Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.84 KB, 29 trang )
+ Nộp hết 3% cho cơ quan BHYT.
Nợ TK 3384:
Có TK 111,112:
- Hạch toán sử dụng BHXH.
+ Nộp hết 20% cho cơ quan quản lý BHXH.
Nợ TK 3383:
Có TK 111, 112:
+Nếu cơ quan BHXH uỷ nhiệm cho doanh nghiệp chi trả hộ khi CNV ốm ,
thai sản, tai nạn lao động.
NợTK 111,112:
Có TK 3383:
Khi CNV ốm đau, thai sản tai nạn lao động thì phải có phiếu nghỉ hởng
BHXH, do y tế cơ quan hoặc bệnh viện cấp. Sau đó căn cứ và chế độ BHXH và
số ngày nghỉ BHXH để tính số BHXH phải trả cho ngời lao động. Cuối kỳ, lập
bảng thanh toán BHXH. Căn cứ vào bảng ghi.
Nợ TK 3383:
Có TK 334:
Sau đó trả BHXH cho ngời lao động.
Nợ TK 334:
Có TK 111, 112:
Cuối kỳ doanh nghiệp thực hiện quyết toán với cơ quan BHXH thì đợc
cơ quan BHXH cấp bù.
Nợ TK 111,112:
Có TK 3383:
Nếu không chia hết chuyển sang kỳ sau.
Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Về quỹ BHXH, BHYT,KPCĐ
TK111, 112
TK3382, 3383, 3384
Nộp KPCĐ,BHXH,BHYT
Hoặc chi tiêu KPCĐ
TK622, 6227, 641, 642
Trích KPCĐ,BHYT
tính vào chi phí
TK334
TK334
Trợ cấp BHXH
Cho NLĐ
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ
Trừ vào thu nhập của NLĐ
TK111, 112
Nhận tiền cấp bù
Của quỹ BHXH
V.
Tổ chức hạch toán trên hệ thống sổ kế toán
Tuỳ thuộc vào hình thức sổ mà doanh nghiệp áp dụng, kế toán tiền lơng áp
dụng sổ kế toán cho phù hợp.
1. Hình thức Nhật ký chung.
Chứng từ gốc về lao động, tiền lơng và
bảng phân bổ tiền lơng, BHXH
Sổ chi tiết TK 334,335,338
Nhật ký chung
Sổ cái TK 334, 335, 338
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ, hoặc cuối tháng
Đối chiếu
2.
Hình thức Nhật ký- Chứng từ.
Chứng từ gốc về lao động, tiền lơng và
bảng phân bổ tiền lơng, BHXH
Nhật ký chứng từ số:1, 2, 3
Bảng phân bổ số1
Bảng kê: 4,5,6
Sổ cái TK 334,335,338
3.
Nhật ký chứng từ só 7
Hình thức Chứng từtài chính
Báo cáo ghi sổ.
Chứng từ gốc về lao động, tiền lơng và
bảng phân bổ tiền lơng, BHXH
Sổ đăng ký
Chứng từ ghi
Sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TK334, 335,338
Sổ cái TK 334, 335, 338
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
4.
Báo cáo tài chính
Hình thức Nhật ký sổ cái
Chứng từ gốc về lao động, tiền lơng và
bảng phân bổ tiền lơng, BHXH
Sổ chi tiết TK334,
335, 338
Nhật ký sổ cái
TK334, 335, 338
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
VI. Đặc điểm hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng ở một số nớc.
1.
Kế toán tiền lơng ở Pháp.
1.1. Các yếu tố cấu thành tiền lơng.
Tiền lơng đợc hình thành bởi: Tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
a.
Tiền lơng chính.
Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian thực tế làm việc
* Trả lơng theo giờ: Qui định
- Một tuần ngời lao động làm việc 39 giờ, tiền lơng trả cho 39 giờ/tuần là tiền
lơng cơ bản.
-Từ giờ thứ 40 trở đi gọi là giờ phụ trội, tiền lơng đợc hởng là tiền lơng vợt
giờ và đợc hởng với đơn giá cao hơn lơng cơ bản.
- Từ giờ thứ 40 đến 47 đợc cộng thêm 25% vào lơng cơ bản.
- Từ giờ thứ 48 trở đi đợc cộng thêm 50% vào đơn giá lơng cơ bản.