1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Toán học >

Ổn định : (2’)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.25 KB, 115 trang )


H . Từ đó nhận xét :

µ + B + C = H + H + H = 1800

A µ µ ¶1 ¶ 2 ¶ 3



GV: Vậy ta có thể nói tổng ba góc của một

tam giác bằng 1800 . Đó là nội dung định lý

của bài học hôm nay

16ph HĐ2: :Tổng ba góc của một tam giác

GV: Bằng lập luận , em nào có thể chứng

Cả lớp ghi bài vào vở

minh được định lý này ?

HS Nhắc lại cách chứng minh định lý

GV: Hướng dẫn : Vẽ  ABC



1. Tổng ba góc của một tam giác .

Định lý : Tổng ba góc của một tam

giác bằng 1800

A



x



y

2



1



C



B



 ABC

µ

µ + B + C = 1800

µ

A

Chứng minh

Qua A kẻ đường thẳng xy // BC ta có :

µ = B ( 2 góc so le trong) ( 1)

A µ

GT

KL



Qua A kẻ đường thẳng xy // BC

GV: Chỉ ra các góc bằng nhau trong hình vẽ

?



1



GV: Tổng ba góc của tam giác bằng tổng

ba góc nào trên hình ?

14’



A

HS : : µ



µ

=B



( 2 góc so le trong )



µ =C

A2 µ



(2 góc so le trong)



1



HS :



µ =C

A2 µ



(2 góc so le trong) (2)

Từ ( 1 ) Và ( 2 ) Suy ra :



·

µ µ ·

BAC + B + C = BAC + µ1 + µ2 = 1800

A A



·

µ µ ·

BAC + B + C = BAC + µ1 + µ2

A A



HĐ3: Củng cố

GV: Ap dụng định lý trên tìm số đo của một

góc trong tam giác

GV: Treo bảng phụ bài 1 : Cho biết số đo

góc trong các hình vẽ sau ?

HS : 4 HS đứng tại chỗ trả lời

GV: Gọi HS trả lời mỗi HS 1 hình

HS 1 : y = 1800 – ( 900 + 410 ) = 490

HS 2 : x = 1800 – ( 1200 + 320 ) = 280

HS 3: x= 1800 – ( 700 + 570 ) = 530

HS 4:  EFH :



K



P

y



x



90 0

120 0



E



32 0



N



M



R

A



y



x



59 0

72 0



F



41 0



Q



x



H



Bài 48 ( 98 ) SBT



70 0



B



57 0



C



46



= 1800 – ( 590 + 720 ) = 490

µ

x = 1800 – H = 1800 – 490 = 1310



µ

H



GV: Cho HS làm bài 4 ( 98 ) SBT

( Hoạt động nhóm )

GV: Cho HS suy nghĩ làm bài và gọi đại

diện mỗi nhóm lên trình bày

GV: cho HS nhận xét góp ý



HS : Các nhóm suy nghĩ trả lời

Các nhóm còn lại nhận xét



4. Hướng dẫn về nhà: (1’)

- Học định lý tổng ba góc của tam giác

- Làm bài tập 1, 2 ( 108 ) SGK ; 1,2 ,9 ( 98 ) SBT

IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:



O

I



x



K

140



0



1300



E



F



Đáp số đúng là câu d ) x = 900

0

0

0

·

OEF + 180 – 130 = 50 ( t/c 2 góc kề

bù )

·

·

Mà : OEF = OIK ( Hai góc đồng vị do

IK // EF )

·

⇒ OIK = 500

·

Tương tự : OIK = 1800 – 1400 = 400

Xét  OIK :

Xx = 1800 – ( 500 + 400 ) = 900

( Theo định lý tổng ba góc của tam

giác )



47



Tiết : 18



§1 TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC ( t t )



I. MỤC TIÊU:

- HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông , định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác

- Biết vận dụng định nghĩa , định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác , giải một số bài tập

- Rèn tính cẩn thận , chính xác và khả năng suy luận của HS

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV : Thước thẳng, thước đo góc , êke , phấn màu, bảng phụ

- HS : Thước thẳng, thước đo góc , êke , bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định : (2’)

2.Kiểm tra bài cũ: (6’)

A

E

HS : Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác ?

60

90

Ap dụng định lý tổng ba góc của tam giác

y

56

65

em hãy cho biết số đo x, y trên các hình vẽ sau?

F

B

x

0



C



GV: Từ kết quả này ta có kết luận gì ?

GV: Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc

như thế nào?

GV: Gọi HS đọc định lý



0



35



0



0



3.Bài mới :

TL

Hoạt động của thầy

9’ HĐ1: Ap dụng vào tam giác vuông

GV: Tam giác ABC có ( µ = 900 ) ta nói tam giác

A

ABC vuông tại A

AB, AC gọi là cạnh góc vuông. BC gọi là cạnh

huyền

GV: Cho HS vẽ tam giác DEF và gọi tên các cạnh

µ

µ

GV: Hãy tính B + C = ?



K



0



Hoạt động của trò

µ

HS : Vẽ tam giác DEF ( E = 900 ) và chỉ rõ

cạnh góc vuông cạnh huyền

DE ; EF : Cạnh góc vuông

DF Cạnh huyền

µ

µ

HS : Vì µ + B + C = 1800

A

E

Mà : µ = 900

A

µ

µ

Nên : B + C = 900

HS : Trong tam giác vuông hai góc nhọn D



F

0

tổng số đo bằng 90

HS : Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai

góc phụ nhau

1 HS đứng tại chỗ đọc định lý



x



M



Q



25 0



R



Nội dung

1. Ap dụng vào tam giác vuông

B



A



C



AB, AC gọi là cạnh góc vuông

BC gọi là cạnh huyền

Định lý : Trong một tam giác

vuông hai góc nhọn phụ nhau

Chứng minh :

µ

µ

Vì µ + B + C = 1800

A

Mà : µ = 900

A

µ

µ

Nên : B + C = 900

48



16’



HĐ2: Góc ngoài của tam giác

GV: Vẽ góc ACx

GV: Góc ACx có vị trí như thế nào đối với góc C

của tam giác ABC ?

GV: Góc ACx như hình vẽ gọi là góc ngoài của

tam giác . Vậy góc ngoài của tam giác là gì ?

GV: Gọi HS vẽ các góc kề bù với góc A và góc B

GV: Các góc ABy và CAt có phải là các góc

ngoài của tam giác ABC không ? vì sao ?

GV: Các góc A, B, C của  ABC gọi là góc

trong

GV: Ap dụng các định lý đã học hãy so sánh ·ACx

µ

Và µ + B

A



GV: Hãy nhận xét góc ngoài của tam giác với

tổng hai góc trong của tam giác ?

µ

GV: Hãy so sánh ·ACx với µ và B giải thích ?

A

GV: Như vậy góc ngoài của tam giác có số đo

như thế nào? Với mỗi góc trong không kề với

nó ?

GV: Hãy cho biết ·ABy lớn hơn những góc nào

của tam giác ?



2) Góc ngoài t của tam giác

A -



HS : Góc ACx kề bù với góc C của

 ABC ;

1 HS đọc định nghĩa



/



y



B



x



C



HSVẽ các góc kề bù với góc A và góc B

HS : ·ACx và ·ABy là góc ngoài của tam giác

ABC

µ

HS : ·ACx = µ + B

A

µ

µ

Vì µ + B + C = 1800 ( đ/l tổng ba góc của

A

tam giác )

0

·

µ

ACx + C = 180 ( t/ c hai góc kề bù )

µ

⇒ ·ACx = µ + B

A

Định lý : Góc ngoài của tam giác

HS : Đọc định lý

bằng tổng của hai góc trong

không kề với nó

µ

HS : ·ACx > µ ; ·ACx > B

A

Theo định lý về tính chất góc ngoài của tam

giác ta có :

·

µ

ACx = µ + B

A

⇒ >

µ

Mà B > 00

µ

Tương tự ta cũng có : ·ACx > B

Nhận xét

HS : Góc ngoài mỗi tam giác lớn hơn một

Góc ngoài mỗi tam giác lớn hơn

góc trong không kề với nó

một góc trong không kề với nó

µ

HS : ·ABy > µ : ·ABy > C

A



49



10’



HĐ3: Củng cố

Bài 1 :

a) Đọc tên các tam giác vuông trong các hình sau

, chỉ rõ vuông tại đâu ?

b) Tìm các giá trị x, y trên các hình



A

HS Tam giác vuông vuông tại A ; Tam giác Bài tập :

vuông AHB vuông tại H ; Tam giác vuông

x 1

AHC vuông tại H

50

HS :  ABH : x = 900 – 500 = 400

M B

µ

 ABC : y = 900 - B

43 43

µ = 900 – 500 = 400

⇒ B

70

y

x

I

N

Hình 2 :

D

a) Không có tam giác nào vuông

Bài 3 ( 108 ) SGK

b) x = 430 + 700 = 1130

A

1 HS lên bảng trình bày

0



0



C



0



0



GV: Cho HS làm bài 3a ( 108) SGK

·

·

Hãy so sánh BIK và BAK



/ I



B



C





Ta có BIK là góc ngoài tam giác

·

·

ABI ⇒ BIK > BAK



4. Hướng dẫn về nhà:

- Nắm vững các định lý đã học ở trong bai

- Làm bài 4, 5, 6 ( 108 ) SGK ; 3, 5, 6 ( 98 ) SBT

IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:



50



LUYỆN TẬP



Tiết : 19



I. MỤC TIÊU:

- Khắc sâu kiến thức về : Định lý tổng ba góc của một tam giác ; định lý về tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90 0 ; định nghĩa góc ng

tính chất góc ngoài của tam giác .

- Rèn kỹ năng tính số đo góc , kỹ năng suy luận

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV : Thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ.

- HS : : Thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định : (1’)

2. Kiểm tra bài cũ : (7’)

Hỏi : Nêu định lý vễ tổng ba góc của một tam giác ? Giải bài tập 2 ( 108) SGK

3. Bài mới : (35’)

TL

Hoạt động của thầy

17’ HĐ1: Luyện tập

GV: Cho HS làm bài 6 ( 109) SGK

GV: treo bảng phụ hình vẽ

GV: Tìm giá trị x hình 55 như thế nào?

GV: Ghi lại cách tính x



Hoạt động của trò



HS : Nêu cách tính x



1



H



400



1



I



A



K



B



Một vài HS nhận xét

1 HS đứng tại chỗ trả lời

M

1 x

60 0



N



2



µ

I1



2

x



GV: Nêu cách tính x trong hình 57



Nội dung

Bài 6 ( 109) SGK

a) Cách 1 :

µ

 vuông AHI ( H = 900 )

µ

⇒ 400 + I = 900

µ

 vuông BKI ( K = 900 )

µ

⇒ x + I = 900 ( định lý )

µ

Mà = I ( đối đỉnh )

Do đó x = 400

µ

b)  MNI có I = 900









M1



2



+ 600 = 900





⇒ M = 900 - 600 = 300



 NMP có M = 900



Hay M + x = 900

⇒ 300 + x = 900 ⇒ x = 600

 vuông MNP có :

1



1



P



51



µ

900 ⇒ 600 + P = 900

µ

⇒ P = 900 – 600 = 300

 AHE có :

0

0

µ

µ

H = 90 ⇒ µ + E = 90

A

µ

⇒ 550 + E = 900

µ

⇒ E = 900 - 550 = 350

·

·

 BKE có HBK là góc ngoài nên HBK

0

0

µ µ

= K + E = 90 + 35

= 1150

Vậy x = 1150

Bài 7 ( 109)

µ A

A

a) Các cặp góc phụ nhau : µ và B ; µ

µ A

µ

A µ

và C ; µ và µ ; C và B ;

b) Các góc nhọn bằng nhau :

µ và C ( Cùng phụ với µ )

µ

A

A

µ

N



GV: Tính



µ

P



?



1 HS nêu cách tính



µ

P



1 HS đứng tại chỗ trả lời

H



GV: Tìm giá trị x trong hình 58 ?



x



B



55 0



A



K



E



GV: Cho HS làm bài 7 ( 109) SGK

A

2

GV: Hãy mô tả hình vẽ trên ?

GV: Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ

C

?

H

B

GV: Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong 2 HS đứng tại chỗ trả lời

hình vẽ ?



1



+



µ

P=



1



1



2



HĐ2 :Luyện tập bài tập có vẽ hình

GV: Cho HS làm bài 8 ( 109) SGK

GV: Gọi 1 HS đọc đề bài

GV: Hướng dẫn HS vẽ hình

GV: Hãy viết giả thiết và kết luận của bài

toán ?



GV: Dựa vào hình vẽ làm thế nào để chứng

minh Ax // BC ?



1



2



µ

A2



10’



1



µ

A

và B ( Cùng phụ với µ )

Bài 8 ( 109) SGK

µ

µ

GT  ABC : B = C = 400

Ax là p/g góc ngoài tai A

1 HS đọc đề bài

KL Ax // BC

Chứng minh

1 HS đứng tại chỗ nêu giả thiết , kết luận  ABC ta có :

0

µ

µ

y

B = C = 40 ( g t) ( 1 )

·yAB = B + C = 400 + 400

µ µ

A

1

x

2

= 800 (đ/l góc ngoài t/g)

40 0

40 0

Vì Ax là tia phân giác của ·yAB Nên

C

B



HS : Cần chỉ ra Ax và BC tạo với cát

tuyến AB hai góc so le trong hoặc hai



2



=



µ

A2



·



= yAB =

2



800

2



µ

A1



= 400 (2 )



52



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

×