Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.25 KB, 115 trang )
µ
900 ⇒ 600 + P = 900
µ
⇒ P = 900 – 600 = 300
AHE có :
0
0
µ
µ
H = 90 ⇒ µ + E = 90
A
µ
⇒ 550 + E = 900
µ
⇒ E = 900 - 550 = 350
·
·
BKE có HBK là góc ngoài nên HBK
0
0
µ µ
= K + E = 90 + 35
= 1150
Vậy x = 1150
Bài 7 ( 109)
µ A
A
a) Các cặp góc phụ nhau : µ và B ; µ
µ A
µ
A µ
và C ; µ và µ ; C và B ;
b) Các góc nhọn bằng nhau :
µ và C ( Cùng phụ với µ )
µ
A
A
µ
N
GV: Tính
µ
P
?
1 HS nêu cách tính
µ
P
1 HS đứng tại chỗ trả lời
H
GV: Tìm giá trị x trong hình 58 ?
x
B
55 0
A
K
E
GV: Cho HS làm bài 7 ( 109) SGK
A
2
GV: Hãy mô tả hình vẽ trên ?
GV: Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ
C
?
H
B
GV: Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong 2 HS đứng tại chỗ trả lời
hình vẽ ?
1
+
µ
P=
1
1
2
HĐ2 :Luyện tập bài tập có vẽ hình
GV: Cho HS làm bài 8 ( 109) SGK
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình
GV: Hãy viết giả thiết và kết luận của bài
toán ?
GV: Dựa vào hình vẽ làm thế nào để chứng
minh Ax // BC ?
1
2
µ
A2
10’
1
µ
A
và B ( Cùng phụ với µ )
Bài 8 ( 109) SGK
µ
µ
GT ABC : B = C = 400
Ax là p/g góc ngoài tai A
1 HS đọc đề bài
KL Ax // BC
Chứng minh
1 HS đứng tại chỗ nêu giả thiết , kết luận ABC ta có :
0
µ
µ
y
B = C = 40 ( g t) ( 1 )
·yAB = B + C = 400 + 400
µ µ
A
1
x
2
= 800 (đ/l góc ngoài t/g)
40 0
40 0
Vì Ax là tia phân giác của ·yAB Nên
C
B
HS : Cần chỉ ra Ax và BC tạo với cát
tuyến AB hai góc so le trong hoặc hai
2
=
µ
A2
·
= yAB =
2
800
2
µ
A1
= 400 (2 )
52
góc đồng vị bằng nhau
GV: Hãy Nêu cách chứng minh ?
8’
Từ ( 1 ) và (2 ) ⇒
µ
B
=
µ
A2
= 400
µ
A
Mà B và µ ở vị trí so le trong
⇒ Ax // BC
Bài 9 (109 )
ABC có : µ = 900 ;
A
0
·
ABC = 32
·
⇒ BCA = 900 - 320 = 580
·
·
⇒ DCO = BCA = 580 ( đ đ)
·
·
Vậy MOP = 900 – DCO
= 900 – 580 = 320
2
HĐ3: Bài toán có ứng dụng thực tế
GV: Cho HS làm bài 9 ( 109) SGK
GV: treo bảng phụ có vẽ hình
1 HS đọc đề bài
GV: Phân tích đề , chỉ rõ hình biểu diễn mặt
B
N
M
cắt ngang của con đê , mặt nghiêng của con
0
·
·
A
đê ABC = 32 . Tính góc nhọn MOP tạo bởi
C
mặt nghiêng của con đê với phương nằm
O
P
D
ngang người ta dùng dụng cụ là thước chữ T
và thước đo góc , dây dọi BC như hình vẽ
1 HS đứng tại chỗ trả lời
·
GV: Hãy tính MOP ?
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học thuộc , hiểu kỹ định lý về tổng ba góc trong tam giác , định lý góc ngoài của tam giác , định nghĩa ,định lý về tam giác vuông .
- Luyện giải các bài tập áp dụng các định lý trên
- Làm các bài tập 14, 15, 16, 17, 18 ( 99 – 100 ) SBT
IV. RT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
53
Tiết: 20
§2 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau , biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tươn
theo cùng thứ tự
- Biết sử dụmg định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
- Rèn luyện khả năng phán đoán , nhận xét .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV:Thước thẳng ,compa ,phấn mầu,bảng phụ ghi bài tập
HS: Thước thẳng ,compa,thước đo độ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định ( 1’)
2) Kiểm tra bài cũ (7’)
HS1: Dùng thước có chia khoảng và thước đo góc để kiểm tra V ABC và V A’B’C’ cóAB= A’B’,BC= B’C’,
µ
µ µ
AC = A’C’, µ = µ ' , B = B ' , C = C '
A A µ
HS2: Kiểm tra lại
GV : Hai tam giác như vậy gọi là hai tam giác bằng nhau
3) Bài mới:
TL
Hoạt động của thầy
’
10 Hoạt động 1 : Định nghĩa
GV: V ABC và V A’B’C’ có mấy yếu tố = ?
Mấy yếu tố về cạnh? Mấy yếu tố về góc?
GV: Hai tam giác như vậy gọi là hai tam giác
bằng nhau
HS: Hãy nêu các đỉnh tương ứng,các góc
tương ứng , các cạnh tương ứngcủa hai
V ABC và V A’B’C’
H:Thế nào là tam giác bằng nhau
10’ Hoạt động 2: Ký hiệu
GV:Cho HS đọc mục ký hiệu ( SGK )
GV: ghi bảng và nhấn mạnh: Người ta qui
ước sự = của 2 tam giác , các chữ cái chỉ tên
Hoạt động của trò
HS: V ABC và V A’B’C’ Có 6 yếu tố bằng
nhau, 3yếu tố cạnh , 3yếu tố góc
HS: tự đọc SGK(110) về góc, cạnh, đỉnh
tương ứng
HS: Hai đỉnh A vàA’, B và B’, C và C’ gọi
là hai đỉnh tương ứng
µ
µ
- Hai góc µ và µ ' ,và B ' ,và C ' gọi là hai
A
A
góc tương ứng
-Hai cạnh : AB và A’B’,BC và B’C’,
AC và A’C’ là hai cạnh tương ứng
HS: 2 em đọc định nghĩa
Kiến thức
1. Định nghĩa: (SGK)
A
V ABC và V
C
C'
B
A'
B'
A’B’C’ có: AB= A’B’,BC= B’C’,AC =
A ’C ’,
µ
µ = µ ' , B = B ' , C = C ' là hai tam giác
µ µ
A A µ
bằng nhau
2. Ký hiệu
V ABC và V A’B’C’ bằng nhau ký
hiệu: V ABC = V A’B’C’
Nếu:AB=A’B’,BC=B’C’,AC = A’C’ và
54
các đỉnh t ứng được viết theo cùng thứ tự
GV: Cho HS làm ?2 (Đưa ?2 lên bảng phụ)
GV: Nhận xét
GV:Treo bảng phụ ghi ? 3 cho HS làm
µ
H: V ABC = V DEF thì D tương ứng với góc
nào? BC tương ứng với cạnh nào?GV: Nx
Hoạt động 3 : Củng cố:
14’ Bài 1: Chỉ ra câu đúng , câu sai ?
a) Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có 6
cạnh bằng nhau, 6 góc bằng nhau
b) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có
cấc cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
c)Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có
diện tích bằng nhau
Bài 2:Cho V XEF = V MNP ,XE = 3cm
XF = 4 cm, NP = 3,5 cm
Tính chu vi của mỗi tam giác
H: Đầu bài cho gì ? hỏi gì ? Cách tính ntn?
H: Hãy viết GT &KL
HS: Đọc SGK
HS: Làm ?2
HS: Nhận xét
HS: Trả lời
HS: lên bảng trình bày
HS: Nhận xét
HS: Lần lượt trả lời cáccâu hỏi.
HS: Nhận xét
HS: Trả lời.
HS: Lên bảng viết GT, KL
HS: Lên bảng trình bày
HS: Nhận xét
µ
µ = µ' B = B', C = C '
µ µ
A A µ
?2 a) V ABC và V MNP bàng nhau
V ABC = V MNP
b) Đỉnh M tương ứng với đỉnh A
Góc B tương ứng với góc N
Cạnh MP tương ứng với cạnh AC
µ µ
c) V ABC = V MNP, AC= MP, B = N
? 3 V ABC có: µ + B + C = 1800
A µ µ
µ +700+500 = 1800
A
⇒ µ = 1800 – 1200 = 600
A
µ
V ABC = V DEF ⇒ D = µ = 600
A
BC = EF = 3
Bài 1: Sai. Sai. Sai.
Bài 2: V XEF = V MNP . Suy ra:
MN = XE = 3cm, MP = XF = 4cm
NP = EF = 3,5cm
Chu vi V XEF bằng :
XE+EF+XF = 3 + 3,5 +4 = 10,5 (cm)
Chu vi V MNP bằng :
MN+NP+PM = 3+3,5+4 = 10,5 (cm)
’
4). Hướng dẫn về nhà:( 3 )Học thuộc , hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
- Biết ký hiệu 2 tam giác bằng nhaumột cách chính xác. Làm bài tập 11,12,13,14 (SGK) 19,20,21 (100 SBT)
IV. RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG :
Tiết : 21
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau , từ đó chỉ ra các góc tương ứng ,các
tương ứng bằng nhau .
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV:Thước thẳng , compa ,bảng phụ
HS: Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
55
1) Ổn định : (1’)
2) Kiểm tra baì cũ: (10’)
HS1: Định nghĩa hai tam giác = . Cho V EFX = V MNK như hình vẽ sau. Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác ?
3,3
F
2,2 550
E
M
K
4
X
N
HS2: Chữa bài tập 12 (112 SGK) (Đưa đầu bài lên bảng phụ )
AB = HI ,BC =IK
µ
$
V ABC = V HIK
⇒
B= I
µ
$
Mà AB = 2cm, BC = 4cm , B = 400 Suy ra : V HIK có HI = 2cm ,IK = 4cm , I = 400
3) Luyện tập
TL Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
29’ HĐ1: Luyện tập:
GV:Cho HS làm bài 1
HS: Đọc kỹ và suy nghĩ
Bài1: Điền tiếp vào dấu … để được câu đúng
(Ghi trên bảng phụ)
1) V ABC = V C1A1B1 thì AB = C1A1,
V ABC = V C1A1B1 …….
1)
HS: lên điền
BC = A1B1,AC= C1B1
ˆ µ µ
A µ µ
A = C1 , B = µ1 , C = B1
’ ’ ’
2) V A B C và V ABC có
A’B’= AB,B’C’= BC ,A’C’= AC
HS: Lên điền
2) V A’B’C’ và V ABC có
µ ' = C thì……
µ ' = A , B' = B , C
µ
µ
ˆ µ
A
A’B’= AB,B’C’= BC ,A’C’= AC
µ µ
µ ' = A , B ' = B , C ' = C thì V A’B’C’= V ABC
A ˆ µ µ
3) V NMK và V ABC có
NM= AC, NK = AB, MK = BC
ˆ ˆ ˆ
ˆ ˆ ˆ
N = A, M = C , K = B thì…….
HS : Lên điền
3) V NMK và V ABC có
NM= AC, NK = AB, MK = BC
ˆ ˆ ˆ
ˆ ˆ ˆ
N = A, M = C , K = B thì V NMK= V ABC
Bài 2:
GT
V DKE = V BCO
DK=KE= DE= 5cm
56
KL
Chu vi V DKE + Chu vi V
BCO
HS: Đọc kỹ đề .Chỉ rõ đềbài cho gì? Giải:Ta có : V DKE = V BCO (gt)
⇒ DK= BC, KE= CO, DE= BO
Yêu cầu làm gì?
GV: Cho HS làm bài 2
HS : Viết GT và KL
mà DK=KE= DE= 5cm (gt)
(Ghi ỡ bảng phụ)
Ca lớp làm . Một em lên bảng
Do đó : BC= CO = BO = 5cm
V DKE cóDK=KE= DE= 5cm
Cho
Vậy : Chu vi V DKE + Chu vi V BCO
Và V DKE = V BCO.Tính tổng chu vi của
= 3.DK + 3.BC = 3.5 + 3.5 = 30cm
2 tam giác?
Bài 3: Hình1: V A’B’C’= V ABC
H: Muốn tính tổng chu vi 2 tam giác
Vì
A’B’= AB,B’C’= BC ,A’C’= AC
µ ' = A , B' = B , C ' = C
trước hết cần chỉ ra gì?
µ
µ µ
ˆ µ
A
57
GV: Cho HS làm bài 3:
Cho các hình vẽ sau,hãy chỉ ra các tam
giác bằng trong mỗi hình
HS: Lên bảng trình bày.
Hình 1
B
Hình 2
Hình 3
C B'
A1
C'
C2
B1
C1
A2
A
B
B
3’
B2
D
C
A
Hình 4
C
H
GV: Cho HS làm bài 14 (112 SGK)
H: Hãy tìm các đỉnh tương ứng của hai
tam giác ?
HĐ2: Củng cố :
H: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
H: Khi viết ký hiệu hai tam giác bằng
nhau phải chú ý điều gì ?
Hình 2 : Hai tam giác không bằng nhau
A'
A
HS: Trả lời
B- H , A – I, C- H
HS: Trả lời
Hình3: V ABC = V BAD vì
AB= BA ; AC= BD; BC= AD
µ
·
µ ·
·
·
C = D ; CAD = DBA ; CBA = DAB
Hình 4 V AHB = V AHC vì
AB= AC ; HB = HC; AH cạnh chung
µ = ¶ ; H = H ; B =C
A1 A2 ¶ 1 ¶ 2 ˆ ˆ
Bài 14 (112 SGK)
V ABC = V IHK
4) Hướng dẫn học ở nhà: ( 2’)
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập 22,23,24,25,26
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
58
Tiết: 22
§3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CẠNH – CẠNH – CẠNH
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được trường hợp bàng nhau Cạnh – Cạnh – Cạnh của hai tam giác
- Biết cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó. Sử dụng đựơc trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh- cạnh để chứng minh hai tam giác bằng
nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ , rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình . Biết trình bày bài toán chứng minhhai tam giác bằng nha
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Thước thẳng ,compa , thước đo góc,bảng phụ ghi bài tập
HS: Thước thẳng ,compa , thước đo góc , ôn tập cách vẽ tam giác biết ba cạnh ở lớp 6
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định : (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Để kiểm tra hai tam giác bằng nhau, ta kiểm tra những điều kiẹn gì
GV: Theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau phải có 6 điều kiện bằng nhau ( 6 đ/k về cạnh , 6 đ/k về góc)
? Vậy nếu chỉ có 3đ/k bằng nhau thì hai tam giác có bằng nhau khôn? Trường hợp nào thì hai tam giác bàng nhau được . Hôm nay ta xét trường
bằng nhau thứ nhất c - c – c
3) Bài mới :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
59
8’ HĐ1: Vẽ tam giác biết ba cạnh
GV: Cho HS làm bài toán (112)
HS: một em đọc đề
HS: Nêu cách vẽ và thực hành vẽ
Cả lớp vẽ vào vở
1) Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: vẽ V ABC biết AB= 2cm,
BC= 4cm, AC= 3cm
Giải :
A
3
2
HĐ2: Trường hợp bằng nhau
cạnh – cạnh – cạnh ( c- cc)
GV: cho HS làm ?1
ˆ
ˆ
H: Đo và so sánh các góc A và A' ,
ˆ
ˆ
ˆ ˆ
B và B ' , C và C '
H:Vậy rút ra nhận xét gì về V ABC
và V A’B’C’
H: Qua bài toán và ?1
ta có kết
luận gì khi 2 tam giác có 3 cạnh
15’ của tam giác này bằng 3 cạnh của
tam giác
H: Nếu V ABC và V A’B’C’
cóAB= A’B’,
BC= B’C’, AC= A’C’ thì có KL gì
về 2 tam giác
H: Có kết luận gì về các cặp ∆
sau:
a) V MNP và V M’P’N’
b) V MNP và V M’N’P’
Nếu MP= M’N’,NP = P’N’ ,
MN = M’P’
HS: Vẽ V A’B’C’ trên bảng nêu cách vẽ
Cả lớp vẽ vào vở
HS: Đo các góc tương ứng của V ABC và
V A’B’C’
ˆ
ˆ
A = ? A' = ?
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
⇒ A = A' ,
B = ? B' = ?
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ ˆ ˆ
C = ? C ' = ? B = B' , C = C '
Vậy V ABC = V A’B’C’(Vì có 3 cạnh bằng
nhau và 3góc bằngnhau)
HS: Nêu tính chất và 3 bạn khác nhắc lại.
HS : V ABC = V A’B’C’ ( c- c- c)
HS:
a) MP= M’N’
M tương ứng M’
⇒ P tương ứng N’
NP = P’N’
MN = M’P’
N tương ứng P’
Vậy V MNP = V M’P’N’ ( c- c- c)
B
C
thẳng4BC=
-Vẽ đoạn
4cm
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ cung tròn
tâmb bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm
- Hai cung tròn cắt nhau tại A
Vẽ đoạn thẳng AB, AC
V ABC phải dựng
2) Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh ( c- c- c )
Tính chất cơ bản (học thuộc SGK)
A'
A
C
B
B'
C' Nếu
V ABC
và V
A’B’C’ cóAB= A’B’,
BC= B’C’, AC= A’C’ thì
V ABC = V A’B’C’ ( c- c- c)
b) V MNP bằng V M’N’P’ nhưng không
được viết là V MNP = V M’N’P’ vì các ?2
đỉnh tương ứng không theo cùng một thứ
GV: Cho HS làm ?2 (bảng phụ) tự
H: Để tính số đo góc B ta phải làm HS: Phải chứng minh 2 tam giác bằng
A
120
C
D
B
V ACD = V BCD (c.c.c) vì:
60
gì?
nhau.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình HS: Lên bảng trình bày.
bày
14’ HĐ3: Củng cố
GV: Cho HS làm bài 16(SGK)
AC = BC; AD = BD; CD là cạnh chung
HS 1 em lên bảng làm – cả lớp làm vào vở
Bài 16/114 ( SGK)
A
0
ˆ
ˆ
ˆ
A = B = C = 60
B
C
Bài 17/114 (SGK)
GV: Cho HS làm bài 17 (SGK)
( Hình vẽ trên bảng phụ)
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình
bày.
C
A
HS: Lần lượt lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét
Q
V ABC = V ABD D AB là cạnh chung, AC = AD, BC =
Vì
N
M
GV: Nhận xét bổ sung.
B
BD
E
H
P
K
I
V MNP = V PQM
vì MN = PQ, NP= QM
MP= MP
V EHK = V IKH (c-c-c)
vì co EH = IK, EK = IH
HK = KH
V EHI = V IKE (c-c-c)
Vì có EH = KI , HI = KE
EI = IE
4) Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Về tự rèn luyện kỹ năng vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh .
- Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau cùa 2 tam giác cạnh – cạnh – cạnh .
- Làm BT 15 , 18 , 19 ( 113 , 114 SGK ) – 27 , 28 , 29 , 30 SBT .
- Tiết sau mang thước và Compa .
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Tiết 23
LUYỆN TẬP 1
61
I. MỤC TIÊU :
- Khắc sâu kiến thức: trường hợp bằng nhau của hai tam giác c- c- c.Qua đó rèn kỹ năng giải một số bài tập
- Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau
- Rèn kỹ năng vẽ hình , suy luận ,kỹ năng vẽ tia phân giác của một gócbằng thước thẳng và compa
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Thước thẳng , thước đo góc , phấn màu , bảng phụ , compa
HS : Thước thẳng , thước đo góc , compa
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. On định : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS: Vẽ V MNP . Vẽ V M’N’P’ sao cho M’N’ = MN , M’P’ = MP , N’P’ = NP. Chữa bài 18(SGK)
3. Luyện tập:
TL
Hoạt động của thầy
17’ HĐ1: Luyện tập các bài tập vẽ hình và
chứng minh
GV: Cho HS làm bài 19(114- SGK). Hướng
dẫn HS vẽ lại hình 72 SGK
H: Nêu GT và KL của bài toán
H: Để chứng minh V ADE= V BDE dựa vào hình
vẽta cần chỉ ra những điều gì?
GV: Cho 1HS lên bảng trình bày bài giải
Hoạt động của trò
HS: Vẽ hình vào vở
HS : Ghi GT và KL
HS: Trả lời
HS : Trình bày bài trên bảng
Cả lớp nhận xét
GV : Cho HS làm bài 28 ( 101 – SBT) (ghi trên HS: Vẽ vào vở
bảng phụ) .Hướng dẫn HS vẽ hình
-Vẽ V ABC cóAB = BC = AC= 3cm
- Vẽ V ADB có AD= DB= 2cm
H: Làm thế nào để chứng minh
HS: Hai góc của V ACD và V BCD
·
·
HS: CM : V ACD = V BCD
CAD = CBD ?
·
·
H: Nhìn vào hình vẽ hãy xét xem CAD = CBD
là 2 góc của 2 tam giác nào ?
H: Để CM 2 góc đó bằng nhau ta chứng minh HS: Lên bảng trình bày
điều gì ?
Nội dung
Bài 1 (bài 19/114 SGK)
D
GT V ADE và V BDE
AD= BD , AE=
BE
KL a) V ADE = V
B
A
BDE
·
·
E
b) DAE = DBE
Chứng minh
a) Xét V ADE và V BDE có :
AD = BD (gt) , AE = BE (gt) DE chung
Suy ra : V ADE = V BDE (c- c-c )
·
·
b) vì V ADE = V BDE (cmt) ⇒
DAE = DBE
Bài 2 ( bài 28/101 SBT)
C
V ACD = V BCD
GT AB= BC= CA= 3cm
AD = BD = 2cm
·
·
B KL a) vẽ hình b) CAD = CBD
A
b) Nối DC . Xét V ACD và V BCD
D
AC= CB (gt)
62