1. Trang chủ >
  2. Giáo Dục - Đào Tạo >
  3. Cao đẳng - Đại học >

Bài 2. CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG LATIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.51 KB, 132 trang )


Oedema (ơ-đê-ma)

- Au đọc như chữ au trong tiếng Việt

Aurum (au-rum)

Lauraceae (lau-ra-xê-e)

- Eu đọc như êu trong tiếng Việt

Neuter (nêu-tê-rờ)

Seu (xêu)



bệnh phù

vàng

họ Long não

trung tính

hoặc



1.2. Những ngun âm kép: ặ, oë, có 2 dấu chấm trên chữ e (ë), phải đọc tách

riêng từng nguyên âm.

- Aë: đọc là a-ê

- Oë: đọc là ơ-ê

Ví dụ:

r (a-ê-rờ)

Al (a-lơ-ê)



khơng khí

lơ hội



1.3. Ngun âm ghép là nguyên âm đứng liền nhau, đọc thành 2 âm, nguyên

âm đầu đọc ngắn, nguyên âm sau đọc dài

Ví dụ:

Opium (ô-pi-um)

Unguentum (un-gu-ên-tum)



thuốc phiện

thuốc mỡ



2. CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC PHỤ ÂM KÉP, PHỤ ÂM GHÉP, PHỤ ÂM ĐÔI

2.1. Phụ âm kép là 2 phụ âm đi liền nhau, phụ âm sau là h, đọc như một phụ

âm tương đương.

Ví dụ:

- Ch đọc như kh tiếng Việt

Strychninum (xờ-tờ-ruy-khờ-ni-num)

Cholera (khô-lê-ra)

- Ph đọc như ph tiếng Việt

Camphora (cam-phô-ra)

Phenytoinum (phê-nuy-tô-i-num)

- Rh đọc như r tiếng Việt (rung lưỡi)

Rheum (rê-um)

Rhizoma (ri-dô-ma)

- Th đọc như th tiếng Việt

Theophylinum (thê-ơ-phuy-li-num)

Aetheroleum (e-thê-rơ-lê-um)



Strychnin

bệnh tả

camphor, long não

Phenytoin

đại hồng

thân dễ

Theophylin

có tinh dầu



2.2. Phụ âm ghép là 2 phụ âm đi liền nhau, đọc thành hai âm: phụ âm đầu đọc

nhẹ và lướt nhanh sang phụ âm sau.

Ví dụ:

Bromum (bờ-rơ-mum)

Natrium (na-tờ-ri-um)

Drupa (đờ-ru-pa)



bằng nhau

natri

quả hạch

8



Chlorophyllum (khờ-lô-rô-phuy-lờ-lum)

Riboflavinum (ri-bô-phờ-la-vi-num)



chất diệp lục

riboflavin (vitamin B12)



2.3. Phụ âm đôi là 2 phụ âm giống nhau đi liền nhau, đọc một phụ âm cho âm

tiết trước, một phụ âm cho âm tiết sau.

Ví dụ:

Gramma (ghờ-ram-ma)

Gutta (ghut-ta)

Ferrum (phê-rờ-rum)



Gam

giọt

sắt



Chú ý:

Chữ w (vê đơi), khơng có trong bảng chữ cái Latin, thường đọc là v khi chữ w

đứng trước nguyên âm, đọc là u khi w đứng trước phụ âm.

Ví dụ:

Fowler (phô-u-lê-rờ)

fowler

Rauwolfia (rau-vô-lờ-phi-a)

cây Ba gạc

3. BÀI TẬP ĐỌC MỘT SỐ TÊN THUỐC (theo nhóm nhỏ)



LƯỢNG GIÁ

1/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin phụ âm đôi là (...1) phụ âm đi (...2) nhau,

phụ âm sau là h, đọc như (...3) phụ âm (...4)

a 1-ba; 2-cách; 3-một; 4-tương đương

9



b 1-hai; 2-liền; 3-một; 4-tương đương

c 1-ba; 2-liền; 3-một; 4-khác nhau

d 1-hai; 2-cách; 3-hai; 4-khác nhau

2/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin ch đọc là (...1), ph đọc là (...2), th đọc là (...3)

a 1-ch; 2-p; 3-t

b 1-ch; 2-ph; 3-t

c 1-kh; 2-p; 3-th

d 1-kh; 2-ph; 3-th

3/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin Cholera đọc là (...1), Camphora đọc là

(...2), Aetheroleum đọc là (...3)

a 1-khô-lê-ra; 2-cam-pô-ra; 3-e-tê-rô-lê-um

b 1-cô-lê-ra; 2-cam-phô-ra; 3-e-tê-rô-lê-um

c 1-cô-lê-ra; 2-cam-pô-ra; 3-e-thê-rô-lê-um

d 1-khô-lê-ra; 2-cam-phô-ra; 3-e-thê-rô-lê-um

4/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin phụ âm ghép là hai phụ âm đi liền nhau,

đọc thành (...1) âm, phụ âm đầu đọc (...2) và lướt (...3) sang phụ âm sau.

a 1-một; 2-nhẹ; 3-dài

b 1-một; 2-ngắn; 3-dài

c 1-hai; 2-ngắn; 3-nhanh

d 1-hai; 2-nhẹ; 3-nhanh

5/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin Aër đọc là (...1), Aloë đọc là (...2).

a 1-e-rờ; 2-a-lô-ê

b 1-a-ê-rờ; 2-a-le

c 1-e-rờ; 2-a-e

d 1-a-ê-rờ; 2-a-lô-ê

6/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin ae đọc là (...1), oe đọc là (...2), eu đọc là (...3)

a 1-e; 2-ơ; 3-êu

b 1-ê; 2-ơ; 3-ê-u

c 1-e; 2-ô; 3-êu

d 1-ê; 2-ô; 3-ê-u

Bài 3. CÁCH VIẾT TÊN THUỐC BẰNG TIẾNG VIỆT THEO THUẬT

NGỮ QUỐC TẾ TIẾNG LATIN

MỤC TIÊU

1. Trình bày được cách viết tên thuốc bằng tiếng Việt theo thuật ngữ Quốc tế

tiếng Latin.

2. Viết đúng tên quy định của các tên thuốc thường dùng theo chương trình đào

tạo Y sỹ.

NỘI DUNG

1. QUY TẮC CHUNG

1.1. “Việt hoá” thuật ngữ các tên thuốc theo Thuật ngữ Quốc tế tiếng Latin, với

mức độ hợp lý, không làm biến dạng các mặt chữ quá nhiều.

1.2. “Việt hoá” thuật ngữ các hoá chất hữu cơ viết theo quy ước của Hiệp hội

Quốc tế Hoá học thuần tuý ứng dụng.

10



2. CÁCH VIẾT

2.1. Viết tên thuốc

Tên các thuốc (dược phẩm) viết theo mặt chữ của thuật ngữ Quốc tế tiếng

Latin đã “Việt hoá”:

2.1.1. Bỏ các âm cuối của tiếng Latin như: um, ium, is, us, (as thay bằng at):

Ví dụ: Acidum aceticum

Aluminii sulfas



viết là: acid acetic

nhơm sulfat



2.1.2. Khi phụ âm nhắc lại 2 lần như: ll, mm, nn… thì có thể bỏ một phụ âm

nhưng khơng gây nhầm lẫn:

Ví dụ: Penicillinum

Ampicillinum



Viết là: penicilin

Ampicilin



2.1.3. Chữ h trong từ vẫn đọc được theo phát âm tiếng Việt thì để nguyên (trừ h

trong từ chlorum):

Ví dụ: Theophyllinum

Chlorum



Viết là: theophylin

Clor



2.1.4. Các nguyên âm kép như ae, oe thì đổi thành e:

Ví dụ: Aetherum

Oestronum



viết là: ether

estron



2.1.5. Tên các đường có âm cuối là osum thì đổi thành ose:

Ví dụ: Glucosum

Lactosum



viết là: glucose

lactose



2.1.6. Vẫn giữ nguyên các vần trong tiếng Latin như: ci, cy, ce, y, ol, al, ul, yl, ar,

er, or, ur, id, od, ig, ph, au, eu, …:

Ví dụ: Aethylis chloridum

Alchol amylicus



viết là: ethyl clorid

alcol amylic



2.1.7. Các đơn vị khối lượng viết kèm theo tên thuốc thường dùng là: g, mg, mcg

(không viết là gamma), đơn vị quốc tế (UI) viết tắt đv:

Ví dụ: Vitamin B12 100 gamma

Penicilin 500000UI



Viết là: Vitamin B12 100mcg

Penicilin 500 000 đv



2.2. Viết tên thuốc

2.3. Viết tên các dạng bào chế.

2.3.1. Được tiếp tục dùng tên các dạng bào chế đã quen dùng:

Ví dụ: Sirop

Capsulae



viết là: siro

nang.



2.3.2. Các tên khác khi dùng phải Việt hố:

Ví dụ: Collutorium

Emulsioium



viết là colutori.

emulsio.

11



2.5. Viết tên hoá chất

2.5.1. Tên các nguyên tố hoá học quen dùng thì vẫn giữ nguyên như đồng, sắt,

kẽm…, các ngun tố khác thì bỏ đi um của tiếng Latin:

Ví dụ: Zincum

Ferrum

Kalium

Barium



viết là: kẽm

sắt

kali

bari



2.5.2. Hợp chất vơ cơ:

-Viết tên các nguyên tố đã Việt hoá quen dùng với gốc muối của chúng:

Ví dụ: CuSO4

viết là: đồng sulfat.

AgNO3

bạc nitrat.

-Các nguyên tố oxy, hydro, nitơ, nếu viết riêng lẻ thì vẫn dùng, nếu là hợp chất

thì viết oxygen, hydrogen, nitrogen:

Ví dụ: NO

viết là: nitrogen oxyd.

NO2

nitrogen dioxyd

- Các gốc halogenid, trước viết là clorua, bromua, iodua... nay viết là clorid,

bromid, iodid...:

Ví dụ: Kalii bromidum

viết là: kali bromid

Calcii chloridum

calci clorid

- Các oxyd trong cùng một loại thì lấy số oxy để phân biệt:

Ví dụ: CO

viết là: carbon oxyd.

CO2

carbon dioxyd.

- Các acid có tên tận cùng là osum viết là o, icum viết là ic:

Ví dụ: Acidum hypochlorosum

viết là: acid hypocloro

Acidum phosphoricum

acid phosphoric.

- Các muối của acid có tận cùng là osum viết là it, icum viết là at:

Ví dụ: Natrium sulfosum

viết là: natri sulfit.

Natrium sulficum

natri sulfat.

- Các acid khơng có oxy trước viết là acid clohydric, bromhydric, iodhydric...

nay viết acid hydrocloric, hydrobromic, hydroiodic...

- Các muối acid có hydro, nếu có 1 hydro thì khơng viết ion, nếu có 2 hydro trở

lên thì viết số ion của chúng và trong cùng một loại thì dùng số hydro để phân biệt:

Ví dụ: NaHCO3

viết là: natri hydrocarbonat.

NaH2PO4

natri dihydrophosphat.

Na2HPO4

dinatri hydrophosphat.

- Các anhydrid viết là oxyd và căn cứ vào số oxy để phân biệt:

Ví dụ: SO2

viết là: sulfur dioxyd.

As2O3

arsenic trioxyd.

2.5.3. Hợp chất hữu cơ viết theo quy ước chung của hiệp hội Quốc tế Hoá học

thuần tuý ứng dụng

Ví dụ:

Barbital

Acid citric



viết là:

acid 5, 5-diethyl barbituric.

acid 2-oxypropan 1, 2-tricarboxylic.

12



2.6. Viết các chỉ thị màu

Ví dụ: Xanh thymol.

Đỏ methyl.

Đen eriocrom T.



Viết là: Xanh thymol.

Đỏ methyl.

Đen eriocrom T.



3. BÀI TẬP VIẾT (theo nhóm nhỏ)

3.4. Viết tên thuốc thiết yếu

3.4.1. Thuốc tê, mê:

Ether mê

Oxygen

Thiopental

Diazepam

Nitrogen oxyd

Ketamin hydroclorid

Fentanyl

Procain

Kelen

Lidocain hydroclorid

Atropin sulfat

Morphin hydroclorid

Promethazin hydroclorid

3.4.2.Thuốc giảm đau hạ sốt chống

viêm phi stersoid và thuốc chữa bệnh

Gutte:

Acid axetyl salicylic (aspirin)

Ibuprofen

Indomethacin

Allopurinol

Paracetamol

Piroxicam

Codein phosphat

Morphin hydroclorid

Pethidin hydroclorid

3.4.3. Thuốc chống dị ứng và dùng

trong các trường hợp mẫn cảm:

Chloramphenamin maleat

Epinephrin hydroclorid

Promethazin hydroclorid

Hydrocortison

Prednisolon

3.4.4. Thuốc giải độc:

Than hoạt

Dimercaprol

Atropin sulfat

Natri thiosulfat



3.4.12. Thuốc ngoài da:

Mỡ crysophanic

A.S.A

Cồn hắc lào (BSI)

Acid benzoic + acid salicylic

Nystatin

Clotrimazol

Mỡ neomycin sulfat +bacitracin

Methybrosanilin clorid (dd tim gentian)

Mercurocrom (thuốc đỏt)

Mỡ hydrocortison acetat

Lindan

Diethylphtalat (DEP)

kẽm oxyd

3.4.13. Thuốc dùng chẩn đoán:

Fluorescein

Bari sulfat

Natri amidotrizoat +

Methylglucamin amidotrizoat

3.4.15. Thuốc lợi tiểu:

Furosemid

Hydroclorothiazid

Mannitol

3.4.16. Thuốc dường tiêu hố:

Cimetidin

Magnesi hydroxyd

Nhơm hydroxyd

Promethazin hydroclorid

Atropin sulfat

Papaverin hydroclorid

Magnesi sulfat

Dầu parafin

Oresol (ORS)

Opizoic

Berberin

3.4.17. Hormon (nội tiết tố) thuốc

chống thụ thai:

Mỡ betamethason valerat

13



Methionin

Naloxon

Protamin sulfat

Penicillamin

Calcium edetat

3.4.5. Thuốc chống động kinh:

Phenobarbital

Diazepam

Carbamazepin

Phenytoin

3.4.6. Thuốc chống nhiễm trùng:

Mebendazol

Niclosamid

Albendazol

Dietylcarbamazin

Metrifonat

Ampicilin

Benzyl penicilin

Benzathin benzyl penicilin

Cloxacilin

Phenoxymethyl penicilin

Amoxicilin

Cloramphenicol

Sulfadimidin

Erythromycin

Azythromycin

Gentamycin

Metronidazol

Trimethoprim

Sulfamethoxazol + trimethoprim

Tetracyclin

Doxycyclin

Ciprofloxacin hydroclorid

Acid nalidixic

Nitrofurantoin

Cefalexin

Cefotaxim

Dapson

Ethambutol

Isoniazid

Pyrazinamid

Rifampicin

Streptomycin

Griseofulvin

Ketoconazol



Mỡ fluocinolon acetonid

Acid salicylic

Ethinyl estradiol + levonogestrel

Ethinyl estradiol + norethisteron

Ethinyl estradiol

Norethisteron

Progesteron

Insulin

Glibenclamid

Methylthiouracil (M.T.U)

Propylthiouracil (P.T.U)

3.4.18. Các thuốc miễn dịch:

Gamma globulin

Huyết thanh kháng dại

Huyết thanh kháng uốn ván

Huyết thanh kháng nọc độc

Vaccin B.C.G

Giải độc tố uốn ván

Vaccin bạch hầu-uốn ván-ho gà

Vaccin sởi

Vaccin bại liệt

Vaccin phòng viêm gan B

Vaccin phòng viêm màng não

Vaccin phòng dại

Vaccin phòng thương hàn

3.4.19.Thuốc dãn cơ và

ức chế cholinesterasa:

gallamin triethiodid

Neostigmin bromid

Suramethonium (myorelaxin)

3.4.20. Thuốc dùng cho mắt, tai mũi

họng:

Argyrol

Cloramphenicol

Sulfaxylum

Tetracyclin

Dexamethason

Hydrocortison

Prednisolon

Pilocarpin hydroclorid

Homatropin hydrobromid

Atropin sulfat

Nước oxy giá

Sulfarin

3.4.21. Thuốc có tác dụng thúc đẻ:

14



Tioconazol

Nystatin

Clotrimazol

Diloxanid

Metronidazol

Dehydroemetin

Levamisol hydroclorid

Mefloquin

Primaquin

Quinin hydroclorid

Quinoserum

Sulfadoxin + pyrimethamin

Artemisinin

3.4.7. Thuốc chống đau nửa đầu:

Acid axetyl salicylic

Ergotamin tartrat

Paracetamol

Propranolol

3.4.8. Thuốc chống ung thư và giảm

miễn dịch:

Azathiopin

Cyclophosphamid

Doxorubicin hydroclorid

Etoposid

Fluorouracil

Mercaptopurin

Methotrexat

Vinblastin sulfat

Vincristin sulfat

Tamoxifen citrat

Cisplastin

Bleomycin sulfat

3.4.9. Thuốc chống Parkiqone

Levadopa

Trihexyphenidyl hydroclorid

3.4.11. thuốc tim mạch:

Glycerin trinitrat

Isosorbid dinitrat

Nitroglycerin

Diltiazem

Lidocain

Procainamid

Propranolol

Quinidin sulfat

Amiodaron hydroclorid



Ergometrin

Oxytocin

3.4.22. Dung dịch thẩm phân màng

bụng:

Dung dịch thẩm phân màng bụng

3.4.23. Thuốc tâm thần:

Amtriptilin

Chlopromazin

Diazepam

Haloperidol

3.4.24. Thuốc tác dụng trên đường hô

hấp:

Aminophyllin

Ephedrin hydroclorid

Epinephrin hydroclorid

Salbutamol

Theophylin

Beclomethason dipropionat

Codein phosphat

Tetracyclin

Bạc nitrat

Hydrocortison

Tetracain

Acetazolamid

3.4.25. Dung dịch điều chỉnh nước,

điện giải và cân bằng acid, base:

Oresol

DD kali clorid

DD glucose

DD natri bicarbonat

DD natri clorid

DD ringer lactat

DD calci clorid

Nước cất pha tiêm

3.4.26. Vitamin và các chất khoáng:

Retinol palmitat

Vitamin A-D

Cốm calci

Natri fluorid

Ergo calciferol (vitamin D)

Nicotinamid (vitamin PP)

Dầu iod (iodized oil)

Pyridoxin hydroclorid

Riboflavin (vitamin B2)

Thiamin hydroclorid

15



Spartein sulfat

Hydroclorothiazid

Amlodipin

Nifedipin

Furosemid

Methyldopa

Enalapril

Digoxon

Strophantin G

Dopamin hydroclorid

Epinephrin hydroclorid

Acid axetyl salicylic

3.4.14. thuốc khử trùng:

Clohexidin

Iodin; Ethanol 700



Acid ascorbic (vitamin C)

3.4.27. Các chất khác:

Cao xoa, dầu xoa

Thuốc điều kinh

Dentoxit

3.4.10. Thuốc tác dụng tới máu:

Sắt sulfat

Hydroxocobalamin

Heparin

Phytomenadion

Dehydroemetin

Cloroquin

Gelatin

Albumin

Dextran



LƯỢNG GIÁ

1/ Việt hoá cách viết tên thuốc, các từ Aetherum viết là (...1), Oestronum viết là

(...2), Lactosum viết là (...3).

a 1-ether; 2-ỏstron; 3-lactoza

b 1-êther; 2-estron; 3-lactosa

c 1-êther; 2-ơstron; 3-lactose

d 1-ether; 2-estron; 3-lactose

2/ Việt hoá cách viết tiếng Việt, các tên riêng tên người, địa danh (...1) theo tên

thuốc, cây thuốc phải viết (...2) chữ, không được (...3).

a 1-kèm; 2-nguyên; 3-để ngun

b 1-khơng; 2-việt hố; 3-phiên âm

c 1-kèm; 2-ngun; 3-phiên âm

d 1-khơng kèm; 2-ngun; 3-phiên âm

3/ Việt hố cách viết tên thuốc, khi phụ âm nhắc lại (...1) như ll, mm thì có thể

(...2) phụ âm, nhưng (...3) nhầm lẫn.

a 1-hai; 2-bỏ một; 3-không gây

b 1-ba; 2-bỏ hai; 3-không gây

c 1-ba; 2-bỏ hai; 3-dễ gây nhầm lẫn

d 1-hai; 2-bỏ một; 3-dễ gây nhầm lẫn

4/ Việt hoá cách viết tên dược liệu là viết tên (...1) của cây, con và họ cây, con

bằng tiếng (...2) và có kèm tiếng (...3).

a 1-chính; 2-việt; 3-latin

b 1-phụ; 2-việt; 3-latin

c 1-chính; 2-latin; 3-việt

d 1-latin; 2-việt; 3-latin

5/ Việt hoá cách viết tên các nguyên tố hoá học, các nguyên tố Platinum viết là

(...1), Wolframium viết là (...2), Uranium viết là (...3), Cerium viết là (...4).

a 1-Platin; 2-Wolfram; 3-Urani; 4-Ceri

16



b 1-Platinum; 2-Wolfram; 3-Uranium; 4-xeri

c 1-Platinum; 2-Wonfram; 3-Uranium; 4-Ceri

d 1-Platin; 2-Wonfram; 3-Urani; 4-xeri



Bài 4. CÁCH ĐỌC TÊN THUỐC BẰNG TIẾNG VIỆT THEO

THUẬT NGỮ QUỐC TẾ TIẾNG LATIN

MỤC TIÊU

1. Trình bày được quy tắc chung, cách đọc khác biệt với cách đọc tiếng Việt về

tên thuốc theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin

2. Đọc đúng (rõ và chuẩn xác) tên thuốc thơng dụng theo chương trình đào tạo

Y sĩ đa khoa.

NỘI DUNG

Làm bất cứ cơng việc gì của ngành, người y sĩ vừa phải viết đúng mà còn

phải đọc đúng tên nguyên tố, hoá chất và tên thuốc bằng tiếng Việt theo thuật ngữ

Quốc tế tiếng Latin thường dùng.

Do cách viết tên nguyên tố, hoá chất, tên thuốc theo thuật ngữ Quốc tế tiếng

Latin đã được Việt hoá, nên cách đọc chủ yếu phải theo quy tắc phát âm của tiếng

Latin, nhưng cần phải kết hợp với cách phát âm của tiếng Việt và một số thuật

ngữ đã quen dùng trong ngành y tế.

1. QUY TẮC CHUNG

1.1. Cách đọc các nguyên âm, phụ âm chủ yếu theo cách phát âm của tiếng

Latin, nhưng có vận dụng vào cách phát âm của tiếng Việt và một số tiếng

nước ngoài (chủ yếu tiếng Pháp) đã quen dùng:

Ví dụ: Clorocid

đọc là: c(ờ)lo-rơ-xit

Tifomycin

ti-phơ-my-xin

Eugenol

ơ-giê-nơl (ơ)

Tanin

ta-nanh

Ghi chú: Các chữ trong dấu ngoặc đơn phiên âm cách đọc (nếu có), phải đọc nhẹ

và lướt nhanh sang âm sau.

1.2. Đọc theo âm tiếng Việt chuẩn, không đọc theo cách phát âm riêng biệt thiếu

chuẩn xác của một số địa phương như l với n, r với z, s với x, ch với try, v với z …

Ví dụ: Clorocid

Tifomycin

Eugenol

Tanin



đọc là: c(ờ)lo-rô-xit

ti-phô-my-xin

ơ-giê-nôl (ơ)

ta-nanh



1.3. Đọc theo từng vần (gồm 1 nguyên âm hoặc 1 nguyên âm với 1 hoặc 2 phụ

âm) thành một hợp âm duy nhất trong mỗi từ:

Ví dụ: Luminal

Natri clorid

Levomycetin



đọc là: lu-mi-nal(ơ)

na-t(ờ)ri c(ờ)lo-rit

lê-vơ-my-xê-tin

17



2. CÁCH ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM VÀ NGUYÊN ÂM GHÉP

2.1. Các nguyên âm viết và đọc như cách đọc thông thường trong tiếng Việt là

a, i, u, y

Ví dụ: Aminazin

Urotropin

Mangan



chia vần và đọc là: a-mi-na-zin

u-rơ-t(ờ) rơ-pin

man-gan



2.2. Các ngun âm có phần đọc khác cách đọc trong tiếng Việt

2.2.1. Viết là o:

-Có thể đọc là o:

ví dụ: Acid hydrocloric

Cloramin

-Có thể đọc là ơ:

Ví dụ: Siro

Kẽm oxyd

Amoni carbonat



đọc là: a-xít hy-đ (ờ) rơ-c(ờ)lo-rich

c(ờ)lo-ra-min

đọc là: xi-rơ

kẽm ơ-xyt

a-mơ-ni cac-bơ-nat



2.2.2. Viết là e:

-Có thể đọc là e:

Ví dụ: Ergotamin

Vitamin E

-Có thể đọc là ê:

Ví dụ: Emetin

Cafein

-Có thể đọc là ơ (nhẹ) khi ở cuối từ:

Ví dụ: Glucose

Dextrose



đọc là: ec-gơ-ta-min

vi-ta-min E

đọc là: ê-mê-tin

ca-phê-in

đọc là: g(ờ)-lu-cô-z(ơ)

đếch-xt(ờ) rô-z(ơ)



2.2.3. Viết là eu đọc là ơ:

Ví dụ: Eugenol

Eucalyptol



đọc là: ơ-giê-nơl (ơ)

ơ-ca-luyp-tơl (ơ)



2.2.4. Viết là ou đọc là u:

Ví dụ: Ouabain

Dicoumarin



đọc là: u-a-ba-in

đi-cu-ma-rin



3. CÁCH ĐỌC CÁC PHỤ ÂM ĐƠN, PHỤ ÂM KÉP, NGUYÊN ÂM GHÉP

TRƯỚC PHỤ ÂM

3.1. Các phụ âm đơn chủ yếu đọc như cách đọc thông thường của tiếng Việt

là b, h, k, l, m, n, p, q, r, s, v:

Ví dụ: Bari sulfat

đọc là: ba-ri sul(ơ)-phat

Kali nitrat

ka-li ni-t(ờ)rat

Melamin

mê-la-min

Papaverin

pa-pa-vê-rin

18



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×