Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.81 KB, 74 trang )
Thiết kế hệ thống lái hai cầu dẫn hớng
Đối với xe thiết kế ta chọn P = 200 N
Từ đó ta tìm đợc Ph = 942,9 - 200 = 742,9 N
Để tính toán kích thớc của cơ cấu phân phối lực, ta phải chọn sơ bộ lực cờng hoá lái đặt tại cơ cấu lái Ph1 và trợ lực lái cầu thứ hai Ph2.
Chọn sơ bộ Ph1 = 540 N
Ph2 = 742,9 - 540 = 202,9 N
Ph1, Ph2 Lực cờng hoá đặt tại cơ cấu lái và trợ lực lái cầu sau quy về vô
lăng.
Cờng hoá bắt đầu làm việc khi lực ngời lái đặt lên vành lái là 40 N tơng ứng
với mômen cản quy về đầu đòn quay đứng là 190 N.m.
Khi có cờng hoá, đờng đặc tính đợc thể hiện nh trên hình vẽ dới đây:
PL
94,29(KG)
Khi cha có cờng hoá
Ph1
40,29(KG)
Ph2
PLmax = 20(KG)
4 (KG)
O
19 (KG.m)
Mdmax = 452,58 (KG.m)
Md
Đờng đặc tính cờng hoá.
*. Chỉ số hiệu dụng cờng hoá lái K.
K=
Pl
Pl
=
Pc Pl Ph
ở đây:
Pl - Lực tác dụng lên vành lái khi không có cờng hoá.
Pc - Lực tác dụng lên vành lái khi đã có cờng hoá cũng trong những
điều kiện quay vòng nh trên.
Ph - Lực do bộ cờng hoá đảm nhiệm đợc qui về vành tay lái.
Ph=Ph1+Ph2
Trong đó:
Ph1, Ph2 - Lực do bộ cờng hoá đặt tại cơ cấu lái và xy lanh trợ lực cầu dẫn
hớng thứ hai qui về vành tay lái.
Đồ án tốt nghiệp
47
Vũ Văn Hoà - Lớp Ôtô k46
Thiết kế hệ thống lái hai cầu dẫn hớng
Ph1 =
.( D 2 d 2 ) P1
.
4
i
(1.43)
ở đây:
D - đờng kính xy lanh lực
d - đờng kính thanh đẩy piston (chính là đờng kính của trục vít vô tận).
P áp suất môi trờng trong xy lanh lực,
i tỷ số truyền từ bộ cờng hoá tới vành lái,
Trong các bộ cờng hoá hiện nay K = 2 - 6.
2
.d 2 .P
Ph 2 =
4
(1.44)
ở đây:
d2- đờng kính piston của trợ lực cầu thứ hai,
P áp suất của môi trờng trong xy lanh của trợ lực cầu thứ hai,
Trợ lực lái ở cơ cấu lái và trợ lực cầu hai đều đợc điều chỉnh áp suất bởi cùng
một bơm.
Tính chỉ số hiệu dụng cờng hoá lái:
K=
Pl
Pl
94,29
=
=
= 4,72 (thoả mãn kinh nghiệm thiết kế K = 2-6).
Pc Pl Ph
20
*. Chỉ số phản lực của bộ cờng hoá lên vành tay lái .
=
dPc
dPl
(1.45)
ở đây:
dPc - số gia lực tác dụng lên vành lái khi đã có cờng hoá,
dPl - số gia lực tác dụng lên vành lái khi cha có cờng hoá.
Trong bộ cờng hoá hiện nay =0,15-0,30.
Chỉ số phản lực của bộ cờng hoá lên vành tay lái : (theo công thức (1.45))
=
20
= 0,212 (thoả mãn kinh nghiệm thiết kế =0,15-0,30)
94,29
Đồ án tốt nghiệp
48
Vũ Văn Hoà - Lớp Ôtô k46
Thiết kế hệ thống lái hai cầu dẫn hớng
H6
g5
H6
F 25
O 58 g5
O 25
H7
h6
5. Tính xy lanh trợ lực
*. Tính trợ lực đặt tại cơ cấu lái:
Lực cờng hoá của cơ cấu lái quy dẫn về vô lăng là:
Ph1 = p.F1/ih1. t
(1.47)
Trong đó:
p - áp suất do bơm sinh ra, áp suất này dẫn đến piston xy lanh lực
ih1 tỷ số truyền từ vành lái đến xy lanh lực (bằng tỷ số truyền của
cơ cấu lái i=i =24),
F1 diện tích piston của xy lanh lực,
t -hiệu suất của cơ cấu lái ( t =0,8).
Theo kinh nghiệm thiết kế ta chọn áp suất của bơm p = 500 N/cm2
Thay vào công thức (1.47) ta đợc:
F1 =
Ph1 .i . t 54.24.0,8
=
= 32,12(cm 2 )
p
50
Đờng kính xy lanh của cơ cấu lái:
D2 d 2 =
4.F1 4.32,12
=
= 42,42(cm 2 ) =4242(mm2)
3,14
d - đờng kính trục vít (mm).
Suy ra: D = 30 2 + 2642 = 71,71(mm)
Tính hành trình làm việc của piston trợ lực lái:
Đồ án tốt nghiệp
49
Vũ Văn Hoà - Lớp Ôtô k46
Thiết kế hệ thống lái hai cầu dẫn hớng
Góc quay lớn nhất của bánh răng rẻ quạt từ vị trí trung gian bằng góc quay
lớn nhất của đòn quay đứng, do đó góc đánh lái lớn nhất của vô lăng từ phía
trái sang phải là:
rq = 2. = 2.39 0 = 78 0
Trong đó:
rq , -góc quay lớn nhất của bánh răng rẻ quạt từ phía trái sang phải
và bằng hai lần góc quay lớn nhất của đòn quay đứng.
Hành trình SC của piston là chiều dài cung tròn của bánh răng rẻ quạt ứng
với góc quay lớn nhất rq .
SC =
rq . d rq
78 150
.
=
.
.3.,14 = 102,07(mm)
180 2
180 2
Tính trợ lực cầu dẫn hớng thứ 2:
Lực cờng hoá cầu thứ hai quy dẫn về vô lăng là:
Ph2 = p.F2/ih2. t
(1.48)
Trong đó :
p - áp suất do bơm sinh ra, áp suất này dẫn đến piston xy lanh lực
ih2 tỷ số truyền từ vành lái đến xy lanh lực,
F2 diện tích piston của xy lanh lực,
t -Hiệu suất truyền lực từ vành lái đến xy lanh trợ lực ( t =0,7).
Tính tỷ số truyền ih2:
b l
400 190
i h2 = i . . t = 24.
.
= 48,25
a c
140 270
Thay vào công thức (1.48) ta đợc:
F2 =
Ph 2 .i h 2 .0,7 20,29.48,25.0,7
=
= 13,7(cm 2 )
p
50
d - đờng kính cần đẩy piston (mm).
Tính d theo điều kiện chịu kéo nén, chọn vật liệu chế tạo cần đẩy là thép
CT5 có [ b ] = 16 (kN/ cm 2 )
Đồ án tốt nghiệp
50
Vũ Văn Hoà - Lớp Ôtô k46