Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.53 KB, 37 trang )
tài liệu, hồ sơ truy cập, phòng thí nghiệm … Đây là phần hữu hình, dễ cảm nhận và đánh
giá. Không gian làm việc hỗ trợ đắc lực cho việc triển khai hiệu quả công việc sẽ tạo cảm
giác phấn chấn cho nhân viên, phát huy sự sáng tạo, tạo nên tinh thần hăng say làm việc.
- Xây dựng môi trường làm việc thân thiện: Đối với nhân viên, văn hóa của công ty
được cảm nhận một cách trực tiếp từ môi trường làm việc cụ thể tại phòng ban hơn là từ
cái nhìn tổng thể về doanh nghiệp. Yếu tố quan trọng tạo nên môi trường làm việc thân
thiện là tạo sự bình đẳng trong giao tiếp. Đối thoại bình đẳng sẽ phá tan bầu không khí
ngột ngạt, tù túng. Đối thoại bình đẳng khiến nhân viên có tâm trạng thoải mái khi bày tỏ
những suy nghĩ của mình. Để làm được điều này, cấp trên phải là người tiên phong. Cấp
quản lý, lãnh đạo phải chủ động tiếp xúc, cởi mở, lắng nghe ý kiến của cấp dưới, tôn
trọng cấp dưới, khuyến khích cấp dưới chủ động liên hệ với mình.
- Động viên, khen thưởng: Khi nhân viên gặt hái được thành tích, cần có khen
thưởng phù hợp. Các biện pháp khen thưởng chỉ hiệu quả khi nó động viên người có
thành tích và khuyến khích những người khác ra sức phấn đấu. Trong công việc, sự khen
ngợi của người lãnh đạo dành cho cấp dưới là cần thiết và mang lại hiệu quả thực tế.
- Cạnh tranh minh bạch: Minh bạch và nhất quán trong chính sách nhân sự, công
bằng trong đánh giá năng lực và thành tích, tạo cơ hội phát triển như nhau
- Không gian phát huy cá tính: Nhân viên không bị gò bó, tự thoải mái suy nghĩ,
không có sự cấm đoán tuyệt đối trong suy nghĩ. Chấp nhận cá tính có nghĩa là phát huy
được sức mạnh tưởng tượng và sức mạnh cá nhân. Một người giỏi mà không có cá tính
thì chỉ biết làm theo khuôn mẫu, không thể có tiềm lực phát triển.
- Không áp đặt phương pháp làm việc: Không thể ép mọi nhân viên hoàn thành
công việc một cách chính xác trong cùng một phương pháp.
- Tạo sự thăng tiến: Không tổ chức theo hướng qui hoạch, cơ cấu, quen biết. Mọi
nhân viên đều muốn thăng tiến, ai cũng muốn thu nhập cao hơn, đặt quyền nhiều hơn.
- Đào tạo: Tổ chức các lớp học về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng trong đơn vị
hoặc cho học những lớp nâng cao về trình độ. Vì mọi nhân viên đều khao khát được nâng
cao kiến thức, kỹ năng và tích luỹ được nhiều kinh nghiệm.
Tóm lại, với các nhân viên đã khảo sát, kết quả khảo sát đã phần nào phản ánh
đúng mức độ thỏa mãn các nhu cầu của người lao động tại Công ty, tuy nhiên bên cạnh
đó, các nhà quản trị tại Công ty cũng cần nhìn nhận những đặc thù riêng vốn có và không
22
ngừng nghiên cứu để từ đó các Nhà quản trị có thể làm tốt vai trò động viên của mình để
bảo đảm sự phát triển bền vững trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai của Công ty.
23
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Tiểu luận đã sử dụng các phương pháp để phân tích những điểm khác biệt và tương
đồng trong hình thức và quan điểm động viên của Công ty. Những yếu tố đạt được sự hài
lòng của nhân viên đó là: phúc lợi xã hội, an toàn trong công việc, mối quan hệ trong
công việc. Bên cạnh đó, vẫn có một số yếu tố chưa đạt được sự hài lòng của nhân viên:
lương/thu nhập, được đánh giá cao và công nhận thành quả đóng góp, cơ hội thăng tiến
và phát triển nghề nghiệp. Đối với các yếu tố còn lại: điều kiện, cơ sở vật chất làm việc;
sự thích thú trong công việc; sự tham gia đóng góp trong công việc; sự thông cảm, chia
sẻ của đồng nghiệp và cấp trên.
Song song đó, kết quả cũng cho thấy khả năng tham gia đóng góp của nhân viên
vào hoạt động kinh doanh của Công ty rất là tốt nhất là lứa tuổi dưới 35. Có thể sử dụng
kết quả thăm dò và quan sát hoạt động của nhân viên đang làm tại đơn vị để có những
hình thức động viên phù hợp.
Bênh cạnh đó, các giải pháp đưa ra được dựa trên quan điểm là khắc phục những
điểm còn chưa tốt trong cách thức động viên nhân viên văn phòng tại Công ty TNHH
Gas Petrolimex. Nhóm giải pháp tập trung vào ba vấn đề nổi trội nhất như đề cập ở
trên, để thực hiện các giải pháp này cần làm tốt công tác tổ chức công việc và cách
thức đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên. Nhóm giải pháp này tương tác bổ trợ
nhau để làm gia tăng đáng kể hiệu quả của chúng trong việc động viên nhân viên. Sự
thành công của các giải pháp được đảm bảo khi có sự hỗ trợ của Ban lãnh đạo Công
ty và quan trọng nhất là sự kết hợp hài hòa giữa quản trị tài chính và quản trị nhân
sự.
2. Kiến nghị
Thời gian triển khai đề tài còn ngắn, các lãnh đạo và nhân viên tham gia thăm dò
chưa trả lời hết những khúc mắc, do vậy những khác biệt mong muốn là điều chưa thể
thực hiện được. Đề tài được tiến hành trên qui mô tương đối nhỏ, một số câu hỏi thiết kế
còn mang tính chủ quan chưa lường hết tình huống thực tế khi đi điều tra. Các thông tin
trả lời của nhân viên có độ chính xác chưa cao nhất là thu nhập và điều kiện làm việc.
Ngoài ra, đề tài quan tâm nhiều đến sự động viên của doanh nghiệp về mặt phúc lợi xã
hội, sự thăng tiến, công nhận và thu nhập ở lứa tuổi dưới 35 có đúng như thông tin thu
24
thập được hay không, đề tài cũng chưa đề cập và phân tích sự khác biệt nhiều về các tiêu
chí trên.
Qua đó, để có những nhận định một cách thật xác đáng về các tác động của sự động
viên của Công ty đến hiệu quả làm việc của nhân viên nhằm khuyến khích cũng như thu
hút các nhân viên có sự gắn bó và nhiệt huyết khi tham gia làm việc với đơn vị, nhóm tác
giả đề nghị Công ty có thể ghi nhận các thông tin liên quan đến quá trình động viên của
nhân viên để tiến hành những nghiên cứu sâu hơn về nhân viên của mình. Đồng thời, có
thể mở rộng nghiên cứu ở nhiều loại hình doanh nghiệp và đối tượng thăm dò hơn, để
đánh giá hiệu quả của sự động viên ảnh hưởng đến như thế nào quá trình làm việc của
doanh nghiệp.
25
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạm thị Minh Châu, 2007. Quản trị học. NXB Phương Đông. 238 trang
2. Đỗ Thanh Năm, 2005. Giữ chân nhân viên giỏi. NXB Trẻ. 320 trang
3. Bussiness Edge, 2006. Tuyển dụng và đãi ngộ người tài. NXB Tổng hợp.
184 trang.
4. David Niven, 2007. Bí quyết của thành công. NXB Trẻ. 158 trang.
5. Huỳnh Thanh Tú. Bài giảng Tâm Lý và Nghệ thuật lãnh đạo
6. Ken Blanchard, 2006. sức mạnh của sự khích lệ. NXB tổng hợp Tp.HCM.
183 trang.
7. Nguyễn Hữu Lam, 2007. Hành vi tổ chức. NXB Thống kê. 405 trang.
8. Nguyễn Văn Thụy, 2008. Bài giảng Hành vi Tổ chức.
9. Steve Ellis and Penny Dick, 2003. Introduction to Organizational
Behaviour. Eclusive rights by The McGraw –Hill Companies Inc. for
manufacture and export. 313 pages.
10.Địa chỉ website:
http://bwportal.com.vn/?cid=4,4&txtid=3060
http://hasmea.org/index.php?
option=com_content&task=view&id=335&Itemid=78
http://fbaclub.com/index.php
http://my.opera.com/qtdn/blog/nghe-thuat-lanh-dao
26
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu thăm dò mức độ động viên
27
Phụ lục 2: BẢNG THIẾT LẬP MỤC TIÊU VÀ XÁC ĐỊNH NĂNG LỰC / KỸ NĂNG
OBJECTIVES AND COMPETENCIES / SKILLS SETTING
(Dùng cho Quá trình Quản trị Hiệu quả Công tác –Used for Performance
Management Process)
Người được đánh giá / Appraisee:
Bộ phận / Dept: Market Research
Chức vụ / Title: Market Research Manager
Địa điểm / Location:
Người đánh giá / Appraiser:
Thời kỳ đánh giá / For period:
Part I - Phần I: Các mục tiêu /KPIs - Objectives / KPIs
STT
Mục tiêu
Thước đo và chỉ tiêu cụ thể
KPOs
KPIs with detailed targets
Tỉ
Cách đo
trọng Tracking sources
(%)
Thước đo:
Số liệu của retail audit research
Chỉ tiêu cần đạt:
Cung cấp
thông tin thị
trường, giá cả, lượng tồn kho, thị
trường cho
phần của 2 nghành hàng chính
Brand Team
1
- Đầy đủ thông tin về độ phủ thị
theo yêu cầu của Barnd Team
25%
Retail Audit
research
- Số liệu phải được cập nhật hàng
tháng
Thước đo:
2
Cung cấp
Số liệu của Brand Health
thông tin về
Chỉ tiêu cần đạt:
nhãn hiệu và
- Đầy đủ thông tin về sức khỏe
hiệu quả
nhãn hiệu và hiệu quả quảng cáo
quảng cáo
của 2 ngành hàng chính: tại các
cho Brand
thành phố theo yêu cầu của
Team
Brand Health
Research
sức khỏe
25%
research
Barnd Team
28
- Số liệu cập nhật hàng quý
Thước đo:
Phương pháp , kết quả test và
mức độ thỏa mãn của Brand
Team
Chỉ tiêu cần đạt:
- Test 100% các sản phẩm mới,
Thực hiện
3
hoặc SP hiệu chỉnh theo yêu cầu
hiệu quả các
của Brand team
chương trình - Phương pháp, công cụ test theo
thử nội bộ
-Các báo cáo kết
20%
chuẩn của các công ty đa quốc
quả thử nội bộ
-Đánh giá của
Brand team
gia nghiên cứu thị trường
- Biện pháp đề nghị được đồng ý
bởi brand team staff + R&D staff
liên quan
Kết quả test được Brand team
chấp nhận.
Thước đo:
Mức độ thỏa mãn của Brand
Team
Thực hiện
hiệu quả dự
án về nghiên
4
cứu thị
trường hay
thu thập
thông tin
Chỉ tiêu cần đạt:
-Các báo cáo kết
- Mọi yêu cầu ad-hoc của Brand
team hoặc của Communication
20%
team đều được đáp ứng kịp thời
quả
-Đánh giá của
Brand team
- Không vượt ngân sách được
duyệt
-Không có sự phàn nàn từ phía
Brand team & Communication
5
Trang bị kiến
thức nghiên
cứu thị
trường cho
team
Thước đo:
Số buổi, nội dung huấn luyện và
mức độ thỏa mãn của trainee
10%
-Tài liệu huấn
luyện
-Tổng kết đánh
giá kết quả từ
29
Chỉ tiêu cần đạt:
- Ít nhất 3 buổi huấn luyện cơ bản
NV và bộ
về nghiên cứu thị trường như
phận liên
phương pháp chọn mẫu, cách
quan (sales,
đọc và sử dụng các số liệu
MKT…).
nghiên cứu thị trường, ….
học viên
- Đánh giá sau huấn luyện từ học
viên đối với Trainer, và chương
trình huấn luyện luôn đạt hoặc
vượt yêu cầu
Part II - Phần II: Các năng lực / kỹ năng cần thiết cho công việc
Competencies / skills needed for the job - 40 %
Tỉ trọng đánh
STT
Năng lực / Kỹ năng cần thiết
giá
Competencies/ skills
weighting
Ghi chú
Remarks
percentage (%)
1
Thiết lập và theo dõi mục tiêu
14%
2
Họach định và tổ chức
14%
3
Phát triển nhân viên
14%
4
Lãnh đạo sự liên tục phát triển
14%
5
Quản lý ngân sách
14%
6
Project Management
10%
7
Fostering teamwork
10%
8
Delivering effective presentation
10%
Bắt buộc
(Must –have)
Bắt buộc
(Must –have)
Bắt buộc
(Must –have)
Bắt buộc
(Must –have)
Bắt buộc
(Must –have)
Lựa chọn
(optional)
Lựa chọn
(optional)
Lựa chọn
(optional)
Ngày (date): __________________________________________________________
30
Người đánh giá (appraiser): ____________________________________________
Người được đánh giá (appraisee):_______________________________________
Cấp trên cao hơn duyệt (next management level):___________________________
31