Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 95 trang )
Theo chủ trương đổi mới các doanh nghiệp Nhà nước ngày 29/8/2003 Bộ
Xây Dựng ra quyết định số 1173/QĐ - BXD về việc chuyển đổi doanh nghiệp
Nhà nước : Công ty xây dựng số 1 trực thuộc Tổng công ty CPXNK xây dựng
Việt Nam thành Công ty cổ phần và mang tên mới là: CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG SỐ 1 (VINACONEX-1) VIETNAM CONSTRUCTION JOINT
STOCK COMPANY N01
Công ty cổ phần xây dựng số 1 (VINACONEX1) là công ty cổ phần có
vốn góp của nhà nước chi phối (55%); do đó Tổng công ty CPXNK&XD Việt
Nam làm đại diện, Công ty cổ phần xây dựng số 1 là thành viên Tổng công ty
CPXNK và xây dựng Việt Nam (VINACONEX JSC).
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của Cơng ty
•
Xây dựng dân dụng cơng cộng cơng nghiệp
•
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, cấp thốt nước và mơi trường
•
Xây dựng cơng trình giao thơng bến cảng...
•
Xây dựng cơng trình thủy lợi, thủy điện (đê, kè, hồ chứa nước...)
•
Trang trí nội ngoại thất
•
Thi cơng cơ giới
•
Sản xuất công nghiệp, vật liệu xây dựng
Kinh doanh nhà, bất động sản, vật tư thiết bị và các hoạt động kinh doanh
khác...
(Nguồn: 15)
31
2.1.3 Sơ đồ tổ chức của Công ty
Đại hội đồng cổ đơng
Hội đồng quản trị
Ban kiểm sốt
Tổng giám đốc Công ty
P.TGĐ Công ty
P.Kỹ thuật
thi công
P.TGĐ Công ty
P.Kinh tế thị
trường
Chi nhánh
TP Hồ Chí Minh
Ban QL dự án
Vinaconex 1
Ban QL nhà ở đô thị
TT Tư vấn thiết kế
xây dựng
NM Gạch Terrazzo &
Vật liệu xây dựng
P.TGĐ Công ty
P.Thiết bị Vật tư
P.Đầu tư
Kế tốn trưởng
P.Tài chính
kế tốn
p.Tổ chức
hành chính
Đội xây dựng số 1
Đội xây dựng số 12
Đội xây dựng số 2
Đội xây dựng số 13
Đội xây dựng số 3
Đội xây dựng số 14
Đội xây dựng số 4
Đội xây dựng số 16
Đội xây dựng số 5
Đội điện nước
Đội xây dựng số 6
Đội chuyên mộc
coppha
Đội xây dựng số 7
Đội xây dựng số 9
Đội xây dựng số 10
Đội xây dựng số 11
1
32
Đội xe máy bê tơng
Đội chun gia
cơng LD cốt thép
Các ban CN Cơng
trình
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế tốn
Ph òng TC - KT là một trong những bộ phận quan trọng nhất trong hệ
thống quản lý của c ơng ty. Ph òng có nhiệm vụ tổ chức cơng tác hạch tốn kế
tốn trong tồn c ông ty nhằm đảm bảo việc quan sát, đo lường, tính tốn và ghi
chép kịp thời, trung thực, đầy đủ các hoạt động kinh tế tài chính c ủa c ơng ty
theo pháp lệnh kế tốn; các chuẩn mực kế tốn, chế độ kế tốn của Bộ Tài chính.
Đồng thời, thực hiện các biện pháp bảo đảm cân đối thu chi, huy động vốn trong
và ngoài nước, ổn định hoạt động tài chính cho tồn Tập đồn.
C ơng ty được tổ chức theo mơ hình cơng ty và các xí nghiệp, cơ cấu
phức tạp, nhiều đơn vị trực thuộc, do đó u cầu đặt ra đối với cơng ty phải tổ
chức cơng tác kế tốn một cách khoa học, phù hợp với đặc điểm quản lý và
kinh doanh của c ông ty. Ban lãnh đạo công ty phải phân cấp kinh doanh,
phân cấp trong quyền hành quản lý dẫn đến phân cấp tổ chức kế toán (phân
tán khối lượng cơng tác và nhân sự kế tốn). Do vậy, cơng ty đã lựa chọn mơ
hình kế tốn nửa phân tán nửa tập trung.
Theo mơ hình này, tồn bộ cơng việc kế toán, từ khâu thu thập, xử lý,
luân chuyển chứng từ ghi sổ kế tốn, lập báo cáo tài chính, kế tốn của c ơng
ty đều do Phòng TC - KT công ty thực hiện. Dưới sự chỉ đạo của Trưởng
phòng Tài chính kế tốn kiêm Kế tốn trưởng thì chức năng nhiệm vụ của
từng bộ phận được quy định như sau:
Trưởng phòng Tài chính kế tốn kiêm Kế tốn trưởng: Là người chịu
trách nhiệm trước Ban Giám đốc công ty về tài chính, thực hiện chức năng
nhiệm vụ đã được quy định.
+ Có nhiệm vụ lập các dự báo và báo cáo tài chính, phân tích kế hoạch
kinh doanh, phân tích hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của tồn
Cơng ty/CN, giúp tư vấn cho Ban lãnh đạo Cơng ty/CN trong các hoạt động
Tài chính kế tốn.
33
+ Có nhiệm vụ kiểm sốt các hoạt động tài chính của cơng ty/CN phù
hợp với chế độ chính sách của Nhà nước.
Tổ kế tốn chi phí: Có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp
và chính xác của tất cả các chứng từ chi phí cho các cơng trình và chi phí các
xí nghiệp báo lên trong tồn Cơng ty/CN. Tổng hợp chi phí các cơng trình.
Tổ kế tốn ngân hàng: Có nhiệm vụ thực hiện tất cả các nghiệp vụ có
liên quan tới Ngân hàng.
Tổ kế tốn tiền mặt: Có nhiệm vụ thực hiện tất cả các nghiệp vụ có liên
quan tới tiền mặt.
Tổ kế tốn cơng nợ: Có nhiệm vụ thực hiện tất cả các nghiệp vụ có liên
quan tới cơng nợ .
Tổ kế tốn tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu và kiểm tra tổng
hợp, cân đối số liệu kế tốn.
Cơng ty áp dụng hình thức ghi sổ kế tốn là hình thức Nhật ký chung
với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Unessco, kế toán máy. Các nghiệp vụ liên
quan đến hoạt động tài chính kế tốn phải được thực hiện thống nhất theo Hệ
thống Quy trình nghiệp vụ kế tốn Unessco của C ơng ty. Tất cả các hoạt
động kinh tế phát sinh được phản ánh ở chứng từ gốc đều được kế tốn cập
nhật trên máy vi tính, sau đó, tự động máy tính sẽ tập hợp, phân loại, hệ thống
hóa số liệu để vào sổ kế tốn chi tiết có liên quan. Các loại sổ được C ông ty
áp dụng là:
- Sổ cái : Là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo các tài khoản tổng hợp quy định
trong chế độ kế toán.
- Sổ chi tiết như: Sổ chi tiết vật tư, sổ chi tiết tài sản cố định, sổ chi
tiết chi phí sản xuất, sổ chi tiết giá thành, sổ chi tiết thành phẩm, sổ chi tiết giá
vốn,sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán cho người mua, người bán…
34
2.2 Thực trạng tình hình tài chính của cơng ty cổ phần xây dựng số 1VINACONEX 1
2.2.1 Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty
Khi xem xét đánh giá hoạt động của một cơng ty thì khơng thể khơng
quan tâm đến tình hình tài chính. Vì khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh
của cơng ty có tốt hay không cũng phụ thuộc không nhỏ vào khả năng tài
chính của cơng ty đó. Ngược lại, kết quả kinh doanh tốt, lợi nhuận cao sẽ là
cơ sở để tình hình tài chính được củng cố và phát triển. Để tìm hiểu về đặc
điểm tài chính của Cơng ty cổ phần x ây dựng số 1 Vinaconex, ta sẽ đi phân
tích cấu trúc tài chính của cơng ty, cụ thể như sau:
2.2.1.1 Phân tích sự biến động về cơ cấu tài sản
Việc xem xét tình hình biến động về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản
chiếm trong tổng số tài sản qua các năm sẽ cho phép Công ty đánh giá được
khái quát tình hình phân bổ cũng như sử dụng tài sản thay đổi như thế nào qua
các năm. (Bảng 2.1)
35
Bảng 2.1: Phân tích sự biến động về cơ cấu tài sản
(ĐVT: Đồng)
% Theo quy mô
Năm Năm Năm
Tài sản
A.Tài sản ngắn hạn
I.Tiền và các khoản
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
690.213.604.471 714.229.278.861 726.586.770.494
Chênh lệch 2013-2012
2014
±
%
Chênh lệch 2014-2013
2012
2013
±
%
87,6
93,2
94,9
24.015.674.390
3,5 12.357.491.633
1,7
81,9 10.991.593.160
27,7
tương đương tiền
21.843.202.522
39.737.094.537
50.728.687.697
3,2
5,6
7
17.893.892.015
Tiền
Các khoản tương đương
15.843.202.522
10.537.094.537
17.728.687.697
72,5
26,5
34,9
-5.306.107.985
-33,5
7.191.593.160
68,3
tiền
II.Các khoản đầu tư
6.000.000.000
29.200.000.000
33.000.000.000
27,5
73,5
65,1
23.200.000.000 386,7
3.800.000.000
13
tài chính ngắn hạn
1.134.224.816
1.134.062.588
1.134.038.848
0,2
0,2
0,2
-162.228
0
-23.740
0
Đầu tư ngắn hạn
III.Các khoản phải thu
1.134.224.816
1.134.062.588
1.134.038.848
100
100
100
-162.228
0
-23.740
0
ngắn hạn
203.828.494.693 155.145.444.358 178.519.495.911
29,5
21,7
24,6
-48.683.050.335
-23,9 23.374.051.553
15,1
Phải thu khách hang
182.189.323.859 133.595.382.956 170.301.454.982
89,4
86,1
95,4
-48.593.940.903
-26,7 36.706.072.026
27,5
Trả trước cho người bán
Các khoản phải thu ngắn
25.810.797.147
47.557.857.464
41.746.962.123
12,7
30,7
23,4
21.747.060.317
84,3
-5.810.895.341
-12,2
hạn khác
Dự phòng phải thu ngắn
2.541.782.437
733.686.271
639.913.484
1,2
0,5
0,4
-1.808.096.166
-71,1
-93.772.787
-12,8
-6.713.408.750
-26.741.482.333
-34.168.834.678
3,3
17,2
19,1
-20.028.073.583 298,3
7.427.352.345
27,8
hạn khó đòi
36
IV.Hàng tồn kho
404.926.458.154 474.355.779.486 453.714.980.875
Hàng tồn kho
405.355.645.031 474.784.966.363 454.108.551.333
Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
V.Tài sản ngắn hạn
58,7
66,4
62,4
69.429.321.332
17,1 20.640.798.611
-
-4,4
100,1 100,1
100,1
69.429.321.332
17,1 20.676.415.030
-4,4
-429.186.877
-429.186.877
-393.570.458
0,1
0,1
0,1
0
0
-35.616.419
-8,3
58.481.224.286
43.856.897.892
42.489.567.163
8,5
6,1
5,8
-14.624.326.394
-25
-1.367.330.729
-3,1
2.353.334.930
1.238.320.991
648.566.735
-1.115.013.939
-47,4
-589.754.256
-47,6
Tài sản ngắn hạn khác
56.127.889.356
42.618.576.901
41.841.000.428
96
97,2
98,5
-13.509.312.455
-24,1
-777.576.473
-
-1,8
B.Tài sản dài hạn
97.369.193.716
51.890.247.827
38.839.731.622
12,4
6,8
5,1
-45.478.945.889
-46,7 13.050.516.205
-25,2
I.Tài sản cố định
47.130.470.766
28.835.480.517
20.619.785.915
48,4
55,6
53,1
-18.294.990.249
-38,8
-8.215.694.602
-28,5
Tài sản cố định hữu hình
33.836.916.791
28.835.480.517
20.619.785.915
71,8
100
100
-5.001.436.274
-14,8
-8.215.694.602
-28,5
Nguyên giá
86.355.739.302
90.437.554.639
89.394.715.248
4.081.815.337
4,7
-1.042.839.391
-1,2
Giá trị hao mòn lũy kế
-52.518.822.511
-61.602.074.122
-68.774.929.333
-9.083.251.611
17,3
-7.172.855.211
11,6
Tài sản cố định vơ hình
8.282.828.287
0
0
-8.282.828.287
-100
0
0
Ngun giá
8.746.772.727
19.500.000
0
-8.727.272.727
-99,8
-19.500.000
-100
-463.944.440
-19.500.000
0
444.444.440
-95,8
19.500.000
-100
-5.010.725.688
-100
khác
Các khoản phải thu nhà
nước
Giá trị hao mòn lũy kế
Chi phí xây dựng dở
dang
17,6
5.010.725.688
37
0
0
II.Bất động sản đầu tư
2.395.618.016
2.269.532.852
2.143.447.688
Nguyên giá
3.152.128.963
3.152.128.963
-126.085.164
-5,3
-126.085.164
-5,6
3.152.128.963
0
0
0
0
-756.510.947
-882.596.111
-1.008.681.275
-126.085.164
16,7
-126.085.164
14,3
tài chính dài hạn
31.739.109.975
7.431.007.694
6.806.075.610
Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu
37.883.420.000
14.333.420.000
tư tài chính dài hạn
III.Tài sản dài hạn
-6.144.310.025
khác
Giá trị hao mòn lũy kế
III.Các khoản đầu tư
2,5
5,5
14,3
17,5
-24.308.102.281
-76,6
-624.932.084
-8,4
14.333.420.000
119,4 192,9
210,6
-23.550.000.000
-62,2
0
0
-6.902.412.306
-7.527.344.390
-19,4
-92,9 -110,6
-758.102.281
12,3
-624.932.084
16.103.994.959
13.354.266.764
9.270.422.409
16,5
-2.749.728.195
-17,1
-4.083.844.355
-30,6
Chi phí trả trước dài hạn
13.974.994.959
11.225.226.764
8.205.922.409
-2.749.768.195
-19,7
-3.019.304.355
-26,9
Tài sản dài hạn khác
2.129.000.000
787.582.798.18
2.129.000.000
1.064.500.000
13,2
15,9
11,5
0
0
-1.064.500.000
-50
7 766.119.526.688 765.426.502.116
100
100
100
-21.463.271.499
-2,7
-693.024.572
-0,1
Tổng cộng
32,6
4,4
25,7
23,9
Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty năm 2012 – 2013-2014
38
Qua bảng phân tích trên cho thấy: Cuối kỳ tổng tài sản doanh nghiệp
đang quản lý và sử dụng là 765.426.502.116 đồng giảm 1%.
Tài sản ngắn hạn : Tài sản ngắn hạn năm 2012 là 690.213.604.471 n ăm
2013 tăng lên là 714.229.278.861 đồng, đến năm 2014 tài sản ngắn hạn tăng
lên là 726.586.770.494 đồng. Như vậy so với năm 2013 thì tài sản ngắn hạn
đã tăng lên 12.357.491.633 đồng, tức là tăng 1,7%. Nguyên nhân của sự biến
động này là do: Tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty năm 2012 là
21.843.202.522 đồng đến năm 2013 tăng 81,9% và năm 2014 so với năm
2013 tăng 10.991.593.160 đồng (tăng 27,7% so với năm 2013), các khoản
phải thu ngắn hạn năm 2012 là 203.828.494.693 đồng đến năm 2013 giảm
xuống 155.145.444.358 đồng tương đương giảm 23,9% nhưng đến năm 2014
lại tăng so với năm 2013 là 23.374.051.553 đồng (tăng 15,1% so với năm
2013), nhưng hàng tồn kho năm 2012 là 404.926.458.154 đồng đến năm
2013 tăng 69.429.321.332 đồng tương đương tăng 17,1% nhưng sang năm
2014 lại giảm 20.640.798.611đồng ( giảm 4,4% so với năm 2013), tài sản
ngắn hạn khác giảm 1.367.330.729 đồng (tức là giảm 3,1% so với năm 2013).
Khi phân tích tỷ trọng của từng khoản mục tài sản so với tổng tài sản, bộ
phận phân tích nhận thấy, tỷ trọng của tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản chiếm
một tỷ trọng rất lớn: 87,6% năm 2012 và 93,2% năm 2013 và 94,9% năm
2014. Trong đó tỉ trọng hàng tồn kho chiếm 58,7 năm 2012 và chiếm 66,4%
năm 2013 và chiếm 62,4% năm 2014; các khoản phải thu ngắn hạn là 29,5%
năm 2012 và 21,7% năm 2013 và là 24,6% năm 2013 . Tuy nhiên đối với một
Công ty xây dựng, là một lĩnh vực đặc thù thành phẩm là các công trình có
giá trị lớn thì tỷ lệ này là hợp lý.
So sánh tỷ trọng qua ba năm thì tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản
năm 2013 tăng so với năm 2012 và năm 2014 tăng so với năm 2013. Nếu như
tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản năm 2013 là 93,2% thì tỷ trọng tài
39
sản trên tổng tài sản năm 2014 là 94,9%. tăng số tương đối là 1,7%.
Trong q trình phân tích, bộ phận phân tích nhận thấy khoản phải thu
khách hàng tăng 36.706.072.026 đồng tương đương tăng 27,5%; Công ty đã
gia tăng khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi tăng 27,8% Tuy nhiên,
việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi được coi như một khoản chi phí hoạt
động kinh doanh thuộc năm báo cáo của công ty, khiến cho lợi nhuận và phần
thu nhập chịu thuế của công ty sẽ giảm xuống. Mặc dù, số tiền dự phòng giúp
cho c ơng ty có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất về khoản nợ khó đòi có thể
xảy ra trong năm kế hoạch, nhằm bảo toàn vốn kinh doanh; đảm bảo cho c
ông ty phản ánh đúng giá trị của các khoản nợ phải thu hiện thời. Hàng tồn
kho của Công ty giảm 20.676.415.030 đồng tương đương giảm 4,4%; dự
phòng giảm giá hàng tồn kho giảm 8,3%. Nguyên nhân là do trong những
năm qua từ năm 2008 đến nay do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn
cầu khiến cho nhiều công ty làm ăn thua lỗ, thị trường bất động sản biến động
bất thường không theo chu kỳ nào ảnh hưởng rất lớn tới việc tiêu thụ sản
phẩm, chính vì vậy việc cơng ty giảm được 1 lượng hàng tồn kho tuy nhỏ
(giảm 4,4%) nhưng cũng là 1 lỗ lực lớn, đồng thời việc thu nợ khách hang
tăng nên công ty cũng đã tăng cường các khoản dự phòng để ứng biến với tác
động của khủng hoảng kinh tế.
Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn năm 2012 là 97.369.193.716 đồng đến
năm 2013 giảm đi 45.478.495.889 đồng ( giảm 46,7%). Sang năm 2014 là
38.839.731.622 đồng giảm so với năm 2013 giá trị là 13.050.516.205, tức là
giảm 25,2%. Nguyên nhân chủ yếu là do tài sản cố định hữu hình năm 2013
giảm 4.081.815.337 đồng tức là giảm 4,7% so với năm 2012 và năm 2014
giảm 1.042.839.391 đồng, tức là giảm 1,2% so với năm 2013 cho thấy cơ sở
vật chất của doanh nghiệp được thu gọn,tài sản vơ hình của doanh nghiệp năm
2012 là 8.282.828.287 đồng sang năm 2013 công ty thanh lý hết. Tài sản dài
40
hạn khác năm 2012 là 16.103.994.959 đồng sang năm 2013 giảm
2.749.728.195 đồng tức là giảm 17,1% và sang năm 2014 giảm 4.083.844.355
đồng, tức là giảm 30,6% so với năm 2013 nhưng lại phù hợp với tình hình thị
trường kinh tế bất động sản có nhiều biến động hiện nay.
Xét về mặt tỷ trọng của khoản mục tài sản dài hạn trên tổng tài sản, bộ
phận phân tích nhận thấy, tài sản dài hạn chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng tài
sản của Công ty, năm 2012 chiếm 12,4% và năm 2013 chiếm 6,8% và năm
2014 chiếm 5,1%. Nhưng với một Công ty xây dựng với ngành nghề kinh
doanh đặc thù là các công trình, các hạng mục cơng trình có giá trị lớn thì giá
trị tài sản dài hạn của Cơng ty khơng thể lớn hơn giá trị tài sản ngắn hạn được
là hồn tồn hợp lý, và với tình hình thị trường bất động sản khủng hoảng
trong những năm qua thì việc công ty thu gọn đầu tư là quyết định đúng đắn.
ĐVT: Tỷ đồng
Hình 2.1: Biểu đồ tăng trưởng tài sản qua các năm
41