Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.51 KB, 132 trang )
1. BẢNG CHỮ CÁI LATIN
Tiếng latin có 24 chữ cái, xếp theo thứ tự sau:
Số
Tên chữ cái
TT
Hoa
Thường
1
A
a
a
2
B
b
bê
3
C
c
xê
4
D
d
đê
5
E
e
ê
6
F
f
ép-phờ
7
G
g
ghê
8
H
h
hát
9
I
i
i
10
K
k
ca
11
L
l
e-lờ
12
M
m
em-mờ
13
N
n
en-nờ
14
O
o
ơ
15
P
p
pê
16
Q
q
cu
17
R
r
e-rờ
18
S
s
ét-sờ
19
T
t
tê
20
U
u
u
21
V
v
vê
22
X
x
ích-xờ
23
Y
y
íp-xi-lon
24
Z
z
dê-ta
24 chữ cái Latin được chia làm 2 loại:
6 nguyên âm là: a, e, i, o, u, y
18 phụ âm là: b, c, d, f, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x, z.
Ngồi ra còn có 2 chữ:
Bán nguyên âm j (J), đọc như i
Phụ âm đôi w (W), đọc như u hoặc v
2. CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM
2.1. Cách viết và đọc các nguyên âm và bán nguyên âm:
- Chữ a, i, u đọc như trong tiếng Việt
Ví dụ:
Kalium (ka-li-um)
Acidum ascorbicum (a-xi-đum a-xờ-cooc-bi-cum)
Kali
Acid ascorbic (vitamin C)
3
- Chữ e đọc như chữ ê trong tiếng Việt
Ví dụ:
Ephedrinum hydrochloridum (ê-phê-đờ-ri-num huy-đờ-rơ-khờ-lơ-ri-đum):
ephedrin hydroclorid
Methotrexatum (mê-thơ-tờ-rê-xa-tum): methotrexat
- Chữ o đọc như chữ ơ trong tiếng Việt
Ví dụ:
Chloroquinum (khờ-lơ-rơ-ki-num)
cloroquin
Lidocainum (li-đơ-ca-i-num)
lidocain
- Chữ y đọc như uy trong tiếng Việt
Ví dụ:
Dehydroemetinum (đề-huy-đờ-rô-ê-mê-ti-num)
dehydroemetin
Pyramidonum (puy-ra-mi-đô-num)
pyramidon
- Chữ j đọc như chữ i trong tiếng Việt
Ví dụ:
Injectio (in-i-ếch-xi-ơ)
thuốc tiêm
Jucundus (i-u-cun-đu-xờ)
dễ chịu
2.2. Cách viết và đọc các phụ âm:
- Các phụ âm cách viết và đọc giống như tiếng Việt là:
b, h, k, l, m, n, p, v
Ví dụ:
Bismuthum (bi-xờ-mu-thờ-um)
Benzylum penicillinum (bên-duy-lum pê-ni-xi-lờ-li-um)
Berberinum (bê-rờ-bê-ri-um)
Homatropinum (hơ-ma-tờ-rơ-pi-num)
Kalium (ka-li-um)
Ketaminum (kê-ta-mi-num)
Lidocainum (li-đô-ca-i-num)
Lobelia (lô-bê-li-a)
Mebendazolum (mê-bên-đa-dô-lum)
Metronidazolum (mê-tờ-rô-ni-đa-dô-lum)
Naloxonum (na-lô-xô-num)
Nystatinum (nuy-xờ-ta-ti-num)
Paracetamolum (pa-ra-xe-ta-mô-lum)
Propranolonum (pờ-ro-pờ-ra-lô-num)
Vitaminum (vi-ta-mi-num)
Vaccinum (vac-xi-num)
- Chữ c đứng trước a, o, u đọc như chữ c và trước e,
chữ x trong tiếng Việt.
Ví dụ:
Carbamazepinum (ca-rờ-ba-ma-dê-pi-num)
Codeinum (cơ-đê-i-um)
Curcuminum (cu-rờ-cu-mi-num)
Cephalexinum (xê-pha-lê-xi-num)
Ciprofloxacinum (xi-pờ-rơ-phờ-lơ-xa-xi-num)
bismuth
benzyl penicilin
berberin
homatropin
kali
ketamin
lidocain
lobeli
mebendazol
metronidazol
naloxon
nystatin
paracetamol
Propranolon
Vitamin
Vaccin
i, y, ae, oe thì đọc như
Carbamazepin
codein
curcumin
cephalexin
ciprofloxacin
4
Cychlophosphamidum (xuy-khờ-lô-phô(xờ)-pha-mi-đum)
Cyclophosphamid
Coelia (xơ-li-a)
- Chữ d đọc như chữ đ trong tiếng Việt
Ví dụ:
Digoxinum (đi-ghơ-xin-num)
digoxin
Dopaminum (đơ-pa-mi-num)
dopamin
- Chữ f đọc như ph trong tiếng Việt
Ví dụ:
Furosemidum (phu-rơ-dê-mi-đum)
Furocemid
Flourouracilum (phu-lu-ru-ra-xi-lum) Flourouracil
- Chữ g đọc như gh trong tiếng Việt
Ví dụ:
Griseofulvin (gh-ri-deo-phul(ờ)-vin)
Glucose (gh-lu-cơ-dơ)
- Chữ q bao giờ cũng đi kèm chữ u và đọc như qu trong tiếng Việt.
Ví dụ:
Quininum (qui-ni-um)
Quinin
Quinidinum (qui-ni-đi-num)
Quinidin
-Chữ r đọc như r trong tiếng Việt (rung lưỡi)
Ví dụ:
Rifampicinum (ri-pham-pi-xi-num)
Rifampicin
Riboflavinum (ri-bơ-phờ-la-vi-num)
Riboflavin
- Chữ s đọc như x, còn khi đứng giữa 2 nguyên âm hoặc đứng giữa 1 nguyên
âm và chữ m hay n thì đọc như chữ d trong tiếng Việt.
Ví dụ:
Seduxenum (xê-đu-xê-num)
Seduxen
Isoniazidum (i-dô-ni-a-di-đum)
isoniazid
Isosorbidum (i-dô-dooc-bi-đum)
Isosorbid
Gargarisma (ga-rờ-ga-ri-dờ-ma)
thuốc súc miệng
Mensura (mên-du-ra)
sự đo
- Chữ t đọc như chữ t trong tiếng Việt, trừ khi chữ t đứng trước i và kèm theo
một nguyên âm nữa thì đọc là x. Nhưng nếu trước t, i có một trong ba chữ s, t,
x thì vẫn đọc là t.
Ví dụ:
Stibium (xờ-ti-bi-um)
stibi
Potio (pơ-xi-ơ)
thuốc nước ngọt
Mistio (mi-xờ-ti-ơ)
hỗn hợp sự trộn lẫn
- Chữ x ở đầu từ, đọc như chữ x trong tiếng Việt, nếu x đứng sau nguyên âm
đọc như kx, x đứng giữa 2 nguyên âm thì đọc như kd.
Ví dụ:
Xylenum (xuy-lê-num)
xylen
Radix (ra-đich-kxờ)
rễ
Excipiens (ếch-kxờ-xi-pi-ên-xờ)
tá dược
Exemplum (ếch-kdêm-pờ-lum)
ví dụ
5
Oxydum (ơc-kduy-đum)
-Chữ z đọc như chữ d trong tiếng Việt
Ví dụ:
Diazepamum (di-a-dê-pam-um)
Parazosinum (pa-ra-dơ-din-um)
Oxyd
Diazepam
Parazosin
3. BÀI TẬP ĐỌC MỘT SỐ TÊN THUỐC (theo nhóm nhỏ)
Latin
Camphora
Carbo ligni
Chloramphenicolum
Chloroformium
Codeinum
Coffeinum
Cupri sulfas
Deltacortisonum
Dicainum
Diethyl
stilboestrolum
Zinci sulfas
Zinci oxydum
Việt nam
longnão
Than thảo mộc
Cloramphenicol
Cloroform
Codein
Cafein
Đồng sulfat
Deltacortison
Dicain
Diethyl
stilbestrol
Kẽm sulfat
Kẽm oxyd
Latin
Quinini
hydrochloridum
Reserpinum
Saccharum album
Salicylamidum
Santoninum
Streptomycini
sulfas
Sulfaguanidinum
Sulfa
metoxypyridazinum
Theophyllinum
Vanillinum
Vitaminum
Việt nam
Quinin
hydroclorid
Reserpin
đường trắng
Salicylamid
Santonin
Streptomycin
sulfat
Sulfaguanidin
Sulfa
metoxypyridazin
Theophyllin
Vanilin
Vitamin
LƯỢNG GIÁ
1/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin chữ d đọc như (...1), chữ f đọc như (...2),
chữ g đọc như (...3) trong tiếng Việt.
a 1-đ; 2-ph; 3-gh
b 1-đ; 2-ph; 3-ghi
c 1-d; 2-p; 3-gh
d 1-d; 2-p; 3-ghi
2/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin Gutta đọc là (...1), Quantum satis đọc là
(...2), folium đọc là (...3)
a 1-ghút-ta; 2-quan-tum-xa-xi-xờ; 3-pô-li-um
b 1-ghút-ta; 2-quan-tum-xa-ti-xờ; 3-phô-li-um
c 1-gút-ta; 2-quan-tum-xa-ti-xờ; 3-pô-li-um
d 1-gút-ta; 2-quan-tum-xa-xi-xờ; 3-phơ-li-um
6
3/ Tiếng Latin gồm (...1) chữ cái, trong đó có (...2) nguyên âm và (...3) phụ âm.
a 1-hai tư; 2-sáu; 3-mười tám
b 1-hai tư; 2-bảy; 3-mười năm
c 1-hai sáu; 2-bảy; 3-mười chín
d 1-hai mươi hai; 2-sáu; 3-mười sáu
4/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin Isoniazidum đọc là:
a I-dô-ni-a-di-đum
b I-dô-ni-a-đi-đum
c I-sô-ni-a-zi-đum
d I-đô-ni-a-di-đum
5/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin chữ j đọc là (...1) trong tiếng Việt, ví dụ
Jucundus đọc là (...2), Injectio đọc là (...3).
a 1-i; 2-i-u-cun-đu-xờ; 3-in-i-ếch-xi-ô
b 1-z; 2-i-u-cun-đu-xờ; 3-in-i-ếch-xi-ô
c 1-z; 2-zu-cun-đu-xờ; 3-in-i-ếch-xi-ô
d 1-i; 2-i-u-cun-đu-xờ; 3-in-zếch-xi-ô
6/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin Reserpinum, Euquininum đọc là:
a Rê-sê-rờ-pi-num; Ê-u-qui-ni-num
b Rê-rê-rờ-pi-num; Eu-qui-ni-num
c Rê-dê-rờ-pi-num; Êu-qui-ni-num
d Rê-sê-rờ-pi-num; ơ-qui-ni-num
Bài 2. CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM ĐẶC
BIỆT TRONG TIẾNG LATIN
MỤC TIÊU
1. Trình bày được cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm đặc biệt trong tiếng Latin.
2. Đọc được tên thuốc thơng dụng trong chương trình đào tạo Y sỹ.
NỘI DUNG
1. CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM KÉP, NGUYÊN ÂM GHÉP
1.1. Nguyên âm kép là 2 nguyên âm đứng liền nhau và đọc thành 1 âm.
Ví dụ:
- Ae đọc như chữ e như tiếng Việt
Aequalis (e-qua-li-xờ)
Aether (e-thê-rờ)
- Oe đọc như chữ ơ trong tiếng Việt
Foetidus (phơ-ti-đu-xờ)
bằng nhau
ether
có mùi hơi thối
7
Oedema (ơ-đê-ma)
- Au đọc như chữ au trong tiếng Việt
Aurum (au-rum)
Lauraceae (lau-ra-xê-e)
- Eu đọc như êu trong tiếng Việt
Neuter (nêu-tê-rờ)
Seu (xêu)
bệnh phù
vàng
họ Long não
trung tính
hoặc
1.2. Những nguyên âm kép: ặ, , có 2 dấu chấm trên chữ e (ë), phải đọc tách
riêng từng nguyên âm.
- Aë: đọc là a-ê
- : đọc là ơ-ê
Ví dụ:
r (a-ê-rờ)
Al (a-lơ-ê)
khơng khí
lơ hội
1.3. Nguyên âm ghép là nguyên âm đứng liền nhau, đọc thành 2 âm, nguyên
âm đầu đọc ngắn, nguyên âm sau đọc dài
Ví dụ:
Opium (ơ-pi-um)
Unguentum (un-gu-ên-tum)
thuốc phiện
thuốc mỡ
2. CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC PHỤ ÂM KÉP, PHỤ ÂM GHÉP, PHỤ ÂM ĐÔI
2.1. Phụ âm kép là 2 phụ âm đi liền nhau, phụ âm sau là h, đọc như một phụ
âm tương đương.
Ví dụ:
- Ch đọc như kh tiếng Việt
Strychninum (xờ-tờ-ruy-khờ-ni-num)
Cholera (khô-lê-ra)
- Ph đọc như ph tiếng Việt
Camphora (cam-phô-ra)
Phenytoinum (phê-nuy-tô-i-num)
- Rh đọc như r tiếng Việt (rung lưỡi)
Rheum (rê-um)
Rhizoma (ri-dô-ma)
- Th đọc như th tiếng Việt
Theophylinum (thê-ô-phuy-li-num)
Aetheroleum (e-thê-rô-lê-um)
Strychnin
bệnh tả
camphor, long não
Phenytoin
đại hồng
thân dễ
Theophylin
có tinh dầu
2.2. Phụ âm ghép là 2 phụ âm đi liền nhau, đọc thành hai âm: phụ âm đầu đọc
nhẹ và lướt nhanh sang phụ âm sau.
Ví dụ:
Bromum (bờ-rô-mum)
Natrium (na-tờ-ri-um)
Drupa (đờ-ru-pa)
bằng nhau
natri
quả hạch
8