Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.25 KB, 115 trang )
bằng nhau thì ….
g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì ….
i) Nếu a // c ; và b // c thì ….
h) Nếu a ⊥ c và b ⊥ c thì ….
GV: Cho HS làm bai toán 3 :
Trong cac câu sau câu nào đúng, câu nào
sai , hãy vẽ hình minh hoạ phản ví dụ
1) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
2) Hai góc bằng nhau tì đối đỉnh
3) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt
nhau
4)Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông
góc
5) Đường trung trực của đoạn thẳng là
đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn
thẳng ấy
6) Đường trung trực của đoạn thẳng là
đường vuông góc với đoạn thẳng ấy
7) Đường trung trực của đoạn thẳng là
đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn
thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy
8) Nếu một đường thẳng c cắt cắt hai
đường thẳng a và b thì hai góc so le
trong bằng nhau
GV: Gọi vài HS nhận xét
- Hai góc so le trong bằng nhau
- Hai góc đồng vị bằng nhau
- Hai góc trong cùng phía bù nhau
i) Nếu a // c và b // c thì a // b
h) Nếu a ⊥ c và b ⊥ c thì a // b\
HS : Hoạt động nhóm
1) Đúng
µ ¶
2) Sai vì O = O . Nhưng 2 góc không đối
đỉnh
1
1
3) Đúng
O
4) Sai vì xx’ cắt yy’ tại O nhưng xx’ không
y
vuông góc với yy’
HĐ2: Bài tập:
GV: Cho HS làm bài 54 ( 103 ) SGK
( G V dùng bảng phụ ghi đề bài )
GV: Gọi HS đọc kết quả
b
c
Quan hệ ba đường thẳng song song
c
a
b
Một đường thẳng vuông góc với một
trong hai đường thẳng song song
a
b
c
x'
O
x
y'
5) Sai vì d qua M và MA = MB nhưng d
không phải là đường trung trực của AB
d
M
A
Hai đường thẳng cùng vuông góc với
đường thẳng thứ ba
a
M
B
/
b
6) Sai vì d/ ⊥ AB nhưng d không qua trung
điểm của AB , d không phải là đường trung trực Tiên đề Ơclíc
AB
c
7)
a
A
8) úng
1
A µ
9) Sai vì µ ≠ B
1
d
A
B
3
b
HS : nhận xét
23’
a
2
3
a
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song
HS : Đứng tại chỗ đọc kết quả
3
B
Bài 54 ( 103 ) SGK
Năm cặp đường thẳng vuông góc
d1 ⊥ d8 ; d3 ⊥ d4 ; d1 ⊥ d2
38
GV: bài 55 ( 103 ) SGK
GV: Vẽ hình 38 lên bảng
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
GV: Cho HS làm bài 56 ( 103 ) SGK
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu
cách vẽ
GV: Cho HS làm bài 45 ( 82 ) SBT
a) Vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng
b) Vẽ đường thẳng d1 đi qua B vuông góc
với đường thẳng AC
c) Vẽ đường thẳng d2 đi qua B và song
song với AC
d) Vì sao d1 vuông góc với d2 ?
2 HS lên bảng thực hiện
d1
/
A
M
1
/
B
d1
2 HS lên bảng thực hiện
B
A
d2
C
HS : Lần lượt lên bảng làm các câu ( sử dụng
êke vẽ đường thẳng vuông góc )
4. Hướng dẫn về nhà : (1’)
- Làm bài tập 57, 58, 59 ( 104 ) SGK ; 47, 48 ( 82) SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
d3 ⊥ d5 ; d3 ⊥ d7
Bốn cặp đường thẳng song song
a 2
d8 // d2 ; d4 // d5
a
d4 // d7 ; d5 // d7
d
N
Bài 55 ( 103 ) SGK
b1
e
Bài 56 ( 103 ) SGK b 2 M
Cách vẽ :
- Vẽ đoạn thẳng AB = 28cm
- Trên AB lấy điểm M sao cho AM =
14 cm
- Qua M vẽ đường thẳng d ⊥ AB
- d là đường trung trực của AB.
Bài 45 ( 82 ) SBTDo có d2 // AC
Và d 1 ⊥ AC Nên d1 ⊥ d2
- Học thuộc câu trả lời của 10 câu hỏi ôn tập chương
39
ÔN TẬP CHƯƠNG I ( t t )
Tiết : 15
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố về đường thẳng vuông góc , đường thẳng song song.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình . Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời.
- Tập suy luận , vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc , song song để tính toàn hoặc chứng minh .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : Thước thẳng, thước đo góc , phấn màu, bảng phụ
- HS : Thước thẳng, com pa, êke , bảng nhóm.
b
a
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
c
1. Ổn định : (1’)
2.Kiểm tra bài cũ :(5’)
Hãy phát biểu các định lý được diển tả bằng hình vẽ sau , rồi viết giả thiết và kết luận của từng định lý
3. Luyện tập :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
39’ HĐ1: Luyện tập
Bài 57/104 SGK:
A
a
GV: Cho HS làm bài 57 ( 104 ) SGK
_ 0
38
m
1
A
GV: Cho tên các đỉnh góc là A, B. Có µ = HS : vẽ hình
O
2
0
0
µ = 1320 . vẽ tia Om // a // b
38 ; B
132
b
µ = µ B(so le trong và a // Om)
O
A
µ
·
GV: x = AOB có quan hệ thế nào với O
µ
¶
¶
µ
HS : ·
AOB = O + O
¶
O + B = 1800 (là hai góc trong cùng phía,
và O ?
1
2
1
1
1
2
GV: Tính
µ ¶
O1 , O2
?
HS :
µ
O1
=
µ
A1
( cặp góc so le trong )
¶
µ
HS : O và B ( là hai góc trong cùng
phía )
µ
¶
HS : x = O + O
HS : làm bài theo nhóm
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày
HS : Nhận xét
2
GV: Vậy x bằng bao nhiêu ?
GV: Cho HS làm bài 59 ( 104 ) SGK
( Dùng bảng phụ )
GV: Cho HS làm bài 48 ( 83 ) SBT
( Dùng bảng phụ )
GV: Bài toán này ta đã biết : ·ABC = 700 ;
2
2
1
2
1
2
2
và Om // b )
¶
⇒ O + 132 = 1800
0
2
⇒
¶
O2
= 1800 -
0
0
0
µ
¶
x= ·
AOB = O + O x = 38 + 48 = 86
Bài 59 ( 104 ) Sgk
1
A 5
C 2
HS : Cần vẽ thêm tia Bz // Cy
= 480
1320
60 0
E 1
4
2
d
6 B
1
D
3 110 0
d'
4
3 2
G
d''
40
µ
C
= 1500 . Ta cần chứng minh Ax // Cy
GV: Tương tự bài 57 , ta cần vẽ thêm
đường nào ?
GV: Hướng dẫn HS phân tích bằng sơ đồ
phân tích
Có Bz // Cy ⇒ Ax // Cy
c
Ax // Bz
c
µ
A1
+
µ
B1
= 1800
GV: Làm thế nào để tính
µ
B2
µ
B1
?
GV: Vậy
=?
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhắc lại :
Định nghĩa hai đường thẳng song song
Định lý của hai đường thẳng song song
Các cách chứng minh hai đường thẳng
song song
HS :
⇒
µ
B1
HS :
µ
B1
+
=
·
ABC
=
µ
B2
µ
B2
+
µ
C
-
·
ABC
µ
B2
= 1800
µ
µ
⇒ B = 1800 - C
1 HS lên bảng trình bày
HS : Trả lời
Các cách chứng minh hai đường thẳng
song song .
1. Hai đường thẳng bị cắt bởi đường
thẳng thứ ba có : Hai góc so le trong
bằng nhau hoặc hai góc trong cùng phía
bù nhau hoặc hai góc đồng vị bằng nhau
thì hai đường thẳng song song với nhau
2. Hai đường thẳng cùng song song với
đường thẳng thứ ba.
3. Hai đường thẳng cùng vuông góc với
đường thẳng thứ ba
2
µ
E1
=
µ
C1
= 600 (cặp góc sltrong của d’ // d’’ )
¶
G2
=
¶
D3
= 1100 ( hai góc đvị của d’ // d’’)
¶
G3
¶
= 1800 - G = 1800 - 1100
= 700 ( Hai góc kề bù )
¶
= D = 110 0 ( đối đỉnh )
¶
D3
µ
A5
2
4
=
µ
E1
µ
B6
(hai góc đồng vị của d // d’’)
¶
= G = 70 ( hai góc đồng vị của d // d’’)
x
A
Bài 48 ( 83 ) Sbt
1400
0
3
_
0 1
z
70 _
150
y
0
2
B
µ
B2
µ
⇒C
Kẻ tia Bz // Cy
+ = 1800C
( góc trong cùng phía Bz // Cy )
µ
µ
⇒ B = 1800 - C = 1800 - 1500 = 300
2
Ta có :
và
µ
A
+
µ
B1
µ
B1
= ·ABC -
µ
B2
⇒
µ
B1
= 700 – 300 = 400
= 1400 + 400 = 1800
⇒ Ax // Bz⇒ Ax // Cy
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Ôn tập các câu hỏi lý thuyết của chương I. Xem và làm lại các bài tập đã chữa. Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương I
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tiết 16:
KIỂM TRA CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh.
- Biết diễn đạt định lí và viết GT, KL của định lí.
- Biết vận dụng các định lí để chứng minh, suy luận, tính toán số đo góc.
II. ĐỀ BÀI:
Bài 1: (2 đ) Đánh dấu “x” vào ô trống thích hợp:
Câu
Nội dung
Đúng Sai
41
1 Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
2 Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song
song với nhau.
3 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
4 Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau.
Bài 2: (2 đ) Phát biểu định lí, viết GT, KL được diễn tả bởi hình vẽ sau:
a
A
b
B
Bài 3: (2,5 đ)Chứng minh định lí sau: (Viết GT, KL). Hai tia phân giác của hai góc đối đỉnh là hai tia đối nhau.
Bài 4: (2,5 đ)
t
A
0
Cho hình vẽ bên. Biết At // By.
35
·
·
tAC = 350 ;CBy = 1350 . Tính x?
C x
135 0
B
y
0
Bài 5: (1 đ)
A
a
x
Cho hình vẽ bên. Biết :
·
·
·
xAC = a0 ;CBy = b 0 ; ACB = a 0 + b 0 .
Chứng minh rằng: Ax // By
a0+b0
C
0
B
b
y
II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Bài 1: (2 đ)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 đ:
Câu
Nội dung
Đúng Sai
1 Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
x
2 Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song x
song với nhau.
3 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
x
4 Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau.
x
Bài 2: (2 đ)
Phát biểu đúng định lí được 1 đ, viết đúng GT, KL được 1 đ:
Định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó
song nhau.
42
GT
c cắt a và b tại A và B
A
¶
µ
A1 = B1
KL
a
c
1
a // b
1
b
B
Bài 3: (2,5 đ)
Vẽ hình đúng (0,5 đ), viết đúng GT, KL được 0,5 đ
GT
KL
¶
¶
¶
O1 + O2 + O5 = 180 0
¶
¶
¶
O3 + O 4 + O6 = 180 0
1·
1·
¶
¶
¶
¶
O1 = O2 = xOy;O3 = O 4 = x 'Oy '
2
2
¶ + O + O = 180 0
¶
¶
O
1
5
x
M
x’
y’
1
2
5
6
3
4
N
y’
3
1·
1·
¶
¶
¶
¶
O1 = O3 = O4 = O2 = xOy = x 'Oy '
2
2
¶ +O +O = O +O +O
¶
¶
¶
¶
¶
O
Chứng minh: Từ GT
(0,5 đ)
Do đó: 1 5 3 1 2 5
(0,5 đ)
¶ + O + O = 180 0 O + O + O = 180 0 (đpcm)
¶
¶
¶
¶
¶
Mà : O1 2 5
1
5
3
Vậy: Hai tia OM và ON đối nhau.
(0,5 đ)
Bài 4: (2,5 đ)
x
A
Qua C vẽ đường thẳng a // Ax
(0,5 đ)
0 1
¶ = A = 350 (So le trong) (1)
¶
35
Suy ra: C1 1
(0,5 đ)
a
C x1
Mà Ax // By a // By
(0,5 đ)
0
0
0
0
0
2
1350
¶
µ
¶
µ
Do đó: C2 + B1 = 180 ⇒ C2 = 180 − B1 = 180 − 135 = 45 (2) (0,5 đ)
B 1
¶
¶
Từ (1) và (2) suy ra: x = C1 + C2 = 350 + 450 = 80 0
(0,5 đ)
Bài 5: (1 đ)
Qua C vẽ đường thẳng c // Ax (1)
A
a0
¶
·
C1 = xAC = a0
(0,5 đ)
c
1 C
0
0
0
0
0
0
0
0
¶
¶
¶
Mà: C1 + C2 = a + b ⇒ C2 = a + b − a = b
a +b 2
0
·
Mặt khác: CBy = b
b0
Hai góc ở vị trí so le trong nên c // By (2)
B
Từ (1) và (2) suy ra: Ax // By (đpcm)
(0,5 đ)
y
x
y
43
IV. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG:
Lớp
Sĩ số
9 - 10
SL %
7-8
SL %
5-6
SL %
3-4
SL %
02
SL
%
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
44
Tiết : 17
CHƯƠNG II : TAM GIÁC
§ 1. TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được định lý về tổng ba góc của tam giác
- Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác
- Có ý thức vận dụng các kiến thức được học và giải các bài toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ , bìa tam giác lớn
- HS : Thước thẳng , thước đo góc , bìa hình tam giác kéo cắt giấy
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định : (2’)
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
TL
Hoạt động của thầy
12’ HĐ1 :Thực hành đo tổng ba góc của một
tam giác
GV: Yêu cầu HS vẽ hai tam giác bất kỳ .
Dùng thước đo góc đo ba góc của mỗi tam
giác
GV: Có nhận xét gì về kết quả trên?
GV: Có em nào có chung nhận xét : Tổng
ba góc của một tam giác bằng 1800
GV: Sử dụng tấm bìa lớn hình tam giác ,
làm lần lượt từng thao tác như SGK
GV: Hãy nêu dự đoán về tổng ba góc của
một tam giác
GV: Hướng dẫn HS cách gấp hình khác
Cho AB = DB ; AE = EC
Gấp theo DE để A trùng H ( H BC )
Gấp theo trung trực của BH để C trùng với
Hoạt động của trò
Nội dung
M
HS : Cả lớp làm ra nháp
2 HS lên bảng thực hiện
µ
µ = ……
µ
A
B =…….; C = …….
µ
¶
µ
N = ……; K = …….
M = ……;
HS : nhận xét
µ
µ + B + C = 1800
µ
A
0
µ
¶
µ
M + N + K = 180
HS : Nêu nhận xét bằng lời
K
N
C
A
B
HS : Cắt ghép theo sự hướng dẫn của GV
A
HS : Dự đoán
\
//
D
E
\
B
1
2
H
//
3
C
45
H . Từ đó nhận xét :
µ + B + C = H + H + H = 1800
A µ µ ¶1 ¶ 2 ¶ 3
GV: Vậy ta có thể nói tổng ba góc của một
tam giác bằng 1800 . Đó là nội dung định lý
của bài học hôm nay
16ph HĐ2: :Tổng ba góc của một tam giác
GV: Bằng lập luận , em nào có thể chứng
Cả lớp ghi bài vào vở
minh được định lý này ?
HS Nhắc lại cách chứng minh định lý
GV: Hướng dẫn : Vẽ ABC
1. Tổng ba góc của một tam giác .
Định lý : Tổng ba góc của một tam
giác bằng 1800
A
x
y
2
1
C
B
ABC
µ
µ + B + C = 1800
µ
A
Chứng minh
Qua A kẻ đường thẳng xy // BC ta có :
µ = B ( 2 góc so le trong) ( 1)
A µ
GT
KL
Qua A kẻ đường thẳng xy // BC
GV: Chỉ ra các góc bằng nhau trong hình vẽ
?
1
GV: Tổng ba góc của tam giác bằng tổng
ba góc nào trên hình ?
14’
A
HS : : µ
µ
=B
( 2 góc so le trong )
µ =C
A2 µ
(2 góc so le trong)
1
HS :
µ =C
A2 µ
(2 góc so le trong) (2)
Từ ( 1 ) Và ( 2 ) Suy ra :
·
µ µ ·
BAC + B + C = BAC + µ1 + µ2 = 1800
A A
·
µ µ ·
BAC + B + C = BAC + µ1 + µ2
A A
HĐ3: Củng cố
GV: Ap dụng định lý trên tìm số đo của một
góc trong tam giác
GV: Treo bảng phụ bài 1 : Cho biết số đo
góc trong các hình vẽ sau ?
HS : 4 HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Gọi HS trả lời mỗi HS 1 hình
HS 1 : y = 1800 – ( 900 + 410 ) = 490
HS 2 : x = 1800 – ( 1200 + 320 ) = 280
HS 3: x= 1800 – ( 700 + 570 ) = 530
HS 4: EFH :
K
P
y
x
90 0
120 0
E
32 0
N
M
R
A
y
x
59 0
72 0
F
41 0
Q
x
H
Bài 48 ( 98 ) SBT
70 0
B
57 0
C
46