1. Trang chủ >
  2. Cao đẳng - Đại học >
  3. Chuyên ngành kinh tế >

Ngành công nghiệp chế biến gỗ tỉnh Quảng Trị giữ vững tốc độ phát triển. Theo số liệu của Sở Công Thương trên địa bàn tỉnh có trên 90 doanh nghiệp kinh doanh trong ngành chế biến gỗ tạo việc làm và thu nhập ổn định cho lao động trong toàn tỉnh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 71 trang )


Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Bảng 1: Số doanh nghiệp đang hoạt động phân theo ngành kinh tế

(ĐVT: Doanh nghiệp, %)

2011



2012



2013



2014



2015



- Ngành CNCB



130



160



175



190



195



224



-NgànhCNCB gỗ



54



70



77



80



75



93



+Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa



47



56



64



65



62



78



+Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy



1



3



3



4



5



6



+Sản xuất giường tủ, bàn, ghế



6



11



10



11



8



9



nh







H



uế



2010



Tốc độ phát triển bình quân (%)



Ki



Ngành



2011/2010



11,50



- Ngành CNCB gỗ



11,49



họ



2013/2012



2014/2013



2015/2014



9,38



8,57



2,63



14,87



29,63



10,00



3,90



-6,25



24,00



(Nguồn: Niên Giám Thông Kê tỉnh Quảng Trị, tính tốn của tác giả)



Đ



ại



2012/2011



23,08



c



- Ngành CNCB



Tốc độ tăng trưởng liên hồn (%)



SVTH: Đỗ Thị Mỹ Trinh



34



Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương



Doanh

nghiệp

250



%

35%

224



200

175



190



195



25%



Ngành CNCB



20%

Ngành CNCBG

15%



130



10%



75



70



77



80



93



5%

0%



Tốc độ tăng trưởng liên

hoàn ngành CNCB

Tốc độ tăng trưởng liên

hoàn ngành CNCBG



uế



54



-5%



0



-10%



2011



2012



2013



2014



2015







2010



H



50



160



150



100



30%



Ki

nh



Đồ thị 1: Số doanh nghiệp và tốc độ tăng của DNCB gỗ Quảng Trị

Qua bảng 1 và đồ thị 1 cho ta thấy số doanh nghiệp đang hoạt động phân theo gành

kinh tế tăng rõ rệt qua các năm. Ngành CNCBG chiếm tỉ trọng cao trong NCNCB



c



Ngành công nghiệp chế biến gỗ thuộc ngành công nghiệp chế biến, là 1 bộ phận



họ



của ngành cơng nghiệp chế biến. Trong đó số doanh nghiệp ngành cơng nghiệp chế

biến trung bình từ 100 đến 300 doanh nghiệp. Ngành công nghiệp chế biến gỗ trung



ại



bình từ 50 đến 100 doanh nghiệp. Như vậy có thể thấy số lượng doanh nghiệp của



Đ



ngành cơng nghiệp chế biến gỗ chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng thể ngành công

nghiệp chế biến. Cụ thể, tỷ trọng doanh nghiệp trong ngành chế biến gỗ từ năm 2010

đến năm 2012 tăng dần lần lượt là 41,54%; 43,75%; 44%. Giai đoạn từ năm 2013 đến

năm 2014 có xu hướng giảm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng cao trong ngành chế biến. Đến

năm 2015 có xu hướng tăng chiếm 41,52%.

Ngành cơng nghiệp chế biến gỗ có tốc độ tăng trưởng liên hồn có sự biến động

rõ rệt từ năm 2010-2015. Cụ thể:

Tốc độ phát triển bình quân NCNCBG giai đoạn 2010-2015 là 11,50%. Tốc độ tăng

trưởng liên hoàn năm 2011 là 29,63% so với năm 2010, năm 2012 so với năm 2011 có tốc

độ tăng trưởng liên hồn tăng 10%, năm 2013 so với năm 2012 tăng 3,90 %. Đến năm

SVTH: Đỗ Thị Mỹ Trinh



35



Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương



2014 có tốc độ tăng trưởng giảm 6,25% so với năm 2015. Năm 2015 lại có xu hướng tăng

24% so với năm 2014. Sự biến động này là do: (1) Quảng Trị là một tỉnh có tiềm năng về

phát triển ngành cơng nghiệp chế biến gỗ bởi diện tích rừng chiếm phần lớn, đây là một

trong những yếu tố kích thích sự phát triển của ngành; (2) nhu cầu của thị trường về các

loại sản phẩm từ gỗ, đồ thủ cơng mỹ nghệ ngày càng lớn; (3) chính sách của nhà nước

luôn tạo điều kiện trong công cuộc phát triển bảo vệ rừng cũng như mở rộng thị trường

ngành; (4) nguồn lao động khá dồi dào đáp ứng đủ nhu cầu cho các doanh nghiệp.

2.2.2. Năng lực sản xuất của doanh nghiệp

2.2.2.1. Quy mô vốn



uế



Quy mô về nguồn vốn thể hiện khả năng tài chính của doanh nghiệp, dựa vào

tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo nguồn vốn, cụ thể: nguồn vốn từ 20 tỷ đồng trở



H



xuống là doanh nghiệp nhỏ, từ 20 đến 100 tỷ là doanh nghiệp vừa. Nếu doanh nghiệp







có quy mơ vốn lớn thể hiện được khả năng đầu tư, mở rộng sản xuất.



Ki

nh



Tính đến năm 2015, Việt Nam có khoảng 93% doanh nghiệp siêu nhỏ và nhỏ,



Đ



ại



họ



c



5,5% doanh nghiệp vừa, 1,2% doanh nghiệp lớn.



SVTH: Đỗ Thị Mỹ Trinh



36



Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Bảng 2: Quy mô vốn sản xuất của DNCB gỗ Tỉnh Quảng Trị



2011



2012



2013



2014



2015



-Ngành CNCB



1324469



1814730



2330003



2588080



2983629



3315269



- NgànhCNCB gỗ



641248



737991



1034831



1135887



1369967



1540583



+ Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa



603571



649899



938143



1026257



1292515



1428350



+ Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy



3759



29661



28644



35705



33856



46196



+ Sản xuất giường tủ, bàn, ghế



33918



58431



68044



73925



43596



66037







nh



Ngành



20,14



- Ngành CNCB gỗ



19,16



2012/2011



2013/2012



2014/2013



2015/2014



37,02



28,39



11,08



15,28



11,12



15,09



40,22



9,77



20,61



12,45



(Nguồn: Niên Giám Thơng Kê tỉnh Quảng Trị, tính tốn của tác giả)



Đ



ại



họ



c



- Ngành CNCB



Tốc độ tăng trưởng liên hoàn (%)



2011/2010



Ki



Tốc độ tăng bình qn (%)



uế



2010



H



(Đơn vị tính: Triệu đồng,%)



SVTH: Đỗ Thị Mỹ Trinh



37



Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương



Qua số liệu bảng 2 và đồ thị 2 cho thấy quy mô vốn đầu tư SX CNCB gỗ của

Tỉnh Quảng Trị có xu hướng tăng trong giai đoạn 2010-2015. Tốc độ tăng bình quân

CNCB là 20,14%, tốc độ tăng bình quân năm NCNCBG là 19,16%. Nếu xem xét quy

mô vốn đầu tư cho SX của DN ngành CB gỗ Quảng Trị trong mối tương quan với toàn

ngành CNCB của tỉnh có sự giảm sút nhưng mức giảm khơng nhiều.

Triệu đồng



%



3500000



45%

3315269



3000000



35%



1814730



2014



H



Tốc độ tăng trưởng liên

hoàn ngành CNCB

Tốc độ tăng trưởng liên

hoàn ngành CNCBG



10%



Ki

nh

2013



15%







1540583



1369967



2012



Ngành CNCBG



25%



1135887



2011



1034831



737991



2010



0



Ngành CNCB



uế



30%



20%



641248



500000



1324469



1000000



2983629



2330003



2000000

1500000



2588080



2500000



40%



5%

0%



2015



c



Đồ thị 2: Vốn SX và tốc độ tăng vốn SX của tỉnh Quảng Trị



họ



So với ngành tồn ngành CNCB của Tỉnh thì quy mơ vốn đầu tư bình quân/DN CB gỗ

cũng lớn hơn quy mơ vốn đầu tư bình qn/DN CB.



ại



2.2.2.2 Quy mơ lao động



Đ



Ngồi quy mơ vốn thì quy mơ về lao động cũng thể hiện năng lực SX của cácDN

CB gỗ. Số liệu bảng cho thấy tốc độ tăng bình quân năm về qui mô lao động của ngành

CNCB tỉnh Quảng Trị là 4,46%. Tốc độ tăng qui mô lao động vào ngành CNCB gỗ tỉnh

Quảng Trị giai đoạn 2010-2015 có dấu âm cho thấy mức độ thu hút lao động vào khu vực

này giảm. Trong 3 lĩnh vực của ngành CNCB gỗ thì số lao động trong lĩnh vực giường tủ

bàn ghế có mức giảm mạnh, ngược lại số lao động trong lĩnh vực CB gỗ từ gỗ, tre, nứa có

gia tăng số lượng lao động tuyệt đối từ 2010 đến 2015. Nguyên nhân là do sự biến động

của thị trường, đặc biệt năm 2013 một số DN CB gỗ phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu

Trung Quốc, nguyên liệu nhập khẩu từ Lào bị ứ đọng do không xuất được, một số DN rơi

vào tình trạng khó khăn trong SX kinh doanh.

SVTH: Đỗ Thị Mỹ Trinh



38



Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Bảng 3: Số lao động trong các doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế

2011



2012



2013



2014



2015



- Ngành CNCB



5621



6505



5977



5800



6386



6992



- NgànhCNCB gỗ



1824



2146



1782



1672



1676



1821



+ Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa



1560



1598



1506



1423



1566



1690



+ Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy



32



71



88



73



75



91



+ Sản xuất giường tủ, bàn, ghế



232



477



166



35



40



H

188



nh



Ngành



uế



2010







(ĐVT: Người, %)



Tốc độ tăng bình quân (%)

4,46



- Ngành CNCB gỗ



-0,03



2013/2012



2014/2013



2015/2014



15,73



-8,12



-2,96



10,10



9,49



17,65



-16,96



-6,17



0,24



8,65



( Nguồn: Niên Giám Thống Kê tỉnh Quảng Trị, tính tốn của tác giả)



Đ



ại



họ



c



- Ngành CNCB



2012/2011



Ki



2011/2010



Tốc độ tăng trưởng liên hồn (%)



SVTH: Đỗ Thị Mỹ Trinh



39



Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương



Qua bảng trên cho ta thấy, số lao động trong ngành công nghiệp chế biến có sự

biến động qua các năm. Số lao động trong ngành công nghiệp chế biến năm 2010 là

5621 người mà đến năm 2015 tăng lên đến 6992 người. Trong đó ngành CNCB gỗ

năm 2010 là 1824 người mà năm 2015 là 1821 người.

Tốc độ tăng trưởng liên hoàn ngành CNCB gỗ có xu hướng tăng giảm qua các

năm. Năm 2011 so với năm 2010 tăng 17,65%, năm 2012 so với năm 2011 giảm

16,96%, năm 2013 so với 2012 giảm 6,17%, năm 2014 so với 2013 tăng không đáng

kể tăng 0,24%, năm 2015 so với năm 2014 tăng 8,65%. Điều này là do sự thay đổi về

cơ chế lao động, qui mơ sản xuất, những chính sách ưu đãi của doanh nghiệp hoặc của



uế



nhà nước, một số bộ phận lao động khơng đạt u cầu về trình độ nên bị đào thải.

2.2.2.3. Quy mô TSCĐ



H



Sự mở rộng về quy mô DN và quy mơ vốn đòi hỏi mức đầu tư cho TSCĐ cũng







phải tăng theo để đáp ứng yêu cầu phát triển. Giá trị TSCĐ của các DN CNCB gỗ tỉnh



Ki

nh



Quảng Trị có mức tăng tuyệt đối qua các năm, tốc độ phát triển bình quân của ngành

CNCB gỗ tỉnh Quảng Trị là 15,66%. Tốc độ phát triển ngành CNCB gỗ vào TSCĐ

chưa bằng ½ tốc độ phát triển về TSCĐ của ngành CNCB ở cả hai phạm vi. Nhìn vào



c



tốc độ tăng trưởng liên hoàn của ngành CNCB gỗ tỉnh Quảng Trị, năm 2013 và 2015



họ



là 2 năm có tốc độ tăng không cao so với những năm trước, đặc biệt giá trị TSCĐ lĩnh



Đ



ại



vực SX giường tủ bàn ghế có mức giảm rõ rệt vào năm 2014.



SVTH: Đỗ Thị Mỹ Trinh



40



Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương



Bảng 4: Giá trị tài sản cố định của các doanh nghiệp đang hoạt động phân theo ngành kinh tế

(ĐVT: Triệu đồng, %)

2011



2012



2013



2014



2015



- Ngành CNCB



912316



1232986



1454110



1506731



1790042



1888105



- NgànhCNCB gỗ



531019



614170



692604



724689



771808



800928



+ Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa



516214



550197



629680



659411



739099



765415



+ Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy



3866



24531



25529



27246



29193



30083



+ Sản xuất giường tủ, bàn, ghế



10939



39442



38032



3516



5430



Tốc độ tăng bình qn (%)







H



uế



2010



nh



Ngành



Ki



2011/2010



37395



Tốc độ tăng trưởng liên hồn (%)



2012/2011



2013/2012



2014/2013



2015/2014



15,66



35,15



16,70



3,62



18,80



5,48



- Ngành CNCB gỗ



8,57



15,66



12,77



4,63



6,50



3,77



( Nguồn: Niên Giám Thống Kê tỉnh Quảng Trị, tính tốn của tác giả )



Đ



ại



họ



c



- Ngành CNCB



SVTH: Đỗ Thị Mỹ Trinh



41



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

×