Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.47 KB, 63 trang )
Kết quả điều trị khỏi bệnh tiêu chảy trung bình tương đối cao (94,72 %) cho
thấy liệu pháp điều trị của trại còn khá hiệu quả. Kết quả thử kháng sinh đồ cũng
cho thấy colistin còn hiệu quả trên E. coli.
Kết quả ghi nhận của chúng tôi về tỷ lệ chữa khỏi bệnh tiêu chảy thấp hơn
Châu Ngọc Ánh, 2010 (99,17 %), cao hơn Phạm Thị Hạnh, 2010 (93,39 %), cao
hơn Lưu Phương Nam, 2007 (89,20 %).
Hình 4.10 Heo tiêu chảy phân vàng
Bảng 4.8 Kết quả điều trị khỏi bệnh đường hô hấp
5
Số ca bệnh
(n)
7
Số ca khỏi
(n)
6
Tỷ lệ khỏi
(%)
85,71
TSNDTK
(ngày)
25
TGDTKTB
(ngày)
4,17
6
50
46
92,00
191
4,15
7
49
33
67,35
142
4,30
8
23
22
95,65
97
4,41
Chung
129
107
82,95
455
4,25
Tuần tuổi
P
0,003
TSNDTK: tổng số ngày điều trị khỏi
TGDTKTB: thời gian điều trị khỏi trung bình
37
Qua bảng 4.8, chúng tơi nhận thấy tỷ lệ khỏi bệnh đường hơ hấp trung bình
là 82,95 %. Trong đó cao nhất là lúc 8 tuần tuổi (95,65 %) và thấp nhất là lúc 7 tuần
tuổi (67,35 %). Qua xử lý thống kê cho thấy sự khác biệt về tỷ lệ khỏi bệnh giữa các
tuần tuổi là có ý nghĩa (P < 0,005). Thời gian điều trị khỏi trung bình là 4,25 ngày.
Bệnh đường hơ hấp thường kéo dài, heo thường khơng chết nhưng còi cọc,
khả năng hồi phục kém. Ở tuần tuổi thứ 7, tỷ lệ chết cao, thời gian điều trị kéo dài
có thể do giai đoạn này vi khuẩn đã đề kháng với kháng sinh do đã được sử dụng
nhiều ở tuần trước đó. Đây cũng là tuần tiêm vaccin phòng bệnh lở mồm long
móng. Việc bước ra vô chuồng, ép heo để tiêm vaccin đã tạo stress làm giảm sức
chống chịu của heo với bệnh.
Kết quả điều trị khỏi bệnh đường hô hấp của chúng tôi thấp hơn Châu Ngọc
Ánh, 2010 (98,50 %), thấp hơn Lưu Phương Nam, 2007 (85,60 %). Sở dĩ kết quả
điều trị của chúng tơi có phần thấp là do chủ trương của trại là loại bỏ heo bệnh hô
hấp nặng nhằm tránh lây lan cho heo khỏe. Dù tỷ lệ chết và loại heo bệnh hô hấp
cao nhưng tỷ lệ bệnh hô hấp trong đàn tương đối thấp, nên thiệt hại khơng lớn.
Hình 4.11 Heo bị hơ hấp lâu ngày, gầy còm, tóp hơng
38
Bảng 4.9 Kết quả điều trị khỏi bệnh viêm khớp
5
Số ca bệnh
(n)
8
Số ca khỏi
(n)
7
Tỷ lệ khỏi
(%)
87,50
TSNDTK
(ngày)
32
TGDTKTB
(ngày)
4,57
6
5
5
100
21
4,20
7
1
1
100
5
5,00
8
-
-
-
-
-
Chung
14
13
92,86
58
4,46
Tuần tuổi
TSNDTK: tổng số ngày điều trị khỏi
TGDTKTB: thời gian điều trị khỏi trung bình
Qua bảng 4.9, chúng tơi nhận thấy tỷ lệ chữa khỏi bệnh viêm khớp khá cao
(92,86 %), thời gian điều trị khỏi trung bình là 4,46 ngày. Đa số heo bị viêm khớp là
do chấn thương cơ học. Một heo viêm khớp bị loại thải ở tuần tuổi thứ 5 với biểu
hiện viêm đa khớp, viêm đường hô hấp. Heo bị viêm khớp thường không ảnh hưởng
lớn để tỷ lệ nuôi sống nhưng heo thường nằm một chỗ, ít vận động đến máng ăn nên
ảnh hưởng phần nào đến năng suất.
Kết quả ghi nhận của chúng tôi về tỷ lệ điều trị khỏi bệnh viêm khớp cao hơn
Châu Ngọc Ánh, 2010 (17,39 %), cao hơn Lưu Phương Nam, 2007 (88,20 %)
nhưng thấp hơn Phạm Công Trạng, 2008 (100 %).
Hình 4.12 Heo bị sưng khớp
39
Bảng 4.10 Kết quả điều trị khỏi bệnh viêm da
5
Số ca bệnh
(n)
-
Số ca khỏi
(n)
-
Tỷ lệ khỏi
(%)
-
TSNDTK
(ngày)
-
TGDTKTB
(ngày)
-
6
2
2
100,00
10
5,00
7
14
13
92,86
67
5,15
8
22
20
90,91
89
4,45
Chung
38
35
92,11
166
4,74
Tuần tuổi
TSNDTK: tổng số ngày điều trị khỏi
TGDTKTB: thời gian điều trị khỏi trung bình
Qua bảng 4.10, chúng tơi nhận thấy tỷ lệ chữa khỏi bệnh viêm da là 92,11 %
và thời gian điều trị khỏi trung bình là 4,74 ngày. Da thường xuất hiện những vết lở
loét nhỏ, sau đó lan rộng dần ra và lây lan sang những heo cùng ô chuồng. Việc
điều trị kéo dài do tổn thương ngoài da dễ bị tái nhiễm vi khuẩn từ mơi trường, do
khơng có chuồng trống để ni cách ly.
Hình 4.13 Heo bị viêm da
40
Chương 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
Qua thời gian thực hiện đề tài : “Khảo sát tình hình bệnh và hiệu quả điều trị
trên heo cai sữa đến 56 ngày tuổi tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp” từ
ngày 10/01/2011 đến ngày 24/04/2011, chúng tôi rút ra một số kết luận sau:
Nhiệt độ và ẩm độ chuồng ni có biên độ dao động lớn trong ngày, nhưng
giữa các tháng thay đổi không nhiều. Nhiệt độ cao hơn nhiệt độ tối ưu cho sự phát
triển của heo.
Trong khoảng thời gian từ sau cai sữa đến 56 ngày tuổi, các bệnh thường
gặp là tiêu chảy, hô hấp, viêm khớp, viêm da. Trong những ngày đầu sau cai
sữa, tiêu chảy chiếm tỷ lệ cao, bệnh trên đường hô hấp, viêm khớp, viêm da
chiếm tỷ lệ thấp. Trong những tuần nuôi tiếp theo, tiêu chảy giảm dần nhưng
vẫn chiếm tỷ lệ cao, tỷ lệ bệnh trên đường hô hấp tăng dần, tỷ lệ viêm da tăng,
tỷ lệ viêm khớp giảm.
Qua tình hình dịch tễ, triệu chứng và bệnh tích khi mổ khám cho chúng tơi
hướng nghi ngờ heo nhiễm bệnh do E. coli, Haemophilus parasuis, Mycoplasma
hyopneumoniae, Circovirus.
Qua kết quả phân lập vi trùng cho thấy có sự hiện diện của E. coli trong tất
cả 5 mẫu phân, Streptococcus spp. trong 5 mẫu phổi. Một số kháng sinh còn nhạy
cảm đối với E. coli là norfloxacin, colistin, gentamycin. Streptococcus spp. còn khá
nhạy cảm với norfloxacin, tobramycin, cephalexin, doxycyclin. Tuy nhiên tỷ lệ
nhạy cảm khơng còn cao. Ngồi ra, Blantidium coli cũng được tìm thấy trong mẫu
phân khi xem tươi dưới kính hiển vi.
41
Liệu pháp điều trị chủ yếu là sử dụng kháng sinh phổ rộng theo từng biểu
hiện bệnh tiêu chảy, hơ hấp, viêm da, viêm khớp. Ngồi ra kết hợp thêm thuốc bổ
trợ như vitamin, chất điện giải. Tỷ lệ khỏi bệnh tiêu chảy tương đối cao (94,72 %),
tỷ lệ khỏi bệnh hô hấp thấp hơn (82,95 %), tỷ lệ khỏi bệnh viêm da khá cao (92,86
%) và tỷ lệ khỏi bệnh viêm khớp khá cao (92,11 %).
5.2 Đề nghị
Qua thời gian khảo sát tại Xí Nghiệp Chăn Ni Heo Đồng Hiệp, chúng tơi
có một số đề nghị sau:
Cải thiện tiểu khí hậu chuồng ni, bố trí quạt và thời gian quạt hợp lý làm
giảm nhiệt độ chuồng, tăng độ thơng thống cho chuồng ni.
Tăng cường chăm sóc, vệ sinh, thú y nhất là giai đoạn đầu sau khi cai sữa để
giảm bớt tiêu chảy. Nuôi nhốt heo với mật độ vừa phải. Có ơ trống để nhốt riêng
heo bệnh.
Phân lập vi trùng và thử kháng sinh đồ thường xun để có hướng chẩn đốn
và sử dụng kháng sinh hợp lý.
Tiến hành lấy mẫu chẩn đoán ở phòng thí nghiệm một số bệnh như bệnh
viêm phổi địa phương, bệnh do Circovirus… để có kết luận chính xác.
42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Võ Thị Trà An, 2010. Dược lý thú y. Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
2. Châu Ngọc Ánh, 2010. Khảo sát các triệu chứng bệnh gặp trên heo từ giai đoạn
sau cai sữa đến 60 ngày tuổi. Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Thú y, Đại học
Nông Lâm, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
3. Trần Đình Bảo, 2010. Khảo sát tình hình bệnh trên heo cai sữa đến 60 ngày tuổi
tại một trại chăn nuôi heo công nghiệp ở huyện Bến Cát, Bình Dương. Luận
văn tốt nghiệp Bác sĩ Thú y, Đại học Nơng Lâm, TP. Hồ Chí Minh, Việt
Nam.
4. Lâm Văn Út Bé, 2010. Khảo sát tình trạng bệnh trên đường tiêu hóa và hơ hấp ở
heo con từ sơ sinh tới cai sữa tại trại heo A ở Huyện Bình Chánh. Luận văn
tốt nghiệp Bác sĩ Thú y, Đại học Nơng Lâm, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
5. Trần Thị Dân, 2004. Sinh sản heo nái và sinh lý heo con. Nhà xuất bản nông
nghiệp.
6. Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang, 2007. Giáo trình sinh lý vật nuôi. Nhà
xuất bản Nông nghiệp.
7. Phạm Thị Hạnh, 2010. Khảo sát tình hình tiêu chảy trên heo con sau cai sữa đến
75 ngày tuổi tại trại Darby_CJ genetics. Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Thú y,
Đại học Nông Lâm, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
8. Văn Đình Hoa, 2007. Sinh lý bệnh và miễn dịch. Nhà xuất bản Y Học.
9. Phùng Ứng Lân, 1986. Chứng ỉa chảy ở lợn con theo mẹ. Nhà xuất bản Hà Nội
10. Nguyễn Hoa Lý và Hồ Thị Kim Hoa, 2004. Môi trường và sức khỏe vật nuôi.
Tủ sách trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
11. Lưu Phương Nam, 2007. Khảo sát các bệnh thường xảy ra trên heo và kết quả
điều trị tại trại heo Gia Phát. Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Thú y, Đại học
Nông Lâm, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
12. Ngơ Tùng Ngun, 2010. Khảo sát các biểu hiện lâm sàng thường gặp trên heo
từ sau cai sữa đến chuyển thịt tại trại chăn nuôi heo Hiền Thoa, huyện Đức
Linh, tỉnh Bình Thuận. Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ Thú y, Đại học Nông
Lâm, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
43
13. Nguyễn Thị Phước Ninh, 2010. Bài giảng bệnh truyền nhiễm chung và gia cầm.
Tủ sách trường Đại học Nơng Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
14. Võ Văn Ninh, 2007. Kỹ thuật chăn nuôi heo. Nhà xuất bản Đà Nẵng.
15. Nguyễn Như Pho, 1995. Giáo trình nội chẩn. Tủ sách Đại học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh.
16. Trần Thanh Phong, 1996. Bệnh truyền nhiễm do vi trùng và virus trên heo. Tủ
sách Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
17. Phạm Cơng Trạng, 2008. Khảo sát tình hình bệnh trên heo con sau cai sữa từ
28 – 56 ngày tuổi tại trại chăn nuôi heo giống cao sản Kim Long. Luận văn
tốt nghiệp Bác sĩ Thú y, Đại học Nơng Lâm, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
18. Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1997. Kỹ thuật chăn nuôi heo. Nhà xuất
bản Nông Nghiệp.
19. Quinn P.J, Carter M.E, Markey B.K and Carter G.P, 1998. Clinical veterinary
microbiology. Mosby, page 477.
20. “Balantidium coli”, 20/06/2011.
t549-topic>
44
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Danh mục thuốc thú y sử dụng ở trại
Tên thuốc
Citius 5 %
Hoạt chất
Ceptiofur 5g
Spira Colistin
Spiramycin
200000 UI
Colistin 200000
UI
Bromhexin 0,4
mg
Sulfadiazine
Phòng trị tiêu chảy phân trắng,
sodium 40000 mg thương hàn, viêm ruột, viêm
Trimethoprim
phổi
8000 mg
TMPS 48 %
Công dụng
Đặc trị các vi khuẩn nhạy cảm
với Ceptiofur như:
Haemophillus, Pasteurella,
Actinobacillus, E. coli,
Streptococcus…
Viêm phế quản, viêm phổi,
viêm ruột, tụ huyết trùng, viêm
đa khớp, viêm vú, tiêu chảy do
E. coli, Salmonella…
Amoxicillin
50 %
Amoxicillin 50g
Phòng trị các bệnh tiêu chảy
phân trắng, vàng, tụ huyết
trùng, phó thương hàn…
B – complex
fort
B2, B6, B12,
Pantenol,
Piridoxine…
Vitamin, điện
giải, khống
Tăng cường sinh lực, kích
thích thèm ăn, tăng trọng
nhanh
Suy dinh dưỡng, thiếu vitamin,
tăng sức đề kháng, chống
stress, mau lớn
Điều trị mất nước, chất điện
giải, giải độc
Vita electrolyte
Electroject
Sorbitol, sodium,
potassium,
magnesium
Bioxide
Virkon
Peroxygen,
organicacid,
inorganic, sulfat
Ioguard 1000 Iodine 10 %
Sát trùng định kì, dụng cụ, hố
sát trùng
Liều
1 – 3 cc/50kg
thể trọng trong
1 - 3 ngày
1 cc/7kg thể
trọng
Phòng: 1
g/20kg thể
trọng
Trị: gấp đơi
liều phòng
Phòng: 1
g/2kg thức ăn
Trị: gấp đơi
liều phòng
1 cc/15kg thể
trọng
1 g/2lít nước
hoặc 1 g/20kg
thể trọng
1 cc/1 – 2 kg
thể trọng
Theo hướng
dẫn trên bao
bì
Sát trùng đường sinh dục, dụng Theo hướng
cụ, thú nuôi, da
dẫn trên bao
bì
Sát trùng chuồng trại, da, thú
Theo hướng
ni, dụng cụ, đường sinh dục dẫn
45
Phụ lục 2. Kết quả phân tích tần số xuất hiện bệnh
Chi-Square Test: tieu chay. ho hap. viem khop. viem da
Expected counts are printed below observed counts
Chi-Square contributions are printed below expected counts
tieu chay
367
306,76
11,828
ho hap
7
53,62
40,535
viem khop
8
5,82
0,817
viem da
0
15,80
15,795
Total
382
2
203
208,79
0,161
50
36,50
4,996
5
3,96
0,273
2
10,75
7,123
260
3
111
140,53
6,206
49
24,56
24,306
1
2,67
1,041
14
7,24
6,322
175
4
57
81,91
7,576
23
14,32
5,265
0
1,55
1,554
22
4,22
74,974
102
Total
738
129
14
38
919
1
Chi-Sq = 208,773. DF = 9. P-Value = 0,000
4 cells with expected counts less than 5.
Chi-Square Test: tieu chay. khong tieu chay
Expected counts are printed below observed counts
Chi-Square contributions are printed below expected counts
tieu chay
367
306,76
11,828
khong
tieu chay
15
75,24
48,227
2
203
208,79
0,161
57
51,21
0,655
260
3
111
140,53
6,206
64
34,47
25,306
175
4
57
81,91
7,576
45
20,09
30,890
102
Total
738
181
919
1
Total
382
Chi-Sq = 130,848. DF = 3. P-Value = 0,000
Chi-Square Test: ho hap. khong ho hap
Expected counts are printed below observed counts
Chi-Square contributions are printed below expected counts
46
ho hap
7
53,62
40,535
khong
ho hap
375
328,38
6,619
2
50
36,50
4,996
210
223,50
0,816
260
3
49
24,56
24,306
126
150,44
3,969
175
4
23
14,32
5,265
79
87,68
0,860
102
Total
129
790
919
1
Total
382
Chi-Sq = 87,367. DF = 3. P-Value = 0,000
Chi-Square Test: viem khop. khong viem khop
Expected counts are printed below observed counts
Chi-Square contributions are printed below expected counts
viem khop
8
5,82
0,817
khong
viem khop
374
376,18
0,013
2
5
3,96
0,273
255
256,04
0,004
260
3
1
2,67
1,041
174
172,33
0,016
175
4
0
1,55
1,554
102
100,45
0,024
102
Total
14
905
919
1
Total
382
Chi-Sq = 3,742. DF = 3. P-Value = 0,291
3 cells with expected counts less than 5.
Chi-Square Test: viem da. khong viem da
Expected counts are printed below observed counts
Chi-Square contributions are printed below expected counts
1
viem da
0
16,39
16,390
khong
viem da
380
363,61
0,739
Total
380
47