1.
Momen ở nhịp bằng:
M1’ = m11.P’; M2’ = m12.P’; P’ = q’.L1.L2
Với sơ đồ tải trọng như hình (f) thì các gối giữa xem như ngàm, momen ở giữa
nhịp tính theo công thức:
M1” = mi1.P”; M2” = mi2.P”; P” = q”.L1.L2
Cuối cùng momen dương lớn nhất của ô bản đang xét là:
M1 = M1’ + M1” = m11.P’ + mi1.P”;
M2 = M2’ + M2” = m12.P’ + mi2.P”;
Momen âm trên gối có giá trị lớn nhất khi hoạt tải đặt ở các ô bản kề với đó. Gối
làm việc như ngàm, do đó tính trực tiếp momen gối theo công thức của bản độc lập như
sau:
MI = ki1.P;
MII = ki2.P;
GVHD KẾT CẤU: THẦY TẠ TRUNG HẬU
GVHD THI CÔNG: THẦY VIỆT ANH
SVTH: NGUYỄN HỮU TÙNG – XD08A151
P = (g+p)L1.L2
Tức là tính momen gối cho từng ô bản độc lập, trường hợp gối đang xét nằm giữa
hai ô bản khác loại, thì tại gối đó ó hại giá trị momen gối khác nhau. Trường hợp này
momen tính toán có thể lấy theo trị số trung bình cộng giữa hai momen đó.
MI = 1/2(ki.1 +kj.1).P; MII = 1/2(ki.2 +kj.2).P;
(i và j là kí hiệu hai ô bản liền kề đang xét)
Ô sàn 1 phương:
Quan niện sàn được ngàm hai đầu, cắt dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn để
tính
1.2.
-
ql12
Momen ở gối: M g =
12
-
Momen giữa nhịp: Mnh =
ql12
24
Phân loại các ô bản:
Dựa vào qui ước liên kết ở phần trên, ta kí hiệu các loại ô sàn lên mặt bằng.
Những dải sàn được gạch chéo là dải sàn điển hình được chọn để tính theo dải bản liên
tục
2100
S4
8000
F
S4
S1
S1
S2
S3
S3
S6
S2
S3
S1
S1
S1
S1
S2
S3
S2
S3
S6
S3
S3
S2
S1
S1
8200
E
8200
40598
D
S5
S5
8200
C
S2
8000
B
A
2100
S4
2100
8000
S4
8200
8200
8200
8000
40592
1
2
GVHD KẾT CẤU: THẦY TẠ TRUNG HẬU
GVHD THI CÔNG: THẦY VIỆT ANH
SVTH: NGUYỄN HỮU TÙNG – XD08A152
3
4
5
6
Bảng4.1 - Phân loại ô sàn.
Tên sàn
S1
S2
S3
S4
S5
S6
Phân loại
Hình dạng đặc
trưng
Sàn 2
phương
S1
Sàn 2
phương
Sàn 2
phương
Sàn 1
phương
Sàn 1
phương
Sàn 1
phương
GVHD KẾT CẤU: THẦY TẠ TRUNG HẬU
GVHD THI CÔNG: THẦY VIỆT ANH
SVTH: NGUYỄN HỮU TÙNG – XD08A153
S2
S3
S4
S5
S6
Sơ đồ tính
Sơ đồ 6
Sơ đồ 8
Sơ đồ 9
1 đầu ngàm 1
đầu khớp
1 đầu ngàm 1
đầu khớp
2 đầu khớp
1.3.
Nội lực sàn:
Bảng4.2 - Giá trị nội lực từng ô bản
Số
hiệu
ô
cạnh
(1)
Loại
sơ đồ
(2)
Cạnh Cạnh
dài ngắn
α=L2/L1
L2
L1
(m)
(m)
(3)
(4)
Hệ số
(5)
(6)
m61
m12
6
8
8
1
m62
k61
k62
m11
m81
S2
phòng
ở
m12
8
8.2
8.2
1
m82
k81
k82
m11
m91
S3
phòng
ở
m12
9
8.2
8.2
1
m92
m91
m92
S4
phòng
ở
Sàn 1
phương:1
đầu
ngàm, 1
đầu khớp
8
1.7
Hoạt tải
(KN/m2) (KN/m2)
m11
S1
phòng
ở
Tĩnh tải
(7)
0.036
5
0.026
9
0.036
5
0.026
9
0.062
5
0.062
5
0.036
5
0.019
8
0.036
5
0.022
6
0.041
7
0.055
6
0.036
5
0.017
9
0.036
5
0.017
9
0.041
7
0.041
7
mi
9/128
ki
1/8
4.70
8.46
8.46
8.46
9.46
GVHD KẾT CẤU: THẦY TẠ TRUNG HẬU
GVHD THI CÔNG: THẦY VIỆT ANH
SVTH: NGUYỄN HỮU TÙNG – XD08A154
(8)
1.95
1.95
1.95
1.95
Q
Nội lực
(KN)
(9)
699.9
6
699.9
6
699.9
6
(10)
M1
19.459
M2
19.459
MI
43.748
MII
43.748
M1
14.954
M2
16.731
MI
29.189
MII
38.918
M1
13.749
M2
13.749
MI
29.189
MII
29.189
Mi
2.318
MI
4.122
11.41
Số
hiệu
ô
cạnh
(1)
S5
ban
công
S6
hành
làng
Loại
sơ đồ
(2)
Sàn 1
phương:
1 đầu
ngàm,1
đầu khớp
Sàn 1
phương:
2 đầu
ngàm
Cạnh Cạnh
dài ngắn
α=L2/L1
L2
L1
(m)
(m)
(3)
(4)
8.2
8.2
1.7
2.1
Hệ số
Tĩnh tải
Hoạt tải
(KN/m2) (KN/m2)
(5)
(6)
(7)
mi
9/128
ki
1/8
mi
1/24
4.82
9.46
3.90
9.46
ki
(8)
2.4
3.6
1/12
Q
Nội lực
(KN)
(9)
(10)
Mi
2.410
MI
4.284
Mi
2.399
MI
4.799
11.86
13.06
Từ giá trị trong bảng trên và cách xác định momen âm tại gối bằng giá trị trung
bình tại gối của 2 ô bản liền kề. Ta được giá trị nội lực tổng hợp của các ô sàn theo
phương X và phương Y thể hiện trên hình H.4.1 và H.4.2. ở bên dưới.
GVHD KẾT CẤU: THẦY TẠ TRUNG HẬU
GVHD THI CÔNG: THẦY VIỆT ANH
SVTH: NGUYỄN HỮU TÙNG – XD08A155
Hình 4.4 - Giá trị momen phương X
GVHD KẾT CẤU: THẦY TẠ TRUNG HẬU
GVHD THI CÔNG: THẦY VIỆT ANH
SVTH: NGUYỄN HỮU TÙNG – XD08A156
Hình 4.5 - Giá trị momen phương Y
2. NỘI LỰC SÀN THEO MÔ HÌNH LÀM VIỆC ĐỒNG THỜI:
Phương pháp tính toán : TCVN chưa có quy định và hướng dẫn cụ thể về tính toán sàn
phẳng. Theo TC ACI của Hoa Kỳ thì sàn phẳng có thể tính toán theo 2 phương pháp :
phương pháp khung tương đương hoặc phương pháp kinh nghiệm ( hay phương pháp thiết kế
trực tiếp ). Điểm khác nhau cơ bản của 2 phương pháp ở cách xác định Momen trong bản.
Với sàn, sinh viên tính toán theo phương pháp trực tiếp bằng phần mềm SAFE.
Phạm vi áp dụng :
Mô hình có ít nhất 3 nhịp theo mỗi phương (thỏa ).
Lưới cột thỏa : 1≤ l2/l1 = 8/8 = 1 ≤ 2 (thỏa).
Áp dụng cho tải trọng thẳng đứng phân bố đều, hoạt tải không lớn hơn 3 lần tĩnh tải
( thỏa ).
Với phương pháp thiết kế trực tiếp, theo mỗi phương, chia mặt bằng sàn thành 2 loại
dải : những dải trên cột và những giải giữa nhịp. Bề rộng dải trên cột : ½ l 1. Sự phân chia dải
này dựa vào sự quan sát và tổng hợp những vùng ứng suất có tính chất tương tự nhau ( vùng
ứng suất trên cột và vùng ứng suất ở nhịp ).
Mô phỏng sàn tầng điển hình bằng phần mềm SAFEv12 – phần mềm tính toán theo
phương pháp phần tử hữu hạn.
2.1.
Sơ đồ kết cấu
Sử dụng sơ đồ tính khung không gian, có kể đến cột và vách 2 tầng trên và dưới.
Hình 4.6 – Mô hình sàn sườn trong SAFEv.12
GVHD KẾT CẤU: THẦY TẠ TRUNG HẬU
GVHD THI CÔNG: THẦY VIỆT ANH
SVTH: NGUYỄN HỮU TÙNG – XD08A157
Mô hình hóa các cấu kiện trong sơ đồ kết cấu như sau:
2.2.
Dầm, cột là các cấu kiện dạng thanh
Sàn, vách là các cấu kiện dạng phẳng (tấm phẳng).
Liên kết ở các đầu cột vách là các liên kết ngàm.
Các trường hợp tải trọng và tổ hợp
Quan niệm tải trọng ngang truyền vào cột và vách cứng nên có thể xem nội lực trong
sàn do tải trọng đứng gây ra. Do đó, quá trình tính toán và tổ hợp nội lực, không xét tới tác
động của tải ngang.
Bảng 4.3 - Các loại tải trọng khai báo trong phần mềm
Sàn sườn đổ toàn khối là bản liên tục, hệ siêu tĩnh bậc cao, làm việc như hệ kết cấu có
ảnh hưởng lẫn nhau giữa các cấu kiện là những ô bản kề nhau. Do đó cần xét đến các trường
hợp sắp xếp hoạt tải lên các nhịp để tìm nội lực bất lợi nhất trong sàn. Theo lý thuyết, hoạt
tải gồm trường hợp hoạt tải chất đầy và xếp theo dạng ô cờ ( cách chất 1 và 2 ).
GVHD KẾT CẤU: THẦY TẠ TRUNG HẬU
GVHD THI CÔNG: THẦY VIỆT ANH
SVTH: NGUYỄN HỮU TÙNG – XD08A158
Hoạt tải chất đầy
Hoạt tải chất ô cờ dạng 1
GVHD KẾT CẤU: THẦY TẠ TRUNG HẬU
GVHD THI CÔNG: THẦY VIỆT ANH
SVTH: NGUYỄN HỮU TÙNG – XD08A159
Hoạt tải chất ô cờ dạng2
Tổ hợp tải trọng cho sàn tầng điển hình được khai báo như sau:
Tổ hợp
TINHTAI
COMBO1
COMBO2
COMBO3
BAO
Tải trọng
Hệ số
TLBT
1
HOANTHIE
N
1
TUONG
1
TINHTAI
1
HT1
1
TINHTAI
1
HT2
1
TINHTAI
1
HT3
1
COMBO1
1
GVHD KẾT CẤU: THẦY TẠ TRUNG HẬU
GVHD THI CÔNG: THẦY VIỆT ANH
SVTH: NGUYỄN HỮU TÙNG – XD08A160
Kiểu tổ hợp
Linear Add
Linear Add
Linear Add
Linear Add
Envelope
2.3.
COMBO2
1
COMBO3
1
Giá trị nội lực:
Giá trị nội lực được dùng để tính toán là tổ hợp BAO theo phương X và phương Y.
HÌnh 4.6 - Momen theo phương X ( M11 ) – Tổ hợp BAO (Max)
GVHD KẾT CẤU: THẦY TẠ TRUNG HẬU
GVHD THI CÔNG: THẦY VIỆT ANH
SVTH: NGUYỄN HỮU TÙNG – XD08A161