1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Toán học >

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.25 KB, 115 trang )


16’



HĐ3: Phát hiện tính chất của hai góc đối

đỉnh.

GV : Hãy ước lượng bằng mắt số đo của hai

µ



góc đối đỉnh O và O .

GV: Cho HS làm ?3 ( Hoạt động theo

nhóm).

GV Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy .

Gấp giấy sao cho một góc trùng với góc đối

đỉnh của nó.

GV: Hãy phát biểu nhận xét về số đo của

hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm, quan

sát đo đạc.

GV: Bằng phương pháp suy luận chúng ta

µ



có thể suy ra được O = O hay không?

1



3



1



µ







GV: O và O , O và O quan hệ với nhau

như thế nào?

GV: Hãy so sánh (1) và (2) rút ra kluận?

GV: Từ (3) ta suy ra điều gì?

GV: Em hãy nêu tính chất của hai góc đối

đỉnh

HĐ4: Củng cố

GV: Cho HS làm bài 1 (81) GSK

1



9’



3



2



3



1 Vài HS ước lượng số đo



2) Tính chất của hai góc đối đỉnh.



Mỗi nhóm nêu kết quả đo góc của nhóm

mình và dự đoán kết quả.

Cả lớp tiến hành gấp giấy theo yêu cầu

GV.







Gọi 1 vài HS nêu nhận xét



V: Cho HS làm bài 2 (82) SGK. GV treo

bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.



µ



O1 + O2









O3



HS: Là hai góc kề bù.



1 HS nhận xét.

HS phát biểu





O2



kề bù nên:





+ O = 1800 .(2)

So sánh (1) và (2) ta có

µ







O + O = O + O (3)

1



1 HS đứng tại chỗ trả lời.



kề bù nên:



= 1800 .(1)









O3



2



GV: Cho cả lớp vẽ hình và điền vào chổ

trống trên bảng phụ.



µ



O1 và O2



2



2



3



2



µ ¶

O1 = O3



Từ (3) suy ra :

Tính chất : Hai góc đối đỉnh

thì bằng nhau



Bài 1 (81) GSK:

Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV

1 HS lên bảng vẽ và điền vào bảng phụ.

Cả lớp làm bài trong ít phút.

1 HS lên bảng điền vào bảng phụ.

1 vài HS nhận xét kết quả.

Cả lớp thực hành vẽ ra nháp.

1 HS lên bảng vẽ và viết tên hai cặp góc

đối đỉnh.



x

3



2



O 1

xOy4và góc

y'



y



a) Góc

x’Oy’ là hai góc đối

x'

đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’

và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’

b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối

đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’

và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.

Bài 2 (82) SGK

a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia

đối của một cạnh của goca kia gọi là hai

2



GV: Cho HS làm bài 3 (82) GSK



góc đối đỉnh

b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành

hai cặp góc đối đỉnh.

z

Bài 3 (82) GSK:

t'



Hai cặp góc đối đỉnh là:

t

· ' và z ' At .

·

¶ và z ' At '

·

zAt

zAt



A

z'



4. Hướng dẫn về nhà:

Học bài theo SGK và vở ghi . Làm bài tập 4, 5, 6 (82, 83) SGK

IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:



3



LUYỆN TẬP



Tiết : 02



z



I. MỤC TIÊU:

y'

- HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

4 3 2

x

- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình .Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước

5 O

1

6

x'

- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

z'

y

- GV : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ.

- HS : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định : (1’)

2. Kiểm tra bài cũ :9ph

HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , đặt

HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ

tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh?

hình bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc

đối đỉnh thì bằng nhau?

Giải bài tập 5( 82) SGK

3. Bài mới :

TL

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

30’ Hoạt động 1 : Luyện tập

HS: Cả lớp làm ra giấy nháp

Bài 6(83) Sgk

y'

GV: Cho HS làm bài 6(83) SGK

HS: 1em lên bảng vẽ hình.

x

2

·

GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình

1

HS: Vẽ xOy = 47

47 03

O 4

GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox.

y

x'

một góc 470 ta vẽ như thế nào?

Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng

GV: Hãy tóm tắt bài toán?

Cho xx’ ∩ yy’ = {O}

xx’ cắt yy’ tại O . có một góc bằng 470

µ



µ

GV: Biết số đo O , em có thể tính được O không 1 HS lên bảng tóm tắt.

O = 470

µ ¶

vì sao?







HS: Có O + O = 180 ( Hai góc kề bù )

O = ?, O = ?, O = ?

Tìm

µ



GV: Biết O ta có thể tính được O không vì sao? Vậy O = 180 − O O = 180 − 47 = 133



µ





µ

O = O = 47 ( tính chất hai góc đối



GV: Vậy em có thể tính được O không?





đỉnh)

Có O = O = 133 ( hai góc đối đỉnh)

GV: Cho HS làm bài 7 (83) SGK

Các nhóm hoạt động và ghi kết quả vào bảng Bài 7 (83) Sgk

µ ¶





GV: Treo bảng nhóm

O = O ( Đôi đỉnh) O = O ( Đôi đỉnh)

nhóm.

GV: Yêu cầu HS mỗi câu trả lời phải có lý do





2 HS lên bảng vẽ

O = O ( Đôi đỉnh)

GV: Cho HS làm bài 8 (83) SGK .

HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. xOz = x ' Oz ' ( Đôi đỉnh)

·

·

GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.

1 HS đọc đề bài

µ

yOx ' = · ' Ox ( Đôi đỉnh)

y

GV: Qua hình vẽ , em có thể rút ra nhận xét gì? HS:Dùng êke vẽ tia Ay sao cho xAy = 90 .

·

0



1



3



1



0



1



1



2



0



2



4



2



0



2



1



0



0



3



4



0



2



2



1



0



4



2



1



4



3



2



5



6



0



4



GV: Cho HS làm bài 9 (83) SGK

·

GV: Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào?



·

·

HS: Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.

zOx ' = ·

yOy ' = zOz ' = 180

Vẽ tia Ay’là tia đối của tia Ay. Ta được Bài 8 (83) Sgk

·

·

x ' Ay ' đối đỉnh xAy



·

·

GV: Muốn vẽ x ' Ay ' đối đỉnh với xAy ta?

y

y'

·

·

GV: Hai góc vuông k đoi đỉnh là hai góc vuông ? HS: xAy và xAy ' là một cặp góc vuông không đối

70 0

70 0

đỉnh

GV: ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được

O

·

yAx

HS: Cặp xAy và ¶ '

các cặp góc vuông khác k đối đỉnh nữa k?

x

·

GV: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc

yAx

Cặp ¶ ' và x ' Ay

vuông thì các góc còn lại cũng bằng một góc

Bài 9 (83) Sgk

·

Cặp x ' Ay ' và ·y ' Ax

vuông.

2 HS lên bảng trùnh bày.

GV: Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó?



0



y



0



70

z



70



0



z



x

y



x'



A



x



y'

3ph Hoạt động 2: Củng cố

Bài 7 ( 74) Sbt

GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?

Câu b sai

GV: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?

1HS đứng tại chỗ trả lời

GV: cho HS làm bài 7 ( 74) SBT

1 HS cho biết kết quả

4. Hướng dẫn về nhà : (2’)

- Làm bài tập 7 (83) SGK vào vở bài tập. Làm bài tập 4, 5, 6, ( 74 ) SBT.Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy

IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:



5



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

×