Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.81 KB, 74 trang )
Thiết kế hệ thống lái hai cầu dẫn hớng
105
62
45
31 0.1
0.1
28
0.1
0,63
3
M16x1,5
1,25
1:7
1:12
35
Kết cấu Rô-tuyn.
1.2. Phân tích điều kiện làm việc và yêu cầu kỹ thuật của Rô-tuyn.
Rô-tuyn là một khâu quan trọng trong liên kết cầu, giúp dẫn động lái
chính xác. Một đầu Rô-tuyn có dạng cầu, liên kết với các bát Rô-tuyn có bề
mặt lắp ghép là một phần chỏm cầu lõm. Đoạn giữa của Rô-tuyn có dạng côn
để lắp ghép với các đòn trong cơ cấu dẫn động lái. Đoạn cuối đợc gia công ren
để lắp đai ốc và có lỗ lắp chốt chẻ phỏng lỏng. Rô-tuyn làm việc ở chế độ tải
trọng động, chịu va đập.
Do phải chịu tải trọng động và chịu va đập đồng thời để giảm ma sát giữa
các bề mặt tiếp xúc, khớp cầu cần đảm bảo:
- Các bề mặt lắp ráp có độ nhẵn bóng hợp lý. Mặt cầu đạt Ra 0,32. Mạt
côn lắp ráp đạt Ra = 0,63. Các bề mặt còn lại đạt Rz 14
- Mặt cầu đợc tôi đạt độ cứng HRC 32
Để đảm bảo làm việc bền lâu, vật liệu chế tạo khớp cầu phải có độ cứng
và độ chống mài mòn cao. Chọn vật liệu chế tạo là thép hợp kim 40XH.
2. Lập quy trình công nghệ gia công khớp cầu.
Việc thiết kế quy trình công nghệ gia công phải phù hợp với yêu cầu kĩ
thuật của khớp cầu và thực tế sản xuất trong nớc. Thị trờng trong nớc là thị trờng nhỏ, việc sản xuất mang tính chất thử nghiệm, công nghệ còn lạc hậu, do
vậy dạng sản xuất đơn chiếc là lựa chọn khả thi.
2.1. Chọn phôi.
Đồ án tốt nghiệp
63
Vũ Văn Hoà - Lớp Ôtô k46
Thiết kế hệ thống lái hai cầu dẫn hớng
Để đơn giản, chọn phôi gia công khớp cầu là thép thanh. Trớc khi đa vào
gia công cần làm vệ sinh phôi sạch sẽ và cắt bỏ ba via.
2.2. Lập sơ đồ nguyên công.
Rô-tuyn là chi tiết dạng trục. Chuẩn tinh thống nhất khi gia công là hai
lỗ tâm ở hai đầu của Rô-tuyn. Dùng hai lỗ tâm làm chuẩn có thể hoàn thành
việc gia công thô và tinh hầu hết cấc bề mặt của Rô-tuyn
n
F 25
F 35
2.2.1. Nguyên công 1: Tiện ngoài và tiện cắt phôi.
s
S
+ Chi tiết đợc định vị trong mâm cặp.
+ Kẹp chặt bằng mâm kẹp.
+ Chọn máy: Kiểu máy T616.
+ Chọn dao: Dao có ký hiệu T15K6.
+ Chế độ cắt:
Chiều sâu cắt: t1 = 0,4mm; t2 = 0,6mm.
Lợng chạy dao: S1 = 0,25mm/vg; S2 = 0,4mm/vg.
Số vòng quay của máy: n1 = 723vg/ph; n2 = 732vg/ph.
Đồ án tốt nghiệp
64
Vũ Văn Hoà - Lớp Ôtô k46
Thiết kế hệ thống lái hai cầu dẫn hớng
2.2.2. Nguyên công 2: Khoan lỗ d3.
S
n
+ Định vị: Chi tiết đợc định vị bằng một khối chữ V
+ Kẹp chặt bằng mỏ kẹp
+ Chọn máy: Chọn kiểu máy 2A 125.
+ Chọn dao: Dao có ký hiệu P9.
+ Chế độ cắt:
Chiều sâu cắt: t = 2mm.
Lợng chạy dao: S = 0,17mm/vg.
Số vòng quay của máy: n = 723vg/ph
2.2.3. Nguyên công 3: Khoan tâm và tiện mặt đầu.
Đồ án tốt nghiệp
65
Vũ Văn Hoà - Lớp Ôtô k46
F 35
Thiết kế hệ thống lái hai cầu dẫn hớng
S2
S1
+ Định vị: Chi tiết đợc định vị trong mâm cặp.
+ Kẹp chặt trong mâm kẹp.
+ Chọn máy: Kiểu máy T616.
+ Chọn dao: Dao có ký hiệu P9, T15K6.
+ Chế độ cắt:
Khi tiện mặt đầu:
Tiện mặt đầu: t1 = 0,6mm; S = 0,4mm/vg; n = 375vg/ph.
Khi khoan lỗ định tâm:
t2 = 0,2mm; S = 0,12 mm/vg; n = 2100vg/ph.
2.2.4. Tiện trụ bậc, tiện các mặt côn và tiện ren.
Đồ án tốt nghiệp
66
Vũ Văn Hoà - Lớp Ôtô k46
Thiết kế hệ thống lái hai cầu dẫn hớng
105
28
4
ỉ16
20
F 20
F 16
14
S
S S
n
+ Định vị: Chi tiết đợc định vị bằng 2 mũi tâm.
+ Kẹp chặt bằng tốc
+ Chọn máy: Chọn kiểu máy T616.
+ Chọn dao: Dao có ký hiệu P9.
+ Chế độ cắt:
Chiều sâu cắt: t = 0,6mm.
Lợng chạy dao: S = 0,4mm/vg.
Số vòng quay của máy: n = 375vg/ph.
2.2.5. Nguyên công 5: tiện mặt cầu
Đồ án tốt nghiệp
67
Vũ Văn Hoà - Lớp Ôtô k46
Thiết kế hệ thống lái hai cầu dẫn hớng
F 35
S
n
S
+ Định vị: Chi tiết đợc định vị bằng 2 mũi tâm.
+ Kẹp chặt bằng tốc
+ Chọn máy: Chọn kiểu máy tiện chuyên dùng T8.
+ Chọn dao: Dao có ký hiệu P9.
+ Chế độ cắt:
Chiều sâu cắt: t = 0,6mm.
Lợng chạy dao: S = 0,04mm/vg.
Số vòng quay của máy: n = 375vg/ph
2.2.6. Nguyên công 6: Mài.
Đồ án tốt nghiệp
68
Vũ Văn Hoà - Lớp Ôtô k46
Thiết kế hệ thống lái hai cầu dẫn hớng
S1
S2
n2
n1
F 40
1:12
n
1:7
+ Định vị: Chi tiết đợc định vị bằng 2 mũi tâm.
+ Kẹp chặt bằng tốc
+ Chọn máy: Chọn kiểu máy 3115.
+ Chọn dao: Chọn đá mài chuyên dùng.
+ Chế độ cắt:
Mài côn: t = 0,016mm, n = 702vg/ph.
Mài cầu: t = 0,016mm, n = 720vg/ph.
Đồ án tốt nghiệp
69
Vũ Văn Hoà - Lớp Ôtô k46
Thiết kế hệ thống lái hai cầu dẫn hớng
2.2.7. Nguyên công 7: Nhiệt luyện.
t0
TÔI
850
RAM
350
5
t (h)
1
8,25
10
18
+ Đầu tiên tôi ở nhiệt độ cao 8500 C trong 2 phút.
+ Sau đó ram ở nhiệt độ 3500 C trong 2 phút.
2.2.8. Nguyên công 8: Kiểm tra.
105
31
45
62
0.63
28
1.25
3
F 35
+ Kiểm tra độ bóng của bề mặt cầu đạt 1,25; mặt côn đạt 0,63.
+ Mặt côn đạt 1:7; 1:12.
+ Kiểm tra độ đảo của mặt cầu 35
Đồ án tốt nghiệp
70
Vũ Văn Hoà - Lớp Ôtô k46
Thiết kế hệ thống lái hai cầu dẫn hớng
Kết luận
Trên đây là toàn bộ thuyết minh đồ án tốt nghiệp của em. Có thể thấy một đồ
án tốt nghiệp là những kiến thức thực sự bổ ích, phần nội dung tính toán trong
đó không chỉ sử dụng những kiến thức chuyên ngành mà là sự tổng hợp của
những môn cơ sở của chúng em đợc học trong suốt những năm học đại học.
Với đề tài: Thiết kế hệ thống lái cho xe tải 27 tấn có hai cầu dẫn hớng, với
công thức bánh xe 8 x 4.
Đây là một đề tài mang tính thực tế cao nhằm hạn chế những nguy hiểm xảy
ra cho ngời và hàng hoá, nâng cao độ bền của xe.
ở nớc ta hiện nay, công nghệ sản xuất xe hơi không ngừng đợc cải tiến với
sự trợ giúp về khoa học kỹ thuật của các nớc tiên tiến. Việc sản xuất một chiếc
xe tải hoàn chỉnh phù hợp với điều kiện Việt Nam là hoàn toàn có thể làm đợc. Chúng ta cần những chiếc xe ngày càng có thể chở nặng hơn phù hợp với
điều kiện đờng xá, có tính an toàn chuyển động cao.
Trong quá trình làm đồ án em đã cố gắng tìm hiểu dới sự hớng dẫn của thầy
Phạm Hữu Nam và các thầy trong bộ môn ôtô. Nhng do thời gian có hạn,
cũng nh kiến thức về thực tế cha nhiều nên trong quá trình hoàn thiện đồ án
vẫn còn có khiếm khuyết. Em rất mong sự chỉ bảo của các thầy cô để đồ án
của em hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Phạm Hữu Nam cùng
tất cả các thầy trong bộ môn đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Đồ án tốt nghiệp
71
Vũ Văn Hoà - Lớp Ôtô k46
Thiết kế hệ thống lái hai cầu dẫn hớng
Tài liệu tham khảo
1.Lý thuyết ôtô máy kéo Năm 1993
Nguyễn Hữu Cẩn, D Quốc Thịnh, Phạm Minh Thái, Nguyễn Văn Tài, Lê
Thị Vàng.
2. Thiết kế tính toán ôtô - máy kéo Năm 1971
Trơng Minh Chấp, Dơng Đình Khuyến, Nguyễn Khắc Trai.
3.Chi tiết máy Tập I, tập II Năm 1997
Nguyễn Trọng Hiệp.
4.Cấu tạo gầm xe con, Nhà xuất bản giao thông vận tải Năm 1996
Nguyễn Khắc Trai.
5.Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy
Trần Văn Địch.
6.Thiết kế hệ thống lái của ôtô - máy kéo bánh xe, Trờng Đại Học Bách Khoa
Hà Nội Năm 1991
Phạm Minh Thái.
7.Tính điều khiển và quỹ đạo chuyển động của ôtô - Năm 1997
Nguyễn Khắc Trai.
8.Toyota service training.
9.Một số tài liệu hớng dẫn kỹ thuật của các hãng: Toyota, Nissan, Honda
Mục lục
Trang
Lời nói đầu.1
Đồ án tốt nghiệp
72
Vũ Văn Hoà - Lớp Ôtô k46
Thiết kế hệ thống lái hai cầu dẫn hớng
Chơng I: Nhiệm vụ, yêu cầu hệ thống lái trên xe tải lớn..2
1. Nhiệm vụ hệ thống lái2
2. Phân loại hệ thống lái.2
3. Yêu cầu đối với hệ thống lái xe tải lớn..3
4. Sơ đồ tổng quát hệ thống lái ôtô..4
5 . Số liệu tham khảo ,,,..5
Chơng II: Thiết kế dẫn động lái...7
1. Tỷ số truyền của hệ thống lái7
2. Tính toán các thông số hình học của hệ dẫn động lái....9
3. Tính các chi tiết của dẫn động lái.....23
Chơng III: Thiết kế cơ cấu lái.....33
1. Các yêu cầu của cơ cấu lái33
2. Tỷ số truyền của cơ cấu lái .....34
3. Các kiểu cơ cấu lái...34
4. Tính chế độ tải trọng37
5. Tính trục vít- êcu bi.39
6. Tính bánh răng rẻ quạt và thanh răng.42
Chơng IV: Thiết kế cờng hóa lái.47
1. Chọn phơng án trợ lực lái 47
Đồ án tốt nghiệp
73
Vũ Văn Hoà - Lớp Ôtô k46