Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.47 KB, 63 trang )
136
12.Cục Kiểm lâm, 2009. Báo cáo thực thi kế hoạch 5 năm của chỉ thị về các biện
pháp cấp bách cho việc quản lý và bảo vệ rừng của Thủ tướng Chính phủ.
13.Nguyễn Anh Dũng, 2011. Nghiên cứu bổ sung một số giải pháp kỹ thuật và kinh
tế xã hội phục hồi rừng phòng hộ xung yếu ven hồ sơng đà tỉnh Hòa Bình.
Luận án tiến sỹ nơng nghiệp. Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội,
2011, 159 trang.
14.Phạm Hoài Đức, 1998. Chứng chỉ rừng đối với vấn đề quản lý rừn tự nhiên, Hội
thảo quốc gia về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng, NXB Nông
nghiệp, Hà Nội, tr. 37.
15.Vu Chí Dân và Vương Lễ Tiến (2001). Nghiên cứu hiệu quả của rừng nuôi
dưỡng nguồn nước. Đại học Lâm nghiệp Bắc Kinh, Trung Quốc (Nguyễn
Tiến Ngênh dịch). Trường Đại học Lâm nghiệp.
16.Phạm Văn Điển, 2006. Nghiên cứu khả năng giữ nước của một số thảm thực vật
tại vùng phòng hộ hồ thủy điện Hòa Bình. Luận án tiến sỹ nông nghiệp. Hà
Nội, 2006.
17.FAO (1994a). Các hệ thống làm đất nhằm bảo vệ đất và nước (Vũ Hữu Yêm
dịch). Nxb Giáo dục, Hà Nội.
18.FAO (1994b). Lâm nghiệp và an tồn lương thực (Mai Lương dịch). Nxb Nơng
nghiệp, Hà Nội.
19.Lê Đăng Giảng, Nguyễn Thị Hoài Thu, 1981. Một vài nhận xét về khả năng giữ
nước, điều tiết dòng chảy của rừng thứ sinh hỗn giao lá rộng có độ tàn che
khác nhau tại vùng núi Tiên - Hữu Lũng - Lạng Sơn, Thông tin Khoa học kỹ
thuật, Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, 81 (1), tr 8 - 12.
20.Vũ Đình Huề (1969), Tiêu chuẩn đánh giá tái sinh tự nhiên, Tập san lâm nghiệp,
7/69, tr 28-30.
21.Hudson N, 1981, Bảo vệ đất và chống xói mòn, (Đào Trọng Năng và Nguyễn
Kim Dung dịch), Nxb khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 287 trang.
22.Võ Đại Hải, 1996. Nghiên cứu các dạng cấu trúc rừng hợp lý cho rừng phòng
hộ đầu nguồn ở Việt Nam. Luận án phó tiến sỹ khoa học nông nghiệp. Viện
Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội, 1996.
137
23.Võ Đại Hải, 2009a. Kỹ thuật xây dựng rừng phòng hộ - những bài học và kinh
nghiệm thực tiễn. Nhà xuất bản nông nghiệp. Hà Nội, 2009.
24.Võ Đại Hải, 2009b. Những vấn đề thực tiễn trong xây dựng, quản lý và phát
triển rừng phòng hộ ở Việt Nam. Nhà xuất bản nông nghiệp, Hà Nội, 2009.
25.ITTO, 1990. Hướng dẫn quản lý rừng tự nhiên nhiệt đới. Hội thảo quốc gia về
quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 1998,
tr. 153-163.
26.ITTO, 1992. Tiêu chí đánh giá quản lý bền vững rừng tự nhiên nhiệt đới. Hội
thảo quốc gia về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng, Nxb Nông
nghiệp, Hà Nội, 1998, tr. 153-163.
27.Đào Công Khanh (1996). Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc của rừng lá rộng
thường xanh ở Hương Sơn, Hà Tĩnh làm cơ sở đề xuất các biện pháp lâm
sinh phục vụ khai thác và nuôi dưỡng rừng, Luận án PTS Khoa học Nông
nghiêp, Hà Nội.
28.Nguyễn Ngọc Lung, 1992. Phương pháp phân cấp xung yếu đầu nguồn. Báo
cáo khoa học. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, 1992.
29.Nguyễn Ngọc Lung và cs, 1995. Nghiên cứu và áp dụng các cơ sở khoa học các
giải pháp kinh tế kỹ thuật để quy hoạch thiết kế lưu vực phòng hộ xây dựng
rừng phòng hộ nguồn nước, rừng chống gió ven biển, Báo cáo tổng kết đề
tài cấp Nhà nước KN 03 - 09, Hà Nội.
30.Nguyễn Ngọc Lung, Võ Đại Hải, 1997. Kết quả bước đầu nghiên cứu tác dụng
phòng hộ nguồn nước của một số thảm thực vật chính và nguyên tắc xây
dựng rừng phòng hộ nguồn nước.Nhà xuất bản nơng nghiệp, TP. Hồ Chí
Minh, 1997.
31.Trần Đình Lý, Đỗ Hữu Thư, Hà Văn Tuế, Lê Đồng Tấn, 1995. Nghiên cứu xác
định diện tích và hệ thống biện pháp kỹ thuật cho việc khoanh nuôi phục
hồi rừng, Báo cáo đề tài KN 03-11, Hà Nội.
32. Trần Ngọc Lân (chủ biên), 1999. Phát triển bền vững vùng đệm Khu bảo tồn
thiên nhiên và vườn quốc gia, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
33.Nguyễn Bá Long, 2006. Kinh nghiệm giải quyết xung đột vùng đệm trên thế giới
và Việt Nam. Tạp chí NN&PTNT, kỳ 2/2006.
138
34.Vũ Văn Mễ, Nguyễn Thanh Đạm, 1990. Nghiên cứu và áp dụng các biện pháp
kỹ thuật xây dựng rừng giữ đất, giữ nước, cải thiện điều kiện đất đai và tiểu
khí hậu trên một số vùng có điều kiện đặc biệt. Báo cáo tổng kết đề tài
nghiên cứu 04A.00.07, thuộc chương trình 04A (1983 - 1990), Hà Nội.
35.Nguyễn Quang Mỹ, Quách Cao Yềm và Hồng Xn Cơ, 1984. Nghiên cứu xói
mòn và thử nghiệm một số biện pháp chống xói mòn đất nông nghiệp Tây
Nguyên. UBKHKTNN các báo cáo khoa học của chương trình điều tra tổng
hợp vùng Tây Nguyên 1976-1980, Hà Nội 1984, tr.263-279.
36.Bùi Ngạnh, Nguyễn Danh Mô, 1977. Nghiên cứu khả năng điều tiết dòng chảy
giữ nước, giữ đất của rừng thứ sinh hỗn loài lá rộng với độ tàn che 0,3-0,4
và 0,7-0,8 ở Hữu Lũng, Lạng Sơn. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa
học. Viện Lâm nghiệp, 1977.
37.Bùi Ngạnh, Nguyễn Ngọc Đích, 1985. Nghiên cứu xây dựng các nguyên tắc để
tạo rừng và kinh doanh rừng phòng hộ các lưu vực hồ chứa nước, đầu
nguồn và dọc bờ sông. Báo cáo khoa học đề tài 04010501. Viện Nghiên cứu
lâm nghiệp, Hà Nội, 1985.
38.Vũ Tấn Phương, 2009. Nghiên cứu trữ lượng các bon thảm tươi và cây bụi: cơ
sở để xác định đường các bon cơ sở trong các dự án trồng rừng tái trồng
rừng theo cơ chế phát triển sạch ở Việt Nam. Viện Khoa học Lâm nghiệp
Việt Nam.
39.Võ Quý, 1997. Bảo vệ đa dạng sinh học ở Việt Nam. Các vườn quốc gia và khu
bảo tồn thiên nhiên ở Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, tr 19-26.
40.Võ Quý, 1998. Về vấn đề quản lý vùng đệm ở Việt Nam - Những kinh nghiệm
bước đầu. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
41.Ngơ Đình Quế, Vũ Tấn Phương, 2009. Xây dựng tiêu chí và xác định rừng
phòng hộ đầu nguồn bị thối hóa nghiêm trọng. Báo cáo tổng kết đề tài.
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội, 2009.
42.Vương Văn Quỳnh và cs, 2007. Nghiên cứu xác định diện tích và phân bố rừng
cần thiết cho các địa phương. Báo cáo tổng kết đề tài. Trường Đại học Lâm
nghiệp Việt Nam, 2007.
43.Vương Văn Quỳnh và cs, 2010. Nghiên cứu các giải pháp sử dụng rừng để chắn
sóng ven biển và giảm lũ ở Việt Nam, Báo cáo khoa học đề tài, Chương
139
trình trọng điểm cấp Nhà nước KC 08/06-10, Trường Đại học Lâm nghiệp
Việt Nam.
44.Hồng Đình Quang, 2011. Chuyển đổi rừng nghèo kiệt sang trồng cao su ở Tây
Nguyên. Tạp chí Hội KHKT Lâm nghiệp Việt Nam, (41), 2011.
45.Quyết định số 3158/QĐ-BNN-TCLN ngày 27/07/2016 của Bộ NN&PTNT về
công bố hiện trạng rừng năm 2015.
46.Quyết định 2831/QĐ-BNN-TCLN ngày 20/07/2017 phê duyệt kết quả điều tra,
kiểm kê rừng 13 tỉnh năm 2013 - 2014, thuộc dự án: “Tổng điều tra, kiểm
kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013 - 2016”.
47.Richards. P.W, 1986. Rừng mưa nhiệt đới, Nxb khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
48.Nguyễn Tử Siêm, Thái Phiên, 1999. Đất đồi núi Việt Nam -Thái hóa và phục
hồi, Nxb Nơng nghiệp, Hà Nội.
49.Đỗ Đình Sâm, Ngơ Đình Quế và Vũ Tấn Phương, 2002. Mối quan hệ giữa sử
dụng đất và phòng hộ đầu nguồn, Báo cáo tại Hội thảo mối liên hệ giữa sử
dụng đất và phòng hộ đầu nguồn, Hà Nội, tháng 5/2002, FSIV và IIED.
50.Hoàng Liên Sơn, 2012. Nghiên cứu đánh giá việc áp dụng các biện pháp kỹ
thuật lâm sinh và kinh tế xã hội trong phục hồi RPHĐN của hộ gia đình tại
vùng hồ thủy điện Hòa Bình. Luận án tiến sỹ nông nghiệp. Viện Khoa học
Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội, 2012.
51.Sở NN&PTNT Kon Tum. Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kon Tum
giai đoạn 2011-2020.Báo cáo tổng kết.
52.Võ Ngọc Quỳnh Trâm, Nguyễn Duy Liêm, Nguyễn Kim Lợi, 2015. Mơ phỏng
dòng chảy mặt và dòng chảy ngầm trên lưu vực sông Pô Kô, tỉnh Kon Tum.
DOI: 10.13140/RG.2.1.2504.6163. Oct 19, 2015
53.Trần Thục, Huỳnh Thị Lan Hương, 1999. Tính tốn đánh giá ảnh hưởng của sự
thay đổi sử dụng đất đến chế độ dòng chảy lưu vực sơng, Hà Nội.
54.Phạm Minh Thoa, 2009. Quản lý rừng bền vững để ứng phó với biến đổi khí hậu,
Kỷ yếu hội thảo quản lý rừng bền vững trong bảo vệ môi trường và phát
triển nông thôn, Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội, 2009.
140
55.Nguyễn Minh Thanh, 2013. Nghiên cứu đặc điểm tích lũy và phân hủy chất hữu
cơ thực vật ở rừng phòng hộ đầu nguồn thủy điện Hòa Bình, Báo cáo tổng
kết đề tài, Trường Đại học Lâm nghiệp.
56.Vũ Văn Tuấn, 1977. Vài nhận xét về dòng chảy kiệt qua tài liệu nghiên cứu thực
nghiệm, Tập san Khí tượng thủy văn, 77 (2), tr. 24-26.
57. Vũ Văn Tuấn, 1981. Nhận xét về ảnh hưởng của rừng qua tài liệu thực nghiệm
thủy văn, Tập san Khí tượng thủy văn, 81 (7), tr. 17-19.
58. Vũ Văn Tuấn, 1982. Dòng chảy dưới mặt trên sườn dốc và việc xây dựng đai
rừng phòng hộ ở vùng mưa nhiệt đới, Tập san Khí tượng thủy văn, 82 (11),
tr. 19-21.
59.Trần Xuân Thiệp, 1995. Vai trò tái sinh và phục hồi rừng tự nhiên trong diễn
biến tài ngun rừng các vùng Miền Bắc", Cơng trình khoa học kỹ thuật
điều tra qui hoạch rừng (1991-1995). Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 36-42
60.Lê Đồng Tấn, 1999. Nghiên cứu quá trình phục hồi tự nhiên một số quần xã
thực vật sau NR tại Sơn La phục vụ cho việc khoanh nuôi. Luận án tiến sĩ
sinh học, Viện sinh thái và tài nguyên sinh vật, Hà Nội.
61.Nguyễn Văn Thông, 2000. Một số kết quả khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên tại
trung tâm nghiên cứu thực nghiệm lâm sinh Cầu Hai", Báo cáo chun đề
khảo sát mơ hình kỹ thuật tái sinh phục hồi rừng bền vững theo hướng lâm
nghiệp xã hội cho vùng bắc bộ Việt Nam, Cục phát triển Lâm Nghiệp, tr.36-47.
62.Phạm Ngọc Thường, 2002. Nghiên cứu đặc điểm quá trình tái sinh tự nhiên và
đề xuất một số giải pháp kỹ thuật lâm sinh phục hồi rừng sau nương rẫy ở
hai tỉnh Thái Nguyên - Bắc Kạn tác động của cộng đồng địa phương đến
tài nguyên rừng tại VQG Ba Bể tỉnh Bắc kạn, Luận án tiến sĩ khoa học
Nông nghiệp Viện Khoa học Lâm nghiệp, Hà Nội.
63.Nguyễn Văn Tuấn (2014). Phân tích dữ liệu với R, Nxb Tổng hợp TP HCM.
64.Viện Điều tra Quy hoạch rừng (2013). Dự án điều tra, đánh giá tác động của việc
chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang các mục đích khác trong cả nước.
Báo cáo tổng kết dự án. 66 trang.
65.WB, 2009. Những phân tích xã hội quốc gia: Dân tộc và sự phát triển ở Việt
Nam. Ngân hàng thế giới. Washington DC.
141
66.Xobonep C.C, 1962. Xói mòn và biện pháp chống, (Hồ Sỹ Phấn dịch), Nxb Khoa
học và kỹ thuật, Hà Nội, tr 24 - 27.
67.Zakharop P.X, 1981. Xói mòn và biện pháp chống, (Ngơ Quốc Trân dịch), Nxb
Nơng nghiệp, Tp Hồ Chí Minh, 280 trang.
B. TIẾNG NƯỚC NGOÀI
68.Anderson. HW, Hoover. MD, Reinhart. KG (1976), Forest and water: Effects of
forest management on floods, sedimentation, and water supply General
Technical Report PSW - 018. Berkeley, CA: U.S, Department of Agriculture,
Forest Service, Pacific Southwest Forest and Range Experiment Station, 115p.
69.Agus F. et al (1998), Soil erosion research in Indonesia: Past experience and
future direction, Soil erosion at multiple scales, CABI publishing, USA.
70.C.A.A Ciesiolkn và C.W Rose (1988), The measurement of soil erosion, Soil
erosion at multiple scales, CABI publishing, USA.
71.Ching J.G, 1978, Conservation meausures and soil los factors evaluation on
cultivated slopland of Taiwan, Asian Institute of Technology, Bangkok,
Thailand, April 1978, PP. 5-52.
72.Giacomin A, Trucchi P., 1992, Railfall interception in a beech coppice, Am
sterdam, Journal of hydrology. Vol 137. P.P 141 - 147.
73.G. Fiebiger, 1993, Watershed Management, Tropical Foresty Handbook,
Germany.
74.Gyenge J. et all., 2009, Effects on site water balance of conversion from native
mixed forest to Douglas-fir plantaion in N.W Patagonia, New forests, 38,
p.p. 50 - 56.
75.Hartig G.L, 1840. Anweisung zur Taxation und Beschreibung der forest. Verlag
Giesen und Darmstadt, 2, Auflage.
76.Hewlett. JD, 1982. Principles of Forest Hydrology, University of Georgia Press
Athens GA, 183 p.
77.H. Lamprecht, 1989, Silvicultrure in Tropics. Eschborn.
78.Liu Wenyoao, Liu Lunhui, Zheng Zheng, 1992, Pryliminary study on hydrologic
funtion of differently structuesd Pinus yunnanesis forest in Central Yunnan
province, Journal of Beijing Foresty university, vol 14, No2, P.P 38 - 45.
142
79.Price, M.F. and Bary, R.G., 1997. Climate change. In Messerli, B. and Ives, J.D.
(eds), 1997. Mountains of the World: a global priority Parthenon. London.
Pp. 281-311.
80.Price, M.F. and Butt, N, 2000. Forests in suatainable mountain development: a
state of knowledge report for 2000, task force on forests in sustainable
mountain development. CABI publishing, 2000.
81.Vu Tan Phuong, Nguyen Viet Xuan, Dang Thinh Trieu, Phung Dinh Trung,
Nguyen Xuan Giap và Pham Ngọc Thanh. 2012. Tree allometric equation
development for estimation of forest above-ground biomass in Viet Nam Evergreen broadleaf, Deciduous, and Bamboo forests in the Central
Highland region. UN-REDD Programme Vietnam, 2012.
82.Rambal S., 1984, Water balance and pattern of root water uptake by a Quercus
coccifera L. evergereen scrub, Oecologia, 62, p.p 18-25.
83.Rolllet. B, 1969, La né généraation naturelle en forets dense humide sempervirente
de la Guyaue Vénézuéliennae. Bois et Dorêts des tropiques No 124.
84.Richard A., Diane P., 2000, Inetgrated geographycal assessment of enviromental
condition in water catchments: lingking ladscape ecology,environmental
modelling and GIS, Journal of Environment Management, 59, p.p 299 319.
85.Santa Rigina L, Gallardo J.F San Miguel C, 1989, Interception, throughfall and
stemflow in a Pinus silvestris plantation in the Candelaric basin, West
central Spain, Bosque - Spain, vol 1-2, p.p 19-27.
86.Said
A. B., 1991, The rehabilitation of troppical rainforests ecosystems,
Restoration of tropical fosest ecosystems, Proceeding of symposium held
on October 7-19, p.p 110 - 117.
87.Sun G., et all., 2005, Regional annual water yield from forest lands and its
response to potential deforestation across the southeastern United States,
Journal of hydrology, 308, p.p 258 - 268.
88.Van Steenis J, 1956, Basic principles of Rain forest Sociology, Study of tropical
vegetation Proceedings of the Kandy symposium UNESCO.
143
89.Van Dijk et all., 2007, Reforestation, water availability and stream salinity:
asmulti-scal analysis in the Muray-Darling Basin, Australia, Forest
Ecol.Manage, 251, p.p 94-109.
90.Wischmeier, W. H., and D. D. Smith (1978), Predicting rainfall erosion soil
losses: A guide to conservation planning. USDA, Agriculture Handbook,
No. 537.
91.Wischmeir W. H (1978), Predicting rainfall erosion soil loss, US, Dept Agri.
Handbook, USA.
92.Wil de Jong, Do Dinh Sam, Trieu Van Hung, 2006, Dorest rehabilitation in Viet
Nam: histories, realites and future, CIFOR, Indonesia, ISBN 979-24-46524,76P.
93.Yong G., Lai, 2009, Watershed runoff and erosion modelling with a Hybrid mesh
model, 14:1 (15).
94.Zhang L., Dawes W.R., & Waklker G.E., 2001, Response of mean annual
evapotranspiration to vegetation changse at catchment scal, Watter
resources research, 37 (3), P.P 701 - 708.
95.Zhang et all., 2004, Arational funtion approach for estimating mean annual
evapotraspiration, Watter resour. Res, 40, W02502.
144
PHỤ LỤC
Phụ lục I
Một số chỉ tiêu lâm học rừng lá rộng thường xanh
Phụ lục II
Hệ số tổ thành
Phụ lục III
Đa dạng sinh học các trạng thái rừng
Phụ lục IV
Phân bố N/H của các trạng thái rừng
Phụ lục V
Xây dựng phương trình hồi quy về dòng chảy mặt và lượng đất xói
mòn với chỉ số cấu trúc rừng