Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.78 MB, 286 trang )
Bề
Lớp vật liệu
Trọng lượng
riêng
dày
mm
KN/m2
Tĩnh tải tiêu
Hệ số tin
chuẩn
cậy
KN/m2
Tĩnh tải
tính toán
KN/m2
Trọng lượng bản thân sàn dầm
180
25
4.50
1.1
4.95
Các lớp hoàn thiện
- Gạch ceramic
- Vữa láng nền
- Vữa trát trần
10
20
20
20
18
18
0.2
0.36
0.36
1.1
1.3
1.3
0.22
0.468
0.468
0.30
5.72
1.22
1.2
0.36
6.46
1.51
Hệ thống kỹ thuật
Tổng
Sàn dầm
Không
kể sàn
Trường hợp sàn phẳng:
-
Tải phân bố do tường trên sàn lên sàn tầng điển hình:
Gttt = 1.90( KN / m 2 )
-
-
Tải tường trên dầm biên:
Tường
δ
Chiều cao tường
kN/m
Tường 200
200
2.9
11.26
Tường 100
100
2.9
7.13
Tường balcone
200
1.2
5.48
Tải hoàn thiện:
GVHD KẾT CẤU: THẦY TẠ TRUNG HẬU
GVHD THI CÔNG: THẦY VIỆT ANH
SVTH: NGUYỄN HỮU TÙNG – XD08A148
Bề Trọng lượng Tĩnh tải tiêu
Hệ số tin
riêng
chuẩn
dày
cậy
KN/m2
KN/m2
mm
Lớp vật liệu
Trọng lượng bản thân sàn phẳng 300
Các lớp hoàn thiện
- Gạch ceramic
- Vữa láng nền
- Vữa trát trần
Hệ thống kỹ thuật
Tổng
Sàn dầm
Không
kể sàn
3.2.
10
20
20
Tĩnh tải
tính toán
KN/m2
25
7.50
1.1
8.25
20
18
18
0.2
0.36
0.36
1.1
1.3
1.3
0.22
0.468
0.468
0.30
8.72
1.22
1.2
0.36
9.77
1.51
Hoạt tải:
Tầng
Tầng điển hình
Công năng
Hoạt tải tiêu chuẩn
KN/m2
Hệ số vượt tải
Hoạt tải tính toán
KN/m2
Phòng ở
1.5
1.3
1.95
Hành lang, cầu thang
3
1.2
3.6
Ban công
2
1.2
2.4
GVHD KẾT CẤU: THẦY TẠ TRUNG HẬU
GVHD THI CÔNG: THẦY VIỆT ANH
SVTH: NGUYỄN HỮU TÙNG – XD08A149
Phần 2
SÀN SƯỜN TOÀN KHỐI
I. TÍNH NỘI LỰC SÀN:
Tính nội lực sàn sườn theo 2 phương pháp và so sánh:
Mô hình bản liên tục: đây là mô hình truyền thống xác định, tính toán nội lực
sàn bằng phương pháp tách các dãy sàn và tra bảng.
Mô hình làm việc đồng thời: tính toán nội lực bằng phương pháp phân tích kết
cấu trong đó kể đến sự làm việc đồng thời của sàn với các cấu kiện chịu lực khác như
dầm, cột, vách…
1. NỘI LỰC SÀN THEO MÔ HÌNH DẢI BẢN LIÊN TỤC:
1.1.
Nguyên tắc tính toán:
Ô sàn 2 phương:
Nguyên tắc tính toán mô hình dải bản liên tục dựa trên một số qui tắc tính của mô
hình ô bản đơn theo sơ đồ đàn hồi và thêm một số bước biến đổi để xét đến các trường
hoạt chất tải nguy hiểm.
Tùy theo điều kiện liên kết của bản với tường hoặc dầm bê tông cốt thép xung
quanh mà chọn sơ đồ tính bản cho phù hợp.
Hình 4.3 - Các sơ đồ tính ô bản đơn
GVHD KẾT CẤU: THẦY TẠ TRUNG HẬU
GVHD THI CÔNG: THẦY VIỆT ANH
SVTH: NGUYỄN HỮU TÙNG – XD08A150
Theo qui ước:
Liên kết được xem là tựa đơn
- Khi bản kê lên tường
- Khi bản tụa lên dầm bê tông cốt thép đổ toàn khối mà có hd/hs < 3
- Khi bản lắp ghép.
Liên kết được xem là ngàm khi bản tựa lên dầm bê tông cốt thép đổ toàn khối có
hd/hs ≥ 3.
Liên kết là tự do khi bản hoàn toàn tự do, các bản này cũng làm việc theo hai
phương.
Khi tính toán bản liên tục cần xét đến trường hợp bất lợi của hoạt tải. Momen
dương tại giữa nhịp là lớn nhất khi đặt tải cách nhịp.
Để xác định momen dương lớn nhất ở giữa nhịp theo phương L2, có sơ đồ đặt tải
như hình (d), để tận dụng các công thức tính momen dương của bản đơn, ta phân thành
hai sơ đồ tải như hình (e) và (f) với tải trọng tương ứng là q’ và q’’ với điều kiện:
q’ +q” = g +p ; q” – q’ = g
=> q’ = p/2 và q” = g + p/2
Với sơ đồ tải như hình (e) thì momen tại gối bằng không, giống như các cạnh của
các ô bản kê tự do, mọi ô bản đều thuộc ô số 1.
Momen ở nhịp bằng:
M1’ = m11.P’; M2’ = m12.P’; P’ = q’.L1.L2
Với sơ đồ tải trọng như hình (f) thì các gối giữa xem như ngàm, momen ở giữa
nhịp tính theo công thức:
M1” = mi1.P”; M2” = mi2.P”; P” = q”.L1.L2
Cuối cùng momen dương lớn nhất của ô bản đang xét là:
M1 = M1’ + M1” = m11.P’ + mi1.P”;
M2 = M2’ + M2” = m12.P’ + mi2.P”;
Momen âm trên gối có giá trị lớn nhất khi hoạt tải đặt ở các ô bản kề với đó. Gối
làm việc như ngàm, do đó tính trực tiếp momen gối theo công thức của bản độc lập như
sau:
MI = ki1.P;
MII = ki2.P;
GVHD KẾT CẤU: THẦY TẠ TRUNG HẬU
GVHD THI CÔNG: THẦY VIỆT ANH
SVTH: NGUYỄN HỮU TÙNG – XD08A151
P = (g+p)L1.L2