Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 91 trang )
Hớng dẫn thiết kế công nghệ đúc
Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy
Vẽ to
Thấy
Vẽ nhỏ
Thấy
Cắt
Cắt
Mặt bụng ván gỗ song
song với lõi
Mặt bụng ván gỗ song
song với lõi
Mặt thẳng góc với lõi
Hình 37- Ký hiệu gỗ
STT
Sơ đồ
Chú thích
Đĩa 3 Z 4 cung g ì D
Số lớp i = 3
Số cung n = 4
1
Vành i lớp Z n cung g ì
Ví dụ ở đây:
2
Vành 3 Z 6 cung 20
ì
D
d
500
250
Trụ D ì l
Trụ i ì g ì D ì l
(ghép nhiều lớp)
3
Trụ i Z n ì g ì D ì l
i = Số lớp
n = Số ván trong một lớp
Hình 38- Ký hiệu ghép phôi đĩa, vành và trụ
39
Hớng dẫn thiết kế công nghệ đúc
Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy
STT
Sơ đồ
Chú thích
ì
ì
Tấm
n ván g
2
Tấm
n ván g
ì
s
ì
l
3
Tấm
n ván g
ì
s
ì
l
1
s
l
n = Số ván
A- Tấm
s
ì
l
n ván g
ì
s
ì
l
Tấm
n ván g
ì
s
ì
l
Tấm
n ván g
ì
s
ì
l
Tấm i lớp
n ván g ì s
n số ván ở lớp trên
i số lớp
5
ì
B- Tấm
4
n ván g
ì
l
ì
l
6
7
n = Số ván trong một lớp
i = Số lớp
Tấm i lớp
8
n ván g
n = Số ván trong một lớp
i = Số lớp
Hình 39- Kiểu và ký hiệu ghép phôi tấm phẳng
40
ì
s
Hớng dẫn thiết kế công nghệ đúc
Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy
Khi thiết kế mẫu gỗ cần rất quan tâm đến việc ghép gỗ. Khi xẻ ván gỗ song
song với lõi cây gỗ ta sẽ đợc tấm ván có hai mặt khác nhau. Mặt bụng là mặt gần
lõi hơn, còn mặt lng xa lõi hơn. Khi khô ván gỗ luôn có xu hớng bị cong lồi ở
mặt bụng. Vì thế khi thay đổi độ ẩm gỗ rất dễ bị cong vênh. Do đó để mẫu không
bị biến dạng khi thiết kế và chế tạo cần phải ghép gỗ bằng nhiều mảnh theo cả
chiều rộng lẫn chiều dày. Mẫu cần có độ bền cao, sử dụng lâu dài thì phải ghép
nhiều lớp ván mỏng, mẫu dùng cho sản xuất đơn chiếc có thể ghép ít hơn. Những
tấm xếp cạnh nhau nên bố trí ngợc thớ (tấm mặt bụng kết tấm mặt lng, hai lớp
sát nhau nên bố trí thẳng góc).
Để đơn giản cho việc vẽ bản vẽ mẫu, ngời ta sử dụng hệ thống các ký hiệu để
chỉ hớng vân gỗ (xem hình vẽ H.37). Mặt gỗ cắt qua kẻ nét sọc chéo, dùng hai
mũi tên song song và ngợc chiều để ký hiệu hớng của thớ gỗ. H.38 ký hiệu ghép
phôi đĩa, vành và trụ, còn H.39 ký hiệu ghép phôi tấm phẳng.
Ghép gỗ có thể thực hiện bằng cách dán keo ván ép để đạt độ bền cao, hoặc
dùng chốt định vị hay vít ghép tiếp xúc khi độ bền mẫu không cần cao nhng cần
chế tạo mẫu nhanh, dễ tháo (H.40). Đây là cách phổ biến nhất, cho phép không chỉ
ghép đợc các thành mẫu và thành hộp ruột mà dùng ghép cả những phôi lớn tơng
đối phức tạp. Ghép bằng mộng (H.41) tốn công nên ít đợc dùng hơn.
Hình 40- Ghép tiếp xúc các thành mẫu và hộp lõi
A. Các kiểu ghép: a) Dùng định vị; b,d) Dùng chốt gỗ;
c) Dùng vít; e) Dùng chốt gỗ và vít: 1.chốt; 2.vít
B. Kích thớc mối ghép: a) Ghép thành mẫu bằng vít;
b) Ghép thành hộp lõi bằng vít; c) Ghép bằng chốt và vít
41
Hớng dẫn thiết kế công nghệ đúc
Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy
Hình 41- Ghép bằng mộng mang cá
và mộng thẳng có dùng thêm chốt để cố định mộng
Trong mẫu và hộp lõi bao giờ cũng có phần cốt tạo nên hình khối và xác định
kích thớc cơ bản. Những phần phụ nh các miếng nhỏ, vấu, gân, mặt bích
thờng chế tạo riêng rồi ghép vào sau. Độ bền của mẫu phụ thuộc chủ yếu vào phần
cốt đó.
Miếng rời làm bằng gỗ rắn, bền hoặc bằng kim loại. Trên bản vẽ mẫu đờng
biên giới giữa miếng rời và phần mẫu chính đợc vẽ bằng một nét đậm. Miếng rời
có thể đợc gắn vào mẫu bằng đinh (miếng rời nhỏ), dùng mộng ghép mang cá,
bằng chốt
Chốt định vị giúp lắp ghép chính xác hai nửa mẫu với nhau hoặc hai nửa hộp
lõi. Chốt thờng làm bằng gỗ rắn với các đờng kính 6, 8, 10, 12, 15, 20 hoặc 25
tuỳ theo cỡ mẫu và hộp lõi. Chốt gắn chặt ở nửa mẫu trên đóng sâu một đoạn gấp
rỡi đờng kính, lắp căng không bôi keo để khi hỏng có thể thay thế. Phần nhô ra
dài bằng đờng kính chốt, vật tròn để dễ gắn vào lỗ chốt định vị ở nửa khuôn dới.
Chốt cũng có thể làm bằng kim loại.
Thanh nhấc để rút mẫu ra khỏi khuôn. Với mẫu vừa và nhỏ gắn ở mặt phân
mẫu một tấm kim loại có khoan một hoặc hai lỗ. Lỗ trơn dùng để đánh động, lỗ ren
để vặn thanh nhấc vào để rút mẫu lên (H.42a). Với mẫu lớn gắn hai hoặc bốn thanh
nhấc (là dải thép có lỗ để móc cầu trục) ở mặt mẫu thẳng đứng (H.42b).
Hình 42- Thanh nhấc
a) Vài kiểu dùi nhấc dùng cho mẫu nhỏ;
b) B) Thanh nhấc dùng cho mẫu lớn
42
Hớng dẫn thiết kế công nghệ đúc
Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy
2.2. mẫu kim loại:
Chi?u dày thành
Mẫu kim loại chủ yếu dùng trong sản xuất hàng loạt và hàng khối vì có u
điểm bền, dùng đợc lâu, không thay đổi kích thớc và bề mặt nhẵn.
Về kết cấu nếu mẫu nhỏ (kích thớc
<50x50x30) thì dùng mẫu đặc; mẫu lớn
hơn làm rỗng, thành mỏng có thêm gân
tăng cứng vững với chiều dày gân bằng 0,6
ữ 0,8 chiều dày thành mẫu (H.43). Hình
dáng và số lợng gân phụ thuộc kết cấu của
mẫu (H.44). Độ xiên của mẫu và hộp lõi có
thể lấy nhỏ hơn của mẫu gỗ. (Các trị số độ
xiên của mẫu gỗ xem bảng B.10).
Miếng rời ở mẫu kim loại có thể dùng
ng
ôm
Ga hanh
nh
t
mộng mang cá hoặc mộng đặt. Còn đậu
im
k
ng
p
Đồ
Hợ
ngót, đậu hơi và ống rót đợc gắn vào mẫu
bằng nhiều cách (xem hình vẽ H.45).
Kết cấu hộp lõi kim loại do hình dáng,
kích thớc lõi và công nghệ chế tạo lõi
quyết định. Có thể chọn các kiểu hộp lõi
giới thiệu trên hình vẽ H.46 tuỳ thuộc vào
hình dáng lõi. Chiều dày thành hộp lõi xem
K? thớc trung bình
ch
hình vẽ H.47, chiều dày gân cứng vững
Hình 43- Chiều dày thành mẫu
bằng 0,75 chiều dày thành, độ xiên 0,5
kim loại phụ thuộc vào kích thớc
ữ1,50, khoảng cách giữa các gân cứng vững
bao ngoài của mẫu
xem hình vẽ H.48
Kích thớc
bao ngoài
trung bình
250ữ500
500ữ750
750ữ1100
1100ữ1500
1500ữ2000
Kiểu I
160
200
250
320
400
Kiểu 1
Kiểu II
A/B = 1,5
a
b
130
195
160
240
200
300
260
390
320
480
A/B = 1,25
a
b
140
175
180
225
220
275
280
350
360
450
A/B = 2
a
105
135
170
215
270
B
210
270
340
430
540
Kiểu 2
Hình 44- Bố trí gân
tăng cứng ở mẫu kim loại
43
Hớng dẫn thiết kế công nghệ đúc
Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy
Mi?ng
rời
Mẫu
ch?
nh
Hình 45- Các miếng rời ở mẫu kim loại
a) Dùng mộng mang cá (a.góc nhọn; b.góc tròn);
b) Dùng mộng đặt; c) Dùng chốt ống rót, đậu ngót, đậu hơi;
1. đầu gác; 2. mặt phân mẫu; 3. mẫu; 4. đậu ngót;
5. núm cầm; 6. chốt định vị
Sơ đồ
a
b
c
d
Ký
hiệu
Tên
HL
Hộp lõi
nguyên
đ
Hộp lõi
nguyên có
tấm ép
thêm ở trên
e
HLe
HLĐh
HLĐ
Sơ đồ
Ký
hiệu
HLĐ
k
HLN
h
Hộp lõi bổ
đứng, hở
g
Hộp lõi bổ
đứng có
tấm ép
thêm
h
HLN
k
Hình 46- Các kiểu hộp lõi
44
HLG
Tên
Hộp lõi bổ
đứng, kín
Hộp lõi bổ
nằm, hở
Hộp lõi bổ
nằm, kín (ruột
làm 2 nửa rồi
ép dán)
Hộp lõi lắp
ghép
Hớng dẫn thiết kế công nghệ đúc
Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy
Với hộp lõi bằng gỗ có độ bền thấp chỉ dùng trong sản xuất đơn chiếc, loạt
nhỏ, làm lõi bằng tay... Để tăng bền cho các hộp lõi bằng gỗ để có thể dùng nhiều
lần, thờng nẹp thêm tôn ở những bề mặt quan trọng và các góc cạnh hoặc dùng vỏ
hộp bàng kim loại (Xem H.49).
Kích thớc ngoài A Chiều dày thành, mm
mm
A/b>2
A/b<2
90ữ120
6ữ8
120ữ260
8ữ10
260ữ500
10ữ12
12ữ14
500ữ800
12ữ14
14ữ16
800ữ1250
14ữ16
16ữ18
Hình 47- Chiều dày thành hộp lõi kim loại
Số ô gân
Chiều dài
hộp A, mm A/B=1,0ữ1,5 A/B=1,5ữ2,0
a
b
a
b
<260
<3
1ữ2
260ữ500
3ữ4
2ữ3
b=a
b=a
500ữ800
4ữ5
3ữ4
800ữ1250 5ữ7
4ữ6
1250ữ2000 6ữ8
5ữ7
A/B2,0
a
b
1
1
2ữ3 1ữ2
3ữ4 2ữ3
4ữ5 3ữ4
5ữ6 4ữ5
Hình 48- Bố trí gân tăng cứng ở hộp lõi kim loại
Hình 49- Vỏ hộp lõi vạn năng
45
Hmin,
mm
5
10
15
Hớng dẫn thiết kế công nghệ đúc
Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy
Cũng nh với mẫu bản vẽ hộp lõi gỗ cần thể hiện rõ cách ghép gỗ, các mảnh
rời, chốt định vị hai nửa hộp lõi, cũng nh cách kẹp chặt hai nửa hộp lõi (xem hình
vẽ H.50, 51, 51).
Kích thớc hộp lõi gỗ giới thiệu trên hình vẽ H.53.
- Gân tăng cứng có chiều dày khoảng 0,75 chiều dày thành, độ xiên 1,50 với
gân thấp, 0,50 với gân cao (trên 200mm). Khoảng cách giữa gân xem ở hình H.48
Hình 50- Kẹp hai nửa hộp lõi bằng nêm gỗ.
Chiều ngang của kẹp a = 60ữ100mm; Chiều dày của kẹp b = 40ữ60mm;
Chiều ngang của nêm K = 20ữ40mm; Chiều dày của nêm b2 = 20ữ30mm;
Chiều dài đầu kẹp c = 60ữ80mm; Độ sâu của rãnh kẹp b1 = 15ữ25mm;
Hình 51- Kẹp kim loại để giữ
hai nửa hộp lõi.
a) Kẹp bằng thép dập:
1,3-tai; 2-kẹp;
b) Kẹp đúc: 1,3-tai; 2-kẹp.
Cua khi lap ráp
Hình 52- Kẹp nêm (a) và tai kẹp (b) bằng kim loại
46
Hớng dẫn thiết kế công nghệ đúc
Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy
Đờng
kính trong
L
a
D, mm
<50
<(2ữ3)D
35ữ40
50ữ100
<(1,5ữ2)D 40ữ50
100ữ200 <(1,0ữ1,5)D 50ữ60
Kích thớc, mm
b
10ữ20
15ữ25
25ữ35
c
35ữ40
40ữ50
50ữ60
l
đ
125ữ150 30ữ35
150ữ175 35ữ40
175ữ200 40ữ50
Kích thớc
trong L, mm
<50
50ữ100
100ữ200
200ữ400
>400
p
60ữ70
70ữ100
70ữ100
Kích thớc, mm
a
b
10ữ60
20ữ30
50ữ60
30ữ35
60ữ70
35ữ40
70ữ80
40ữ45
80ữ100 45ữ50
Chú ý: H = 100mm thì thêm gân tăng
cứng ở mặt ngoài hộp
Hình 53- Hộp lõi bổ đôi
a) Cho lõi trụ; b) Cho lõi hình hộp.
IV. Chọn hòm khuôn:
Hòm dùng làm khuôn phải đảm bảo bền, cứng vững, không thay đổi kích
thớc, nhẹ, gọn. Hòm đúc bằng gang đợc dùng nhiều vì rẻ tiền, hòm đúc bằng
thép có độ bền và sử dụng đợc lâu hơn thờng dùng khi số lợng đúc lớn, hòm
đúc bằng hợp kim nhôm có u điểm là nhẹ, dùng khi đúc vật đúc nhỏ, làm khuôn
bằng tay. Các hòm khuôn có thể đúc liền khối, lắp ghép từ nhiều mảnh hay đợc
hàn bằng thép hình, thép tấm.
Kích cỡ hòm khuôn đợc xác định bằng kích thớc bên trong của hòm,
khoảng cách giữa mẫu và hòm khuôn đợc chọn theo bảng B.28. Vì các hòm
khuôn kim loại đợc tiêu chuẩn hóa, ở xởng đúc đã có sẵn một số cỡ hòm, do đó
47
Hớng dẫn thiết kế công nghệ đúc
Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy
khi vẽ bản vẽ khuôn đúc chỉ cần vẽ hòm bằng một số nét đơn giản và có ghi ký
hiệu về hò khuôn. Ví dụ cặp hòm chữ nhật bằng gang với kích thớc dài L = 500,
rộng B = 400, chiều cao hòm trên HT = 150 và hòm dới HD = 200, có khoảng cách
giữa hai lỗ dẫn hớng đờng kính d = 20 đợc ký hiệu nh sau:
Hòm tay gang
500.400(200 + 150
20.600
Dựa vào kích thớc của mẫu và khoảng cách giữa mẫu và hòm khuôn (theo
B.28) ta sơ bộ xác định đợc kích thớc khuôn khổ của hòm khuôn. Dựa vào biểu
đồ biểu diễn trên hình vẽ H.54 và kích thớc sơ bộ hòm khuôn mà quyết định chọn
các hòm khuôn có kích thớc tiêu chuẩn. Có thể chọn kết cấu các loại hòm khuôn
đúc khác nhau (H.55, 56, 57) tùy thuộc vào điều kiện đúc.
B hoặc D
H
Hình 54- Cỡ hòm thờng gặp (nên chọn kích thớc theo vòng tròn đen)
48
Hớng dẫn thiết kế công nghệ đúc
Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy
Hình 55- Hòm nhỏ
1- Bạc định tâm; 2- Trụ hòm;
3- Tay cầm bằng sắt đúc hàn;
4- Tai đỡ bạc; 5- Gờ để chốt đẩy tỳ
vào; 6- Gờ để lắp kẹp nêm; 7- Tay
cầm đúc liền; 8- Bạc dẫn hớng.
Hình 56- Hòm cỡ trung
1- Bạc định tâm; 2 và 8- Trụ hòm;
3- Gân ngoài; 4- Tai đỡ bạc;
5- Gờ kẹp nêm; 6- Bá hòm;
7- Bạc dẫn hớng.
Hình 57- Hòm hàn
1- Tai đỡ bạc; 2- Bạc định tâm; 3- Trụ hòm; 4- Tay cầm;
5- Lỗ thoát hơi ở thành hòm; 6- Bạc dẫn hớng; 7- Tai kẹp nêm
V. chọn hỗn hợp làm khuôn, lõi:
Tuỳ thuộc loại hợp kim đúc, khối lợng của vật đúc, phơng án công nghệ đúc
(khuôn, lõi khô hay tơi )... mà chọn hỗn hợp làm khuôn, lõi cho phù hợp. Khi thiết
kế công nghệ đúc có thể tham khảo các bảng B.29 và B.30 để chọn hỗn hợp làm
khuôn và làm lõi.
49