Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 95 trang )
Các khoản
phải trả phải
nộp khác
Quỹ khen
55.157.335.524
64.658.818.780
66.520.609.301
10,2
12,7
14
9.501.483.256
17,2
1.861.790.521
2,9
6.136.697.237
8.045.573.856
8.985.040.930
1,1
1,6
1,9
1.908.876.619
31,1
-
939.467.074
11,7
II. Nợ dài hạn
Phải trả dài
990.208.766
860.908.066
36.453.428.700
0,2
0,2
7,1
-129.300.700
13,1
35.592.520.634
4134
hạn khác
Dự phòng phải
240.000.000
240.000.000
240.000.000
24,2
27,9
0,7
0
0
0
0
thưởng phúc
lợi
trả dài hạn
Dự phòng trợ
36.213.428.700
0
cấp mất việc
-
làm
B. Vốn chủ sở
750.208.766
620.908.066
0
75,8
72,1
0
-129.300.700
17,2
-620.908.066
-100
hữu
I. Vốn chủ sở
244.194.423.344
254.718.016.804
252.568.653.126
31
33,2
33
10.523.593.460
4,3
-2.149.363.678
-0,8
hữu
102.730.760.164
102.730.760.164
102.730.760.164
100
100
100
10.523.593.460
4,3
-2.149.363.678
-0,8
Vốn điều lệ
Thặng dư vốn
74.000.000.000
74.000.000.000
74.000.000.000
30,3
29,1
35,3
0
0
0
0
cổ phần
32.364.960.000
32.364.960.000
32.364.960.000
13,3
12,7
12,8
0
0
0
0
Cổ phiếu quỹ
-3.634.199.836
-3.634.199.836
-3.634.199.836
0
0
0
0
44
II. Nguồn
kinh phí và
quỹ khác
Quỹ đầu tư
141.463.663.180
151.987.256.640
149.837.892.962
437,1
469,6
463
10.523.593.460
7,4
-2.149.363.678
-1,4
phát triển
Quỹ dự phòng
71.961.473.865
71.961.473.865
71.961.473.865
29,5
28,3
28,5
0
0
0
0
tài chính
Lợi nhuận sau
11.694.336.763
11.694.336.763
11.694.336.763
4,8
4,6
4,6
0
0
0
0
57.807.852.552
68.331.446.012
66.182.082.334
23,7
26,8
26,2
10.523.593.460
18,2
-2.149.363.678
-3,1
787.582.798.187
766.119.526.688
765.426.502.116
100
100
100
-21.463.271.499
-2,7
-693.024.572
-0,1
thuế chưa phân
phối
Tổng nguồn
vốn
Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty năm 2012- 2013- 2014
45
Căn cứ vào bảng trên, ta nhận thấy nguồn vốn của Công ty năm 2012 là
787.582.798.187 đồng sang năm 2013 giảm đi 21.463.271.499 đồng tức là
giảm 2,7% so với năm 2012. Sang năm 2014 giảm 693.024.572 đồng so với
năm 2013, tức là giảm 0,1%. Trong đó:
Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của Công ty năm 2012 là
244.194.423.344 đồng năm 2013 tăng 10.523.593.460 đồng tức là tăng 4,3%;
Sang năm 2014 giảm 2.149.363.678 tức là giảm 0,8% so với năm 2013.
Nguyên nhân là do lợi nhuận chưa phân phối giảm. Việc giảm lợi nhuận chưa
phân phối cũng là xu thế chung của các công ty trong giai đoạn biến động
kinh tế như hiện nay.
Nợ phải trả : Nợ phải trả của Công ty năm 2012 là 543.388.374.843
đồng, năm 2013 giảm 31.986.864.959 đồng tức là giảm 5,9% so với năm
2012. Sang năm
2014 tăng từ 511.401.509.884 năm 2013 lên
512.857.848.990 năm 2014, tăng 1.456.339.106 tương ứng 0,3%. Trong đó
khoản chiếm tỷ trọng lớn trong nợ phải trả là nợ ngắn hạn giảm từ
510.540.601.818 đồng
xuống còn 476.404.420.290
đồng giảm
34.136.181.528 đồng chiếm 6,7%. nợ ngắn hạn năm 2014 giảm là do chỉ tiêu
vay và nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 giảm từ 111.473.179.533 đồng
năm 2013 xuống 75.044.861.253 đồng năm 2014 (giảm 36.428.318.280 đồng)
tương đương giảm 32,7%; đồng thời chỉ tiêu người mua trả tiền trước chiểm
tỷ trọng lớn thứ nhất cũng giảm từ 173.637.374.248 đồng năm 2013 xuống
151.900.590.421 đồng (giảm 21.736.783.827 đồng) tương đương giảm
12,5%, thuế và các khoản phải nộp cũng giảm 7.113.783.757 đồng tương
đương giảm 51,7% ; phải trả người bán tăng 12.756.692.383 đồng chiếm
12,1%; chỉ tiêu phải trả người lao động tăng 14.877.682.677 đồng tương
đương 82,8% việc chiếm dụng tiền lương của người lao động quá lớn cũng là
1 điểm mà chúng ta cần phải phân tích đến. Chứng tỏ trong nền kinh tế khủng
hoảng như hiện nay doanh nghiệp đã lợi dụng vào các khoản chiểm dụng vốn
46
để sử dụng, nhưng việc chiếm dụng vốn để kinh doanh chưa phải là đã tốt.
Điều này chúng ta sẽ nói tới trong khi phân tích chỉ tiêu hệ số thanh tốn.
Xét về mặt quy mơ thì nợ phải trả năm 2014 tăng so với năm 2013, và
nếu xét về mặt tỷ trọng thì nợ phải trả trên tổng nguồn vốn năm 2014 tăng so
với năm 2013 là 0,3% . Nguyên nhân là do dự phòng phải trả dài hạn tăng.
Các khoản nợ phải trả của Công ty vẫn chiếm tỷ trọng cao, tuy nhiên
điều đó khơng phản ánh sự khơng chủ động nguồn vốn của Cơng ty, vì đó
cũng là một đòn bẩy tài chính mà cơng ty đang áp dụng. Và với một Cơng ty
xây dựng thì các khoản nợ phải trả cao là bình thường.
Tuy nhiên, vốn chủ sở hữu giảm 0,8% tương ứng giảm 2.149.363.678
đồng, nguyên nhân do lợi nhuận chưa phân phối lũy kế năm 2014 so với năm
2013 giảm 3,1% tương ứng 2.149.363.678 đồng. Lý do lợi nhuận giảm là do một
phần giá nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí vận chuyển, nhiên liệu... tăng
cao, thêm vào đó do bị ảnh hưởng kép bởi nền kinh tế lạm phát khó khăn.
ĐVT: Tỷ đồng
Hình 2.2: Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn qua các năm
47
2.2.1.3 Doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Để đánh giá chung về kết quả kinh doanh của Công ty, thông qua bảng báo
cáo kết quả kinh doanh để tiến hành phân tích, so sánh số liệu năm nay so với
năm trước. (Bảng 2.3)
48