1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Quản lý >

2 MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 91 trang )


Chương 1

Chương mở đầu



Tìm hiểu các tài liệu tổng quan về nước cấp và các phương pháp xử lý nước cấp

hiện nay.

Thu thập các số liệu cần thiết phục vụ cho việc thiết kế bao gồm: nhu cầu dùng

nước, nguồn nước thơ, nguồn cấp điện, địa điểm xây dựng và diện tích xây dựng

cơng trình xử lý.

Phân tích các số liệu để lựa chọn cơng nghệ xử lý thích hợp và hiệu quả, triển

khai việc tính toán thiết kế .

Tính toán lưu lượng tổng hợp và lưu lượng nước tiêu thụ theo giờ.

Vạch tuyến mạng lưới, xác đònh vò trí khai thác nước thô, vò trí nhà máy xử lý

nước và dây chuyền công nghệ xử lý nước.

Tính toán thuỷ lực đường ống và tính toán các công trình xử lý đơn vò.

Mạng lưới:

−Lập sơ đồ tính toán mạng lưới đường ống.

−Tính toán lưu lượng cho từng đoạn ống.

− Tính toán thuỷ lực để xác đònh đường kính ống cần lắp đặt.



Công trình thu và trạm bơm cấp 1.

Nhà máy xử lý nước:

−Tính toán công trình đơn vò.

− Trạm bơm nước sạch.



Thực hiện bản vẽ:

Công trình thu và trạm bơm cấp 1:

−Mặt bằng.

−Chi tiết công trình.



3



Chương 1

Chương mở đầu



Nhà máy xử lý nước:

−Mặt bằng.

−Mặt cắt dọc theo nước.

−Chi tiết các công trình đơn vò.

Mạng lưới:

− Mặt bằng.

1.2.3 Phương Pháp thực hiện

− Phương pháp thu thập các tài liệu, số liệu có liên quan.

− Phương pháp khảo sát khu vực dự án nhằm phục vụ cơng tác vạch tuyến mạng lưới và xác

định vị trí khai thác nước thơ cũng như vị trí của nhà máy xử lý nước.



− Phương pháp so sánh, đánh giá các phương án khác nhau để lựa chọn phương án tối ưu.

− Phương pháp sử dụng các cơng thức tốn học để tính tốn các thơng số thiết kế.

− Phương pháp ứng dụng các phần mềm văn phòng dể thực hiện bản thuyết minh và phần

mềm autocad để thực hiện các bản vẽ kỹ thuật.



1.2.4 Cơ sở tính toán:

− Điều chỉnh quy hoạch chung cho Khu Dân Cư cho phù hợp với tình hình phát

triển kinh tế xã hội của Huyện Sơn Tịnh nói riêng và Cho Tỉnh nhà nói chung,

theo sự qui hoạch của Tỉnh.

− Bản đồ đòa hình của Khu Dân do Cơng Ty SMEC thiết kế theo tỉ lệ 1/500 và được

Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt.

− Các số liệu, tài liệu khảo sát thực đòa và các tài liệu khác có liên quan.

− Các tiêu chuẩn, quy phạm chuyên ngành.



4



Chương 2

Giới thiệu sơ lược về nước cấp



CHƯƠNG 2

GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ NƯỚC CẤP



Hiện nay các loại nguồn nước (nước mặt, nước ngầm) có thể khai thác, xử ý để

cấp cho nhu cầu sinh hoạt, sản xuất có nguy cơ bò ô nhiễm.



Hình 2.1 Sự nhiễm bẩn của nguồn nước

Chính vì vậy mà việc bảo vệ nguồn nước, đảm bảo có nguồn nước sạch lâu dài bền

vững chiếm một vai trò quan trọng đối với đời sống con người và nền kinh tế quốc dân.



2.1 VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI VÀ NỀN KINH TẾ

QUỐC DÂN:

Cũng như không khí và ánh sáng, nước không thể thiếu được trong cuộc sống của con

người. Trong quá trình hình thành sự sống trên trái đất thì nước và môi trường nước

đóng vai trò rất quan trọng.



5



Chương 2

Giới thiệu sơ lược về nước cấp



Nước tham gia vào quá trình tái sinh thế giới hữu cơ. Nguồn gốc của sự hình

thành và tích luỹ chất hữu cơ sơ sinh là hiện tượng quang hợp được thực hiện dưới tác

dụng của năng lượng mặt trời với sự góp phần của nước và không khí. Trong quá trình

trao đổi chất, nước có vai trò trung tâm. Những phản ứng lý, hoá học diễn ra với sự

tham gia bắt buộc của nước. Nước là dung môi của rất nhiều chất và đóng vai trò dẫn

đường cho các muối đi vào cơ thể.

Trong các khu dân cư, nước phục vụ cho các mục đích sinh hoạt, nâng cao đời

sống tinh thần cho người dân. Một ngôi nhà hiện đại, quy mô lớn nhưng không có

nước khác nào cơ thể không có máu. Nước còn đóng vai trò rất quan trọng trong sản

xuất, phục vụ cho hàng loạt ngành công nghiệp khác nhau.

Đối với cây trồng, nước là nhu cầu thiết yếu đồng thời còn có vai trò điều tiết các

chế độ nhiệt, ánh sáng, chất dinh dưỡng, vi sinh vật, độ thoáng khí trong đất, đó là

những nhân tố quan trọng cho sự phát triển của thực vật.

2.2 CÁC LOẠI NGUỒN NƯỚC DÙNG ĐỂ CẤP NƯỚC:

Để cung cấp nước sạch, có thể khai thác các nguồn nước thiên nhiên (thường gọi

là nước thô) từ nước mặt, nước ngầm, nước biển.

2.2.1 Nước mặt:

Bao gồm các nguồn nước trong các ao, đầm, hồ chứa, sông, suối. Do kết hợp từ

dòng chảy trên bề mặt và thường xuyên tiếp xúc với không khí nên các đặc trưng của

nước mặt là:

− Chứa khí hoà tan đặc biệt là oxy.

− Chứa nhiều chất rắn lơ lửng, riêng trường hợp nước chứa trong các ao đầm, hồ

do xảy ra quá trình lắng cặn nên chất rắn lơ lửng còn lại trong nước có nồng độ

tương đối thấp và chủ yếu ở dạng keo.

6



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

×