Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 91 trang )
Chương 8
Tính toán các hạng mục hệ thống cấp nước
+ Kt : Độ kiềm nhỏ nhất của nước nguồn (mgđl/l)
Kt =
55
=1,1 (mgđl/l)
50
+ 1 : Độ kiềm dự phòng của nước (mgđl/l)
+ c : Tỷ lệ chất kiềm hoá nguyên chất có trong sản phẩm sử dụng (%), c =
60%
⇒ Pk = 28 x (
30
100
- 1,1 +1) x
= 20 (mg/l)
57
60
* Tính ổn đònh nước:
Độ kiềm của nước nguồn sau khi pha phèn:
K t1 = K t0 −
ap
e
Trong đó:
+ K t : Độ kiềm của nước nguồn trước khi pha phèn (mgđl/l)
0
K t0 =
65
= 1,3 (mgđl/l)
50
+ ap : Liều lượng phèn tính theo lượng hoạt tính của sản phẩm không ngậm
nước (mg/l)
+ e : đương lượng của phèn, e = 57 (mg/mgđl)
⇒ K t = 1,3 1
30
= 0,8 (mgđl/l)
57
Độ pH của nước sau khi pha phèn:
pHs = f1(t) – f2(Ca2+) – f3(Kt) + f4(P)
Trong đó:
+ f1(t0) : hàm số nhiệt độ của nước
46
Chương 8
Tính toán các hạng mục hệ thống cấp nước
+ f2(Ca2+) : Hàm số hàm lượng của ion Ca2+ trong nước
+ f3(Kt) : Hàm số độ kiềm của nước
+ f4(P) : Hàm số tổng hàm lượng muối của nước
Với nhiệt độ của nước t = 280C
⇒
f1(t0)
=
1,95
f2(Ca2+)
=
1,5
f3(Kt)
=
0,9
f4(P)
=
8,76
với Ca2+ = 30 (mg/l)
với P = 180 (mg/l)
⇒ pHs = 1,95 – 1,5 – 0,9 + 8,76 = 8,31
Chỉ số bảo hoà của nước:
I = pH0 – pHs = 7,5 – 8,31 = -0,81
⇒ Nước có tính xâm thực
Trong trường hợp này: pH0 =7,5 < pHs = 8,31 nên ta sử dụng công thức 15.23
trang 532 – Cấp nước tập 2 – Trònh Xuân Lai
a = e ( χ + ξ + χxξ ) K t x
0
100
P
Trong đó:
+ χ và ξ : Hệ số phụ thuộc vào pH0 và pHs của nước nguồn
Theo biểu đồ (15.6) trang 531 – Cấp nước tập 2 – Trònh Xuân Lai
với:
pH0 = 7,5 ⇒ χ = 0,1
pHs = 8,31 ⇒ ξ = 0,001
47
Chương 8
Tính toán các hạng mục hệ thống cấp nước
⇒ a = 28(0,1 + 0,001 + 0,1 x 0,001) x 0,8 x
100
= 3,8 (mg/l)
60
Vậy tổng lượng vôi dùng để kiềm hoá và nâng pH là:
P = 20,0 + 3,8 = 23,8 (mg/l)
Lượng vôi sử dụng tính theo CaO nguyên chất:
Pv = 23,8 x
60
=14,3 (mg/l)
100
8.1.3 Clo:
Liều lượng Clo lỏng sử dụng với hàm lượng tối đa là 3 mg/l = 3 g/m 3 (theo TCVN
33:1985)
Lượng Clo sử dụng trong 1 giờ:
LClo = 840 x 3 = 2,52 (kg/h)
Lượng Clo sử dụng trong 1 tháng:
LClo = 2,52 x 24 x 30 = 1814 (kg/tháng)
8.2 TÍNH TOÁN CÁC HẠNG MỤC TIÊU THỤ HOÁ CHẤT:
8.2.1 Phèn:
Phèn được châm vào với liều lượng trung bình là 30 mg/l
Dung tích bể hoà trộn:
Wh =
Q.n.PP
10.000.bh .γ
Trong đó:
+ Q: Lưu lượng nước xử lý (m3/h)
+ n: Thời gian giữa 2 lần hoà tan phèn, n = 24 giờ
48
Chương 8
Tính toán các hạng mục hệ thống cấp nước
+ Pp : Liều lượng phèn dự tính cho vào nước (g/m3)
+ bh : Nồng độ dung dòch phèn trong thùng hoà trộn (%), chọn bh = 5%
+ γ : Khối lượng riêng của dung dòch, γ = 1 tấn/m3
⇒ Wh =
840 x 24 x30
= 12 (m3)
10.000 x5 x1
Chọn thiết kế 2 bể hoà trộn kết hợp với tiêu thụ phèn, dung tích mỗi bể là 12
(m3), mỗi ngày pha 1 bể (24 giờ).
Kích thước mỗi bể: L x B x H = 2,5m x 2,5m x 1,92 (+0,3)m
Vậy thể tích xây dựng mỗi bể là V = 14 (m3)
Để hoà tan phèn cục thành dung dòch 5% thì dùng máy khuấy loại cánh quạt
phẳng có:
+ Số vòng quay là: 30 vòng/phút
+ Số cánh quạt là: 2 cánh
+ Chiều dài cánh khuấy tính từ trục quay lấy = 0,45 chiều rộng bể:
+ lcánh khuấy = 0,45 x 2,5 = 1,125 (m)
⇒ Chiều dài toàn phần của cánh quạt là: 2,25 (m)
+ Diện tích bản cánh lấy bằng 0,1 m2/m3 dung tích bể:
+ Sbc = 0,1 x 12 = 1,2 (m2)
1
1,2
+ Chiều rộng mỗi cánh quạt: bcq = 2 x 2,25 = 0,27 (m)
Công suất động cơ của máy khuấy:
ρ
N = 0,5 x η x h x n3 x d4 x z (KW)
Trong đó:
49
Chương 8
Tính toán các hạng mục hệ thống cấp nước
+ ρ : Trọng lượng thể tích của dung dòch được khuấy trộn , ρ = 1000 kg/m3
+ h: Chiều cao cánh quạt, h = 0,27 (m)
+ n: Số vòng quay của cánh quạt trong một giây, n = 30 : 60 = 0,5 (vòng/giây)
+ d: Đường kính của vòng tròn do đầu cánh quạt tạo ra khi quay, d = 2,25 (m)
+ z: Số cánh quạt trên trục cánh khuấy, z = 1
+ η : Hệ số hữu ích của động cơ truyền động, chọn η = 80%
⇒ N = 0,5 x
1000
x0,27 x0,5 3 x 2,25 4 x1 = 5 (KW)
80
Dùng bơm đònh lượng để đưa dung dòch phèn vào bể trộn
Lưu lượng dung dòch phèn cần thiết để đưa vào nước trong 1 giờ:
Qxa
q = 1000 xp
Trong đó:
+ Q : Công suất nhà máy = 840 (m3/h)
+ a : Liều lượng phèn cần thiết (mg/l)
+ p : Nồng độ phèn ở bể tiêu thụ (%)
⇒q=
840 x30
= 504 (l/h) = 0,5 (m3/h)
1000 x5%
Chọn 2 máy bơm đònh lượng phèn (1 công tác, 1 dự phòng) có thông số kỹ thuật:
q = 0,5 (m3/h), H = 50 m
50
Chương 8
Tính toán các hạng mục hệ thống cấp nước
Động cơ điện
300
1500
2820
1920
500
200
Phèn cục
Nước sạch
Bơm đònh lượng
345 270
Tới bể trộn
275
1010
1010
275
3400
Xả cặn
2500
2800
Lượng phèn sử dụng trong 1 tháng:
Lp = 840 x 30 x 24 x 30 = 18.144 (Kg)
51
2800
2500
1000
1300
Hình 8.1 Bể hoà trộn kết hợp với tiêu thụ phèn
Chương 8
Tính toán các hạng mục hệ thống cấp nước
Thể tích phèn sử dụng trong 1 tháng:
Wp =
Lp
1,1
=
18.144
= 16,5 (m3)
1,1
Trong đó: 1,1 là khối lượng riêng của phèn (tấn/m3)
Nếu chiều cao chất đống phèn là 2 m, thì diện tích kho phèn cần thiết là 9 m 2
(không kể lối đi).
8.2.2 Vôi:
Lượng vôi sử dụng trong 1 giờ:
V1 = 840 m3/h x 23,8 g/m3 = 20 (kg/h)
Lương vôi sử dụng trong 1 ngày (tính theo vôi thương phẩm):
V2 = 20 x 24 = 480 (kg/ngày)
Dùng vôi bột để hoà trộn và tiêu thụ
Dung tích bể hoà trộn:
Qtt xnxPv
Wv = 10.000 xb xγ
v
Trong đó:
+ Qtt : Lưu lượng nước tính toán (m3/h)
+ n : Số giờ giữa 2 lần pha vôi, 12 giờ
+ Pv : Liều lượng vôi cho vào nước (mg/l), Pv = 14,3 (mg/l)
+ bv : Nồng độ vôi sữa (5%)
+ γ : Trọng lượng riêng của dung dòch, γ = 1 tấn/m3
⇒ Wv =
840 x 24 x14,3
= 5,8 (m3)
10.000 x5 x1
52
Chương 8
Tính toán các hạng mục hệ thống cấp nước
Chọn thiết kế 1 bể hoà trộn và 2 bể tiêu thụ, đều có kích thước như nhau (dung
tích hữu ích là 5,8 m3).
Bể được thiết kế hình tròn, đường kính bể phải lấy bằng chiều cao công tác của
bể d = h
Wv =
πxd 2 xh πd 3
=
4
4
⇒d =3
Wv x 4
5,8 x 4
=3
= 2 (m)
π
3,14
Để hoà tan vôi ta dùng máy khuấy trộn cánh quạt phẳng có:
+ Số vòng quay là: 40 vòng/phút
+ Số cánh quạt là: 2 cánh
+ Chiều dài cánh khuấy tính từ trục quay lấy = 0,45 chiều rộng bể:
+ lcánh khuấy = 0,45 x 2,0 = 0,9 (m)
⇒ Chiều dài toàn phần của cánh quạt là: 1,8 (m)
+ Diện tích bản cánh lấy bằng 0,1 m2/m3 dung tích bể:
+ Sbc = 0,1 x 5,8 = 0,58 (m2)
1 5,8
+ Chiều rộng mỗi cánh quạt: bcq = 2 x 1,8 = 0,16 (m)
Công suất động cơ của máy khuấy:
ρ
N = 0,5 x η x h x n3 x d4 x z (KW)
Trong đó:
+ ρ : Trọng lượng thể tích của dung dòch được khuấy trộn , ρ = 1000 kg/m3
+ h: Chiều cao cánh quạt, h = 0,16 (m)
53
Chương 8
Tính toán các hạng mục hệ thống cấp nước
+ n: Số vòng quay của cánh quạt trong một giây, n = 40 : 60 = 0,67
(vòng/giây)
+ d: Đường kính của vòng tròn do đầu cánh quạt tạo ra khi quay, d = 1,8 (m)
+ z: Số cánh quạt trên trục cánh khuấy, z = 1
+ η : Hệ số hữu ích của động cơ truyền động, chọn η = 80%
⇒ N = 0,5 x
1000
x0,16 x 0,67 3 x1,8 4 x1 =3 (KW)
80
Vậy tại bể hoà trộn và tiêu thụ, mỗi bể trang bò một động cơ khuấy trộn có công
suất N = 3 KW
Lưu lượng dung dòch vôi cần thiết để đưa vào nước trong 1 giờ:
Qxa
qv = 1000 xp
Trong đó:
+ Q : Công suất nhà máy = 840 (m3/h)
+ a : Liều lượng vôi cần thiết (mg/l)
+ p : Nồng độ vôi ở bể tiêu thụ (%)
⇒ qv =
840 x14,3
= 240 (l/h)
1000 x5%
Chọn 2 máy bơm đònh lượng vôi (1 công tác, 1 dự phòng) có thông số kỹ thuật: q
= 240 (l/h), H = 50 m
54
Chương 8
Tính toán các hạng mục hệ thống cấp nước
Động cơ điện
1672
Động cơ điện
Bơm đònh lượng
104
Tới bể trộn
1800
500
4600
1800
BỂ TIÊU THỤ
BỂ HOÀ TRỘN
Bơm
Xả cặn
Xả cặn
2300
2000
2550
2100
Vôi sữa
Nước sạch
Xả cặn
Hình 8.2 Bể hoà trộn và tiêu thụ vôi
55
Chương 8
Tính toán các hạng mục hệ thống cấp nước
* Diện tích kho chứa vôi dự trữ:
Lượng vôi dự trữ trong 30 ngày:
Pv = 480 x 30 = 14.400 (kg)
Thể tích vôi dự trữ:
14.400
W = 1,25 = 11,5 (m3)
Chiều cao vôi chất đống là 2 m thì diện tích kho vôi cần thiết là 5,75 m 2 (không
kể lối đi).
8.2.3 Clo:
Liều lượng Clo lỏng sử dụng trong 1 giờ là 2,52 kg/h:
Lượng nước cần thiết để cho Clorator làm việc là 0,6 m3/kg (theo TCVN
33:1995)
⇒ Lượng nước cần cấp: 0,6 m3/kg x 2,52 kg/h = 1,5 (m3/h)
Sử dụng 2 Clorator để châm Clo (1 công tác, 1 dự phòng) loại 0 – 4 kg/h
Đặt 3 bình Clo loại 900 kg/bình
Đường kính ống dẫn Clo:
dClo = 1,2
Q
v
Trong đó:
+ Q : Lưu lượng / giây lớn nhất của khí Clo hoặc Clo lỏng (m 3/s), lấy lớn hơn
lưu lượng trung bình giờ từ 3 – 5 lần, trọng lượng thể tích của Clo lỏng –
1,47 T/m3, của Clo khí 0,0032 T/m3
56