Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.25 KB, 115 trang )
HS2 : Làm câu b
Các nhóm hoạt động và điền vào bảng
nhóm
Biết d // d’ thì suy ra
µ
µ
A
A
a) µ = B
b) µ = B ;
a) c có cắt b
b)Nếu đường thẳng c không cắt b thì phải
song song với b. Khi đó qua A , ta vừa có
a // b vừa có c // b, điều này trái với tiên
đề Ơ clit
µ
A
c) µ + B = 1800
Vậy nếu a // b và c cắt a thì c cắt b
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng
Bài 38 ( 95) Sgk
song song thì :
a) Hai góc so le trong bằng nhau
d
4 1
b) Hai góc đồng vị bằng nhau
3 A2
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau
µ
µ
d'
4 1
A
A
Biết : a) µ = B hoặc b) µ = B
1
GV: Cho HS làm bài 38 ( 95) SGK
( Hoạt động nhóm )
GV: Treo bảng phụ
GV: Phần đầu có hình vẽ và bài tập cụ thể
Phần sau là tính chất dạng tổng quát
3
1
1
2
4
2
1
1
µ
A
Hoặc c) µ + B = 1800 thì suy ra d // d’
Nếu một đường thẳng cắt hai đ thẳng mà :
a) Trong các góc tạo thành có hai góc
so le trong bằng nhau hoặc
b) Hai góc đồng vị bằng nhau hoặc
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau thì
hai đường thẳng đó song song với
nhau
d) HS: Nhận xét bài làm của các nhóm
4
GV: Cho HS các nhóm nhận xét
1
3 B2
3
d
d'
4 1
3 A2
4 1
3 B2
23
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Bài 1 : Khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng:
Đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB nếu:
a) xy vuông góc với AB ;
b) xy vuông góc với AB tại A hoặc B
c) xy đi qua trung điểm của AB;
d ) xy vuông góc với AB và đi qua trung điểm của AB
Nếu có hai góc :
a) Đối đỉnh với nhau thì bằng nhau
b) Bằng nhau thì đối đỉnh
0
b) Cùng có số đo là 90 và đối đỉnh với nhau thì tạo thành bốn cặp góc đối đỉnh
c) Cùng có số đo là 900 và đối đỉnh với nhau thì tạo thành vô số cặp góc đối đỉnh
Đường thẳng a cắt hai đường thẳng song song x và y tại M và N . Ta có
¶
¶
¶
¶
a) Hai góc M và N bằng nhau
b) Hai góc M và N bằng nhau
¶
¶
¶
¶
c) Hai góc M và N bằng nhau
d) Hai góc M và N bằng nhau
Bài 2: Tìm số đo x trong hình sau:
1
1
4
3
4
4
1
1
4. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Làm bài tập 39 ( 95) SGK
- Bài tập bổ sung : Cho hai đường thẳng a và b biết đường thẳng c vuông góc a và c vuông góc với b . Hỏi đường thẳng a có song song với
đường thẳng b không vì sao /
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
24
Tiết : 10
§6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
- Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
- Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học
- Tập suy luận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : Thước thẳng, com pa, êke , phấn màu, bảng phụ
- HS : Thước thẳng, com pa, êke , bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định : (1’)
2. Kiểm tra bài cu: (7’)
HS 1 : Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường
HS 2: phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai
thẳng song song .
đường thẳng song song .
Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d . vẽ
Trên hình bạn vừa vẽ , dùng êke vẽ đường thẳng
đường thẳng c đi qua M sao cho d vuông góc với d’ đi qua M và d’ ⊥ c.
đường thẳng d.
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
17’ HĐ1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính
1) Quan hệ giữa tính vuông góc và
song song .
tính song song
GV: cho HS quan sát hình 27 ( 96) SGK và trả HS : Đứng tại chỗ trả lời :
Tính chất : Hai đường thẳng cùng
phân biệt cùng vuông góc với một
lời ?1
1 HS lên bảng vẽ
đường thẳng thứ ba thì chúng song
GV: Yêu cầu HS cả lớp vẽ hình 27 vào vở , gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
song với nhau
1 HS lên bảng vẽ lại hình 27.
c
a
GV: Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai 1 Vài HS nhắc lại
b
đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với
đường thẳng thứ ba
a⊥ c
HS bổ sung vào hình như sau rồi trình bày
⇒ a //
GV: Gọi vài HS nhắc lại tính chất ( 96) SGK
b⊥ c b
c
A
a
GV: Tóm tắt dưới dạng hình vẽ và ký hiệu toán
3
b
1
học
B
GV: Em hãy nêu cách suy luận tính chất trên?
25
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài :
A
Cho c ⊥ a tại A. Có µ = 900
µ
Nếu đường thẳng a // b và đường thẳng c ⊥ a .
c ⊥ b tại B . Có B = 900
Theo em quan hệ giữa đường thẳng c và b như
µ
A
Vì µ và B ở vị trí so le trong và :
thế nào? Vì sao ?
c
µ = B = 900 ⇒ a // b
µ
A
Tính chất : (SGK)
3
c
1
3
a
A
GV: Gợi ý : Liệu c không cắt bbđược không tại
sao ?
GV: Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao
nhiêu độ ? Vì sao ?
GV: Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì ?
GV: Đó chính là nội dung tính chất về quan hệ
giữa tính vuông góc và tính song song
GV: Yêu cầu HS nhắc lại hai tc ( 96) SGK
GV: Em nào có thể tóm tắt nội dung tính chất 2
dưới dạng hình vẽ và ký hiệu?
GV: Ss nội dung tính chất 1 và tính chất 2
GV: Cho HS làm bài 40 ( 97) SGK , HS nhìn
nhìn vào hình 29 và điền vào chỗ trống
10’
a
A
1
3
b
1
HS : Nếu c không cắt b thì c // b
Gọi c ⊥ a tại A . Như vậy qua điểm A có hai
đường thẳng a và c cùng song song với b.
Điều này trài với tiên đề Ơ clit. Vậy c cắt b
HS :Cho c cắt b tại B theo tính chất hai
µ
A
đường thẳng song song có : µ = B
3
1
c ⊥ a
a // b
⇒ c⊥ b
Bài 40 ( 97) Sgk
a. Nếu a ⊥ c và b ⊥ c thì a // b
b. Nếu a // b và c ⊥ a thì c ⊥ b
µ
A
Mà µ = 90 ⇒ B = 90 hay c ⊥ b
Một số HS nhắc lại hai tính chất trên
0
3
0
1
HS : Lên bảng vẽ hình và ghi tính chất dưới
dạng ký hiệu
HS : Nội dung hai tính chất ngược nhau
1 HS lên bảng điền
HĐ2 : Ba đường thẳng song song
HS : Hoạt động nhóm và điền vào bảng
2) Ba đường thẳng song song
a
d''
GV: Chia lớp ra thành 6 nhóm và các nhóm nhómd''
d'
d'
hoạt động nhóm làm ? 2
d
d
GV: Yêu cầu trong bài làm của nhóm có vẽ
hình 28a, b và trả lời các câu hỏi.
a) d’ và d’’ có song song
GV: Gọi 1 đại diện của 1 nhóm bằng suy lận
b) a ⊥ d’’ vì a ⊥ d và d // d’’
giải thích câu a
a ⊥ d’’ vì a ⊥ d và d // d’’
GV: Hãy phát biểu tính chất bằng lời
d’ // d’’ vì cùng vuông góc với a.
GV: Giới thiệu : Khi ba đường thẳng d, d’ , d’’ HS : đại diện nhóm trả lời
song song với nhau từng đôi một , ta nói ba
1 HS đứng tại chỗ phát biểu
Tính chất : Hai đường thẳng phân
đường thẳng ấy song song với nhau
biệt cùng song song với một đường
26
9’
Ký hiệu d // d’ // d’’
GV: Cho HS làm bài 41 ( 97) SGK
GV: Treo bảng phụ có ghi hình 30 và nội dung
bài tập
HĐ3: Củng cố
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài
a) Dùng ê ke vẽ hai đường thẳng a, b cùng
vuông góc với đường thẳng c
b) Tại sao a // b /
c) Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D.
Đánh số các góc đỉnh C , đỉnh D rồi đọc tên
các góc bằng nhau ? Giải thích
GV: Yêu càu HS nhắc lại các tính chất về quan
hệ giữa tính vuông góc và tính //
HS lên bảng điền vào chỗ trống
thẳng thứ ba thì chúng song song với
nhau
Bài 41 ( 97) Sgk
Nếu a // b và a // c thì b // c
C
3
A
3
4 1
B
1 HS lên bảng làm câu a
1 HS lên bảng làm câu b
2
D
a) a // b
b) Vì a và b cùng vuông góc với c
c) Các cặp góc bằng nhau :
µ ¶ ¶
¶
µ
¶
C = D ;C = D ;C = D
1
1 HS lên bảng làm câu c
2
4 1
¶
C2
3
=
4
2
1
¶
µ ¶
¶
¶
D2 ; C3 = D3 ; C4 = D4
1
; ……
4. Hướng dẫn về nhà : (1’) Làm bài tập 42, 43, 44 ( 98) SGK ; Bài 33, 34 ( 80 ) SBT
Học thuộc ba tính chất của bài. Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và ký hiệu IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
27
LUYỆN TẬP
Tiết : 11
I. MỤC TIÊU:
- Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba
- Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học
- Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : Thước thẳng, êke , phấn màu, bảng phụ
- HS : Thước thẳng, , êke , bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (8’)
HS 1: Chữa bài tập 42 ( 98)
HS 2: Chữa bài tập 43 ( 98)
HS 3: Chữa bài tập 44 ( 98)
SGK
SGK
SGK
c
c
Hình vẽ :a
Hình vẽ :
Hình vẽ :a
b
b
c
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của thầy
28’ HĐ1 : Luyện tập
GV: Cho cả lớp nhận xét và đánh giá bài làm
của các bạn trên bảng
GV: Có nhận xét gì về hai tính chất ở bài 42
và bài 43 ?
GV: Bài 44 ta còn có cách phát biểu nào
khác ?
GV: Cho HS làm bài 45 ( 98 ) SGK
GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài
GV: Goi 1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt
Hoạt động của trò
1 Vài HS phát biểu
HS : Hai tính chất ở bài 42 và bài 43 là ngược
nhau
HS : Một đường thẳng song song với một
trong hai đường thẳng song song thì nó song
song với đường thẳng kia.
1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt bài toán
Cho
d’, d’’ phân biệt
d’ // d
Nội dung
Bài 45 ( 98 ) Sgk
d'
d
d''
- Nếu d’ cắt d’’ tại điểm M thì M
không thể nằm trên d vì M d’ và d’ //
d
- Qua M nằm ngoài d vừa có d’ // d,
vừa có d’’ // d thì trái với tiên đề Ơ clic
- Để không trái với tiên đề Ơclic thì d’
và d” không thể cắt nhau ⇒ d’ // d’’
D
A
120 0
Bài 46 ( 98 ) Sgk
? C
B
28
nội dung bài toán bằng ký hiệu
d’’ // d
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
suy ra d’ // d’’
của bài toán và 1 HS khác lên bảng trình bày 1 HS đứng tại chỗ trả lời
bài giải.
1 HS lên bảng trình bày bài giải.
a) Vì AB ⊥ a
⇒ a // b
AB ⊥ b
b) Vì a // b ( Theo câu a )
·
và 2 góc ·
ADC và DCB là hai góc trong
GV: Cho HS làm bài 46 ( 98 ) SGK
HS : Cho đường thẳng a và b cùng vuông góc cùng phía
GV: Nhìn hình vẽ hãy phát biểu bằng lời nội với đường thẳng AB lần lượt tại A, B . Đường ⇒ DCB = 1800 - ·
·
ADC
dung bài toán?
thẳng DC cắt a tại D, cắt b tại C sao cho
0
·
⇒ DCB = 180 – 1200 = 600
·
·
ADC = 120 tính DCB
Bài 47 ( 98) Sgk
D
A
GV: Vì sao a // b
HS : Vì cùng vuông góc với đường thẳng AB.
?
·
HS : Vì DCB và ·
ADC ở vị trí góc trong cùng
0
? 130
·
·
GV: Muốn tính được DBC ta làm thế nào .
phía . Nên DCB = 1800 - ·
ADC
Có a // b và a ⊥ ABBtại A C
GV: Lưu ý HS khi đưa ra điều khẳng định
⇒ b ⊥ AB tại B
nào điều phải nêu rõ căn cứ của nó
HS : Cho đường thẳng a // b . Đường thẳng
µ
⇒ B = 900 ( quan hệ tính vuông góc
GV: Cho HS làm bài 47 ( 98) SGK
AB ⊥ a tại A . Đường thẳng CD cắt đường
·
GV: Nhìn hình vẽ hãy phát biểu bằng lời nội thẳng a tại D, cắt b tại C sao cho BCD = 1300 . và tính song song )
µ
µ
Có a // b ⇒ C + D = 1800
µ
µ
dung bài toán
Tính B ; D
( Hai góc trong cùng phía )
( Hoạt động nhóm)
HS : Hoạt động theo nhóm
0
µ
µ
GV: Yêu cầu HS làm bài phải có hình vẽ , ký Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài giải ⇒ D = 180 - C
hiệu trên hình. Bài suy luận phải có căn cứ
= 1800 – 1300 = 500
HĐ2: Củng cố
HS : Muốn kiểm tra xem hai đường thẳng a
và b có song song với nhau hay không , ta vẽ
GV: treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài :
một đường thẳng bất kỳ cắt a và b
Làm thế nào để kiểm tra được hai đường
- Đo xem một cặp góc so le trong ( hoặc cặp
thẳng có song song với nhau hay không ?
góc đồng vị ) có bằng nhau hay không ? Nếu
Hãy nêu các cách kiểm tra mà em biết?
bằng nhau thì a // b
- Hoặc có thể có thể kiểm tra xem một cặp
góc trong cùng phía có bù nhau hay không ?
GV: Cho hai đường thẳng a và b . Kiểm tra
Nếu bù nhau thì a // b
xem a và b có song song hay không ?
- Có thể dùng ê ke vẽ đường thẳng c ⊥ a rồi
kiểm tra xem đường thẳng c có vuông góc với
0
7’
29
GV: Phát biểu các tính chất có liên quan tới
tinh vuông góc và tính song song của hai
đường thẳng . Vẽ hình mimh hoạ và ghi các
tính chất đó bằng ký hiệu
đường thẳng b không ?
1 HS : lên bảng vẽ hình và viết ký hiệu
a⊥ c
⇒ a // b
b⊥ c
a // b
⇒ b⊥ c
a⊥ c
a // c
⇒ a // b
b // c
4. Hướng dẫn về nhà : (1’)
- Làm bài 48 ( 99) SGK ; Bài 35, 36, 37, 38 ( 80) SBT
- Học thuộc các tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song
- Ôn tập tiên đề Ơ clic và các tính chất về hai đường thẳng song song
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
30
§7. ĐỊNH LÝ
Tiết : 12
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức: HS biết cấu trúc của một định lý ( giả thiết và kết luận )
HS hiểu thế nào là chứng minh một định lý
• Kỹ năng : Biết đưa một định lý về dạng “ nếu ….. thì ….”
• Thái độ : Làm quen với mệnh đề lôgic : p ⇒ q
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
• GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
• HS : Thước thẳng, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(6’)
HS 1 : Phát biểu tiên đề Ơ clic , vẽ hình minh
HS2 : Phát biểu tính chất của hai đường thẳng
hoạ
song song , vẽ hình minh hoạ
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
18’ HĐ1:Định lý
1. Định lý:
1 HS trả lời
Định lý là một khẳng định được suy ra từ
GV: Thế nào là một định lý ? HS làm ?1
những khẳng định được coi là đúng.
GV: Em nào có thể lấy thêm ví dụ về các
1 HS phát biểu
định lý mà em đã học .
GV: Nhắc lại định lý “ Hai góc đối đỉnh thì HS : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
bằng nhau”.
2
* Một đường thẳng cắt hai đường thẳng
1
O
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình của định lý , sao cho có một cặp góc so le trong bằng
nhau thì hai đường thẳng song song với
ký hiệu trên hình vẽ
GV: Theo em trong định lý trên điều đã cho nhau
Mỗi định lý gồm 2 phần :
* Nếu một đường thẳng cắt hai đường + Giả thiết : là những điều đã cho biết
là gì ?GV: Đó là giả thiết
thẳng song song thì hai góc so le trong trước
GV: Điều phải suy ra là gì ?
bằng nhau .
GV: Đó là kết luận
+ Kết luận : Những điều cần suy ra
µ
¶
GV: Trong một định lý . Điều cho biết là 1 HS vẽ hình
O và O đối đỉnh
GT
µ và O là hai góc đối đỉnh
¶
giả thiết của định lý và điều suy ra là kết HS : Cho biết O
1
1
2
2
31
12’
luận của định lý
GV: Mỗi định lý gồm mấy phần , là những
phần nào ?
GV: Mỗi định lý có thể phát biểu dưới dạng
“ nếu …… thì …..”phần nằm giưũa từ nếu
và từ thì là giả thiết . Sau từ thì là k l.
GV: Em hãy phát biểu lại tính chất hai góc
đối đỉnh dưới dạng “ nếu … thì….”
GV: Dựa vào hình vẽ ,em hãy viết giả thiết
kết luận bằng ký hiệu
GV: Cho HS làm ? 2
GV: Cho HS làm bài 49 ( 101) SGK
( Treo bảng phụ có ghi đề bài )
HĐ2: Chứng minh định lý
GV: Cho HS xem hình vẽ hai góc đối đỉnh
µ ¶
GV: Để có kết luận O = O ở định lý này , ta
đã suy luận như thế nào?
GV: Quá trình suy luận trên đi từ giả thiết
đến kết luận gọi là chứng minh định lý
GV: ( Dùng bảng phụ ) Chứng minh định lý
: Góc tạo bởi tia phân giác của hai góc kề
bù là một góc vuông
·
GV: Để tính mOn ta cần tính những góc nào
?
GV: V = ? Vì sao ?
V
·
GV: zOn = ? Vì sao ?
·
GV: Vậy mOn = ? Vì sao ?
GV: Ta vừa chứng minh một định lý
GV: Vậy chứng minh định lý là gì ?
µ
¶
HS : Phải suy ra O = O
HS : Trả lời
HS : Nếu hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
1 HS lên bảng ghi giả thiết , kết luận
HS : làm ra vở nháp
a) Giả thiết : Hai đường thẳng phân biệt
cùng song song với đường thẳng thứ ba
Kết luận : Chúng song song với nhau
a
GT
a // c ; b // c
b
c
KL
a // b
HS : Nêu giả thiết , kết luận
HĐ3: Củng cố
HS : Trả lời
1
6’
1
2
µ
O1
KL
¶
O2
=
Bài 49 ( 101) Sgk
a) Giả thiết : Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng sao cho có một cặp góc so le
trong bằng nhau .
Kết luận : Hai đường thẳng đó song song
b) Giả thiết : Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng song song
Kết luận : Hai góc so le trong bằng nhau
2. Chứng minh định lý
3
HS : Nêu các bước suy luận
1
HS : Đọc định lý và nêu giả thiết , kết luận
⇒
của định lý
·
HS : Cần tính V và zOn
V
HS :
HS
·
mOz
·
zOn
=
=
1 ·
.xOz
2
1 ·
.zOy
2
vì Om là pgiác
·
xOz .
vì On là phân giác
·
zOy .
·
HS : mOn = 900
HS : Chứng minh định lý là dùng lập luận
để từ giả thiết suy ra kết luận
HS : trả lời
O
= 1800 ( Kề bù )
µ ¶
O1 + O3
¶
¶
= O + O = 1800 ⇒
Chứng minh
2
3
µ ¶
O1 = O2
1 ·
.xOz (vì Om là phân giác
2
1 ·
·
zOn = .zOy ( vì On là phân giác
2
·
mOz
=
·
xOz .)
(1)
·
zOy .)
(2)
Từ ( 1) , ( 2 ) Ta có
·
mOz
+
Do đó :
·
zOn
=
·
mOn
1
2
=
.(
1
2
·
xOz
+
·
zOy )
. 1800 = 900
n
/_
x
1800 ( Kề bù )
2
Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ
giả thiết suy ra kết luận
z
m
µ ¶
O1 + O3 =
¶
¶
O2 + O3
Ta có
2
O
4
y
32
GV: Định lý là gì ? Định lý gồm những
phần nào ?
GV: Tìm trong các mệnh đề sau mệnh đề
nào là định lý ? Hãy chỉ ra giả thiết , kết
luận của định lý .
a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì hai góc trong cùng phía
bù nhau
b) Hai đường thẳng song song là hai đường
thẳng không có diểm chung
c) Trong ba điểm thẳng hàng , có một và
chỉ một điểm nằm giưũa hai điểm còn lại.
d) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
HS : Trả lời
HS :
a) G T : một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song
K l : hai góc trong cùng phía bù nhau
b) Không phải định lý mà là một định
nghĩa
c) Không phải định lý mà là một tính chất
thừa nhận được coi là đúng
d) Không phải định lý vì nó không phải là
một khẳng định đúng
4. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Học thuộc định lý là gì , phan biệt giả thiết , kết luận của định lý .
- Nắm được các bước chứng minh một định lý - Làm bài tập 50, 51, 52 ( 101 – 102 ) SGK ; Bài 41, 42 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
33