1. Trang chủ >
  2. Nông - Lâm - Ngư >
  3. Nông nghiệp >

Chương II: ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÂY LÚA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.86 KB, 76 trang )


Chương II: ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC

CỦA CÂY LÚA

1. Nguồn gốc cây lúa trồng và hệ thống

phân loại cây lúa



1. Nguồn gốc cây lúa trồng và hệ thống

phân loại cây lúa

1.1 Nguồn gốc cây lúa trồng

+ Cây lúa trồng Oryza sativa L. là một loài cây

thân thảo, sinh sống hàng năm. Thời gian

sinh trưởng của các giống dài, ngắn khác từ

60 – 250 ngày.

+ Về phương diện TV học, lúa trồng hiện nay

là do lúa dại Oryza fatua hình thành thông

qua quá trình chọn lọc nhân tạo lâu dài.



1.2 Các trung tâm phát triển cây lúa

+ ĐN Á là nơi cây lúa đã được trồng sớm nhất, ở

thời đại đồ đồng nghề trồng lúa đã rất phồn

thịnh.

+ Cây lúa trồng ngay có thể được thuần hóa từ

nhiều nơi khác nhau thuộc châu Á như:

Myanma, VN, TQ, Ấn Độ, Thái Lan.

+ Tại nơi phát sinh cây lúa hiện còn vì loài lúa

dài và ở những địa điểm trên để tìm được đầy

đủ bộ gen của cây lúa.



1.2 Các trung tâm phát triển cây lúa

+ Từ các nơi phát sinh, cây lúa sau đó lan đi

khắp TG cùng với sự giao lưu của con

người.

+ Tới các nơi mới với điều kiện sinh thái mới

và sự can thiệp của con người thông qua

quá trình chọn tạo giống mà cây lúa ngày

nay có hàng vạn giống đặc trưng, đặc tính

đa dạng đủ đáp ứng yêu cầu của con người.



1.3 Phân loại cây lúa

a. Phân loại cây lúa theo hệ thống phân loại

thực vật

b. Phân loại cây lúa theo hệ thống của các

nhà chọn giống

* Phân loại theo loại hình sinh thái địa lí

* Phân loại theo nguồn gốc hình thành

* Phân loại theo tính trạng đặc trưng

(IRRI – INGER – 1995)



a. Phân loại cây lúa theo hệ thống

phân loại thực vật

Theo phân loại học TV, cây lúa được xếp theo

trình tự sau:

Ngành: Angiospermac – Thực vật có hoa

Lớp: Monocotyledones – lớp 1 lá mầm

Bộ: Poales (Graminales) – Hòa thảo có hoa

Họ: Poales (Graminales) – Hòa thảo

Họ phụ: Poidae – Hòa thảo ưa nước

Chi: Oryza – lúa

Loài: Oryza sativa – lúa trồng



a. Phân loại cây lúa theo hệ thống

phân loại thực vật

• Loài phụ: (Subspecies)

– Subsp: japonica: Loài phụ Nhật Bản

– Subsp: indica: Loài phụ Ấn Độ

– Subsp: javanica: Loài phụ Java



• Biến chủng (varietas) Var – Mutica – Biến

chủng hạt mỏ cong.



b. Phân loại cây lúa theo hệ thống của

các nhà chọn

* Phân loại theo loại hình sinh thái địa lí: Theo

Liakhovkin A.G (1992), lúa trồng có 8 nhóm

sinh thái địa lí sau:

- Nhóm Đông Á: Triều Tiên, Nhật Bản, TQ. Đặc

trưng của nhóm này là chịu lạnh tốt, hạt khó

rụng.

- Nhóm Nam Á: từ Pakistan sang vùng bờ biển

phía nam TQ và Bắc VN. Đặc điểm nổi bật của

nhóm sinh thái này là chịa lạnh kém, hạt dài và

nhỏ.



* Phân loại theo loại hình sinh thái địa lí:

- Nhóm Philippin: nhóm lúa điển hình nhiệt đới

không chịu lạnh → toàn bộ vùng Đông Nam Á.

- Nhóm Trung Á: các nước Trung Á. Lúa hạt to,

chịu lạnh và chịu nóng. (1000 hạt/32gr)

- Nhóm Iran: gồm các nước TRung Đông xung

quanh Iran. Hạt chịu lạnh, hạt to, đục và gạo dẻo.



* Phân loại theo loại hình sinh thái địa lí:

- Nhóm châu Âu: Nga, Italia, TBN,… loại

hình Japonica chịu lạnh, hạt to, gạo dẻo

nhưng kém chịu nóng.

- Nhóm châu Phi: lúa trồng thuộc loài Oryza

glaberrima.

- Nhóm châu Mĩ La tinh: gồm các nước Trung

Mĩ và Nam Mĩ. Nhóm cây lúa cao, thân to,

khỏe, hạt to, gạo trong và dài, chịu ngập và

chống đỗ tốt.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (76 trang)

×