1. Trang chủ >
  2. Thạc sĩ - Cao học >
  3. Kinh tế >

Bảng 2.2: Phân tích sự biến động về cơ cấu nguồn vốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 95 trang )


Các khoản

phải trả phải

nộp khác

Quỹ khen



55.157.335.524



64.658.818.780



66.520.609.301



10,2



12,7



14



9.501.483.256



17,2



1.861.790.521



2,9



6.136.697.237



8.045.573.856



8.985.040.930



1,1



1,6



1,9



1.908.876.619



31,1

-



939.467.074



11,7



II. Nợ dài hạn

Phải trả dài



990.208.766



860.908.066



36.453.428.700



0,2



0,2



7,1



-129.300.700



13,1



35.592.520.634



4134



hạn khác

Dự phòng phải



240.000.000



240.000.000



240.000.000



24,2



27,9



0,7



0



0



0



0



thưởng phúc

lợi



trả dài hạn

Dự phòng trợ



36.213.428.700



0



cấp mất việc



-



làm

B. Vốn chủ sở



750.208.766



620.908.066



0



75,8



72,1



0



-129.300.700



17,2



-620.908.066



-100



hữu

I. Vốn chủ sở



244.194.423.344



254.718.016.804



252.568.653.126



31



33,2



33



10.523.593.460



4,3



-2.149.363.678



-0,8



hữu



102.730.760.164



102.730.760.164



102.730.760.164



100



100



100



10.523.593.460



4,3



-2.149.363.678



-0,8



Vốn điều lệ

Thặng dư vốn



74.000.000.000



74.000.000.000



74.000.000.000



30,3



29,1



35,3



0



0



0



0



cổ phần



32.364.960.000



32.364.960.000



32.364.960.000



13,3



12,7



12,8



0



0



0



0



Cổ phiếu quỹ



-3.634.199.836



-3.634.199.836



-3.634.199.836



0



0



0



0



44



II. Nguồn

kinh phí và

quỹ khác

Quỹ đầu tư



141.463.663.180



151.987.256.640



149.837.892.962



437,1



469,6



463



10.523.593.460



7,4



-2.149.363.678



-1,4



phát triển

Quỹ dự phòng



71.961.473.865



71.961.473.865



71.961.473.865



29,5



28,3



28,5



0



0



0



0



tài chính

Lợi nhuận sau



11.694.336.763



11.694.336.763



11.694.336.763



4,8



4,6



4,6



0



0



0



0



57.807.852.552



68.331.446.012



66.182.082.334



23,7



26,8



26,2



10.523.593.460



18,2



-2.149.363.678



-3,1



787.582.798.187



766.119.526.688



765.426.502.116



100



100



100



-21.463.271.499



-2,7



-693.024.572



-0,1



thuế chưa phân

phối

Tổng nguồn

vốn



Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty năm 2012- 2013- 2014



45



Căn cứ vào bảng trên, ta nhận thấy nguồn vốn của Công ty năm 2012 là

787.582.798.187 đồng sang năm 2013 giảm đi 21.463.271.499 đồng tức là

giảm 2,7% so với năm 2012. Sang năm 2014 giảm 693.024.572 đồng so với

năm 2013, tức là giảm 0,1%. Trong đó:

Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của Công ty năm 2012 là

244.194.423.344 đồng năm 2013 tăng 10.523.593.460 đồng tức là tăng 4,3%;

Sang năm 2014 giảm 2.149.363.678 tức là giảm 0,8% so với năm 2013.

Nguyên nhân là do lợi nhuận chưa phân phối giảm. Việc giảm lợi nhuận chưa

phân phối cũng là xu thế chung của các công ty trong giai đoạn biến động

kinh tế như hiện nay.

Nợ phải trả : Nợ phải trả của Công ty năm 2012 là 543.388.374.843

đồng, năm 2013 giảm 31.986.864.959 đồng tức là giảm 5,9% so với năm

2012. Sang năm



2014 tăng từ 511.401.509.884 năm 2013 lên



512.857.848.990 năm 2014, tăng 1.456.339.106 tương ứng 0,3%. Trong đó

khoản chiếm tỷ trọng lớn trong nợ phải trả là nợ ngắn hạn giảm từ

510.540.601.818 đồng



xuống còn 476.404.420.290



đồng giảm



34.136.181.528 đồng chiếm 6,7%. nợ ngắn hạn năm 2014 giảm là do chỉ tiêu

vay và nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 giảm từ 111.473.179.533 đồng

năm 2013 xuống 75.044.861.253 đồng năm 2014 (giảm 36.428.318.280 đồng)

tương đương giảm 32,7%; đồng thời chỉ tiêu người mua trả tiền trước chiểm

tỷ trọng lớn thứ nhất cũng giảm từ 173.637.374.248 đồng năm 2013 xuống

151.900.590.421 đồng (giảm 21.736.783.827 đồng) tương đương giảm

12,5%, thuế và các khoản phải nộp cũng giảm 7.113.783.757 đồng tương

đương giảm 51,7% ; phải trả người bán tăng 12.756.692.383 đồng chiếm

12,1%; chỉ tiêu phải trả người lao động tăng 14.877.682.677 đồng tương

đương 82,8% việc chiếm dụng tiền lương của người lao động quá lớn cũng là

1 điểm mà chúng ta cần phải phân tích đến. Chứng tỏ trong nền kinh tế khủng

hoảng như hiện nay doanh nghiệp đã lợi dụng vào các khoản chiểm dụng vốn



46



để sử dụng, nhưng việc chiếm dụng vốn để kinh doanh chưa phải là đã tốt.

Điều này chúng ta sẽ nói tới trong khi phân tích chỉ tiêu hệ số thanh tốn.

Xét về mặt quy mơ thì nợ phải trả năm 2014 tăng so với năm 2013, và

nếu xét về mặt tỷ trọng thì nợ phải trả trên tổng nguồn vốn năm 2014 tăng so

với năm 2013 là 0,3% . Nguyên nhân là do dự phòng phải trả dài hạn tăng.

Các khoản nợ phải trả của Công ty vẫn chiếm tỷ trọng cao, tuy nhiên

điều đó khơng phản ánh sự khơng chủ động nguồn vốn của Cơng ty, vì đó

cũng là một đòn bẩy tài chính mà cơng ty đang áp dụng. Và với một Cơng ty

xây dựng thì các khoản nợ phải trả cao là bình thường.

Tuy nhiên, vốn chủ sở hữu giảm 0,8% tương ứng giảm 2.149.363.678

đồng, nguyên nhân do lợi nhuận chưa phân phối lũy kế năm 2014 so với năm

2013 giảm 3,1% tương ứng 2.149.363.678 đồng. Lý do lợi nhuận giảm là do một

phần giá nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí vận chuyển, nhiên liệu... tăng

cao, thêm vào đó do bị ảnh hưởng kép bởi nền kinh tế lạm phát khó khăn.

ĐVT: Tỷ đồng



Hình 2.2: Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn qua các năm



47



2.2.1.3 Doanh thu, chi phí, lợi nhuận

Để đánh giá chung về kết quả kinh doanh của Công ty, thông qua bảng báo

cáo kết quả kinh doanh để tiến hành phân tích, so sánh số liệu năm nay so với

năm trước. (Bảng 2.3)



48



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

×