1. Trang chủ >
  2. Chuyên ngành kinh tế >
  3. Thuế >

7- Miễn, giảm thuế TNDN.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.77 KB, 56 trang )


7.1.4. Đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.

7.2 . Nguyên tắc thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

7.2.1. Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với cơ sở

kinh doanh đáp ứng một trong các điều kiện được ưu đãi thuế thu nhập doanh

nghiệp hoặc cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư; Cơ sở kinh doanh di

chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền

phê duyệt; Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có dự án đầu tư lắp đặt dây chuyền

sản xuất mới.

7.2.2. Cơ sở kinh doanh thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo

quy định và đăng ký, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.

7.2.3. Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập áp dụng

thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi và miễn thuế, giảm thuế theo nhiều

trường hợp khác nhau thì cơ sở kinh doanh tự lựa chọn một trong những trường

hợp ưu đãi thuế có lợi nhất theo chế độ quy định.

7.2.4. Trong thời gian đang thực hiện miễn thuế, giảm thuế, nếu cơ sở

kinh doanh thực hiện nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải theo dõi hạch

toán riêng thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh miễn thuế, giảm thuế.

Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng thì phần thu nhập của hoạt

động sản xuất kinh doanh miễn thuế, giảm thuế xác định bằng (=) tổng thu nhập

chịu thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu hoạt động sản xuất

kinh doanh miễn thuế, giảm thuế so với tổng doanh thu của cơ sở kinh doanh

trong kỳ tính thuế.

Trường hợp trong năm quyết toán thuế, cơ sở kinh doanh có các hoạt

động sản xuất, kinh doanh vừa có hoạt động lãi, vừa có hoạt động lỗ (trừ hoạt

động chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất,

chuyển nhượng vốn) thì:

- Nếu hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi thuộc đối tượng miễn thuế,

giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, thì cơ sở kinh doanh có thể lựa chọn:

+ Hạch toán riêng lãi của hoạt động ưu đãi để thực hiện miễn thuế, giảm

thuế theo quy định, hoạt động lỗ được chuyển lỗ theo chế độ quy định;

+ Lấy lãi của hoạt động ưu đãi để bù lỗ, nếu còn lãi thì ưu đãi, nếu còn lỗ

thì chuyển lỗ;

- Ngược lại hoạt động kinh doanh miễn thuế, giảm thuế bị lỗ thì bù lỗ từ

hoạt động kinh doanh có lãi.

Sau khi bù trừ, phần thu nhập còn lại áp dụng thuế suất thuế thu nhập

doanh nghiệp theo mức thuế suất của hoạt động kinh doanh có thu nhập.

7.2.5. Cơ sở kinh doanh đang trong thời gian hưởng ưu đãi về thuế thu

nhập doanh nghiệp mà có sự thay đổi hình thức doanh nghiệp, chuyển đổi sở

hữu, sáp nhập thêm cơ sở kinh doanh khác vào theo quy định của pháp luật thì



47



tiếp tục hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp cho khoảng thời gian ưu

đãi còn lại, nếu vẫn đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu tư.

7.2.6. Năm miễn thuế, giảm thuế xác định phù hợp với Kỳ tính thuế. Thời

điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế tính liên tục kể từ Kỳ tính thuế

đầu tiên cơ sở kinh doanh bắt đầu có thu nhập chịu thuế (chưa trừ số lỗ các Kỳ

tính thuế trước chuyển sang). Trường hợp, Kỳ tính thuế đầu tiên cơ sở kinh

doanh có thu nhập chịu thuế, nhưng thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh

hàng hoá, dịch vụ chưa đến 12 (mười hai) tháng thì cơ sở kinh doanh có quyền

đăng ký với cơ quan thuế tính thời gian miễn thuế, giảm thuế ngay Kỳ tính thuế

đầu tiên đó hoặc tính từ Kỳ tính thuế tiếp theo.

7.3.Thuế suất thuế TNDN ưu đãi và thời hạn áp dụng thuế suất thuế TNDN ưu

đãi:

7.3.1. Mức thuế suất 20% áp dụng trong thời gian 10 năm, kể từ khi bắt

đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với:

a) Hợp tác xã thành lập tại địa bàn không thuộc Danh mục địa bàn có điều

kiện kinh tế - xã hội khó khăn và không thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện

kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

b) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh

vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư;

c) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn

thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

7.3.2. Mức thuế suất 15% áp dụng trong thời gian 12 năm, kể từ khi bắt

đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với:

a) Hợp tác xã thành lập tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện

kinh tế - xã hội khó khăn;

b) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh

vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh

mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

7.3.3. Mức thuế suất 10% áp dụng trong thời gian 15 năm, kể từ khi bắt

đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với:

a) Hợp tác xã thành lập tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện

kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

b) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh

vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.

c) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn

thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

d) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh

vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh

mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.



48



e) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh

vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn

thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.

g) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh

vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn

thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

Trường hợp cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành

nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư có ảnh hưởng lớn

về kinh tế, xã hội cần khuyến khích cao hơn, Bộ Tài chính trình Thủ tướng

Chính phủ quyết định áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian thực

hiện dự án.

7.4. Mức và thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

7.4.1. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở kinh

doanh di chuyển địa điểm miễn thuế, giảm thuế như sau:

a) Miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số

thuế phải nộp cho 02 năm tiếp theo đối với:

- Cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư.

- Cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đã

được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

b) Miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế

phải nộp cho 03 năm tiếp theo đối với: Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án

đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.

c) Miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế

phải nộp cho 06 năm tiếp theo đối với:

- Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn

thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

- Cơ sở kinh doanh di chuyển đến địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có

điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

d) Miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số

thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ

dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư

và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội

khó khăn.

e) Miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế

phải nộp cho 09 năm tiếp theo đối với:

- Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh

vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.

- Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn

thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.



49



- Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh

vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn bàn thuộc

Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

- Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh

vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn

thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.

- Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh

vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn

thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư mà dự án đầu tư thực

hiện tại địa bàn khác nơi cơ sở kinh doanh đặt trụ sở chính thì được áp dụng

mức thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với địa bàn

nơi thực hiện dự án đầu tư đối với phần thu nhập từ dự án đầu tư.

7.4.2. Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có đầu tư xây dựng dây chuyền

sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh

thái, nâng cao năng lực sản xuất miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại như sau:

a) Miễn 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 02 năm tiếp theo đối

với dự án đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất mới không thuộc lĩnh vực, địa bàn

khuyến khích đầu tư quy định tại Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, Danh mục lĩnh

vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

và Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

b) Miễn 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 04 năm tiếp theo đối

với dự án đầu tư vào lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc thực

hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

c) Miễn 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 03 năm tiếp theo đối

với dự án đầu tư vào lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư

hoặc thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội

đặc biệt khó khăn.

d) Miễn 03 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 05 năm tiếp theo đối

với dự án đầu tư vào lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực

hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

đ) Miễn 03 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối

với dự án đầu tư vào lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và

thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó

khăn.

e) Miễn 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối

với dự án đầu tư vào lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện

tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó

khăn, dự án đầu tư vào lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư



50



và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội

đặc biệt khó khăn.

Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với dự án đầu tư xây dựng dây chuyền

sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh

thái, nâng cao năng lực sản xuất được tính từ năm dự án đầu tư hoàn thành đưa

vào sản xuất, kinh doanh có thu nhập. Đối với những dự án đầu tư có thời gian

thực hiện dự án kéo dài và chia ra thành nhiều hạng mục đầu tư thì cơ sở kinh

doanh có thể lựa chọn thời gian tính miễn thuế, giảm thuế theo từng hạng mục

đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh. Căn cứ thời gian dự kiến thực

hiện dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh đăng ký với cơ quan thuế thời gian miễn

thuế, giảm thuế đối với dự án đầu tư.

Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng phần thu nhập tăng thêm do đầu tư

mang lại để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm. Trường

hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng phần thu nhập tăng thêm do đầu tư

mang lại thì phần thu nhập tăng thêm miễn thuế, giảm thuế xác định như sau:



Phần thu nhập tăng

thêm được miễn

thuế, giảm thuế



=



Phần thu nhập chịu

thuế trong năm



Giá trị tài sản cố định đầu tư

mới đưa vào sử dụng cho

sản xuất, kinh doanh

x



---------------------------------Tổng nguyên giá tài sản cố

định thực tế dùng cho sản

xuất, kinh doanh



Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh

gồm: giá trị tài sản cố định đầu tư mới đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng

và nguyên giá tài sản cố định hiện có đang dùng cho sản xuất kinh doanh theo số

liệu cuối kỳ Bảng cân đối kế toán năm.

Trường hợp dự án đầu tư có thời gian thực hiện trên một năm và chia ra

làm nhiều hạng mục đầu tư, cơ sở kinh doanh đã đăng ký với cơ quan thuế thời

gian miễn thuế, giảm thuế theo từng hạng mục đầu tư hoàn thành đưa vào sản

xuất, kinh doanh thì giá trị tài sản cố định đầu tư mới được xác định theo giá trị

luỹ kế của các hạng mục đầu tư đã hoàn thành đưa vào sử dụng tính đến thời

điểm quyết toán thuế của năm miễn thuế, giảm thuế.

Đối với các dự án đầu tư đã hoàn thành từng hạng mục đầu tư nhưng chưa

đưa vào sản xuất, kinh doanh để tăng năng lực, hiệu quả kinh doanh trong năm

thì giá trị hạng mục đầu tư không được đưa vào giá trị tài sản cố định đầu tư mới

để tính số thu nhập tăng thêm miễn thuế, giảm thuế.

Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có đầu tư xây dựng dây chuyền sản

xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái,



51



nâng cao năng lực sản xuất thì mức thuế suất áp dụng đối với phần thu nhập

tăng thêm do đầu tư mang lại như sau:

- Trường hợp dự án đầu tư vào cùng ngành nghề, lĩnh vực, cùng địa bàn

với hoạt động kinh doanh của cơ sở kinh doanh đang áp dụng và hoạt động kinh

doanh này đang hưởng mức thuế suất ưu đãi thì tiếp tục áp dụng theo mức thuế

suất ưu đãi của hoạt động kinh doanh này cho thời gian còn lại.

- Trường hợp dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực khác hoặc địa bàn

khác với trụ sở chính của cơ sở kinh doanh mà các ngành nghề, lĩnh vực hoặc

địa bàn nêu trên thuộc diện khuyến khích đầu tư thì mức thuế suất ưu đãi áp

dụng đối với phần thu nhập tăng thêm do dự án đầu tư mang lại xác định căn cứ

vào mức độ đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu tư của dự án.

- Trường hợp dự án đầu tư mới khác với địa bàn hoạt động kinh doanh

của cơ sở kinh doanh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương), dự án đầu tư này

đáp ứng điều kiện ưu đãi đầu tư và dự án đầu tư này hạch toán kinh tế độc lập,

kê khai nộp thuế riêng thì phần thu nhập từ dự án đầu tư mới này hưởng ưu đãi

thuế thu nhập doanh nghiệp như cơ sở kinh doanh mới thành lập.

7.4.3. Cơ sở kinh doanh miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần thu

nhập có được trong các trường hợp sau đây:

a) Phần thu nhập từ việc thực hiện các hợp đồng nghiên cứu khoa học và

phát triển công nghệ, dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ.

b) Phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản suất thử

nghiệm theo đúng quy trình sản xuất, nhưng tối đa không quá 6 tháng kể từ ngày

bắt đầu sản xuất thử nghiệm.

c) Phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới, lần

đầu tiên áp dụng tại Việt Nam, nhưng tối đa không qua 01 năm kể từ ngày bắt

đầu áp dụng công nghệ mới này để sản xuất ra sản phẩm.

d) Phần thu nhập từ việc thực hiện các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp

phục vụ nông nghiệp.

đ) Phần thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc

thiểu số.

e) Phần thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của

cơ sở kinh doanh dành riêng cho lao động là người tàn tật.

g) Phần thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người tàn tật, trẻ

em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

7.4.4. Hợp tác xã; cá nhân, hộ cá thể kinh doanh có mức thu nhập thấp xét

miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể như sau:

a) Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hợp tác xã có mức thu nhập

bình quân tháng trong năm của mỗi người lao động dưới mức lương tối thiểu do

Nhà nước quy định đối với công chức Nhà nước.



52



b) Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cá nhân, hộ cá thể kinh

doanh có thu nhập bình quân tháng trong năm của mỗi người lao động dưới mức

lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức Nhà nước.

c) Cá nhân, hộ cá thể kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán,

hoá đơn, chứng từ, tính và nộp thuế trên mức doanh thu ấn định, nếu nghỉ kinh

doanh liên tục từ 15 ngày trở lên trong tháng được xét giảm 50% số thuế phải

nộp; nếu nghỉ cả tháng thì được xét miễn thuế của tháng đó.

7.4.5. Miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho các trường hợp

sau:

a) Miễn thuế cho phần thu nhập của các nhà đầu tư nhận được do góp vốn

bằng: Bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật.

b) Cơ sở kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận tải

sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50%

tổng số lao động có mặt thường xuyên; hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 lao

động nữ mà số lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường

xuyên của cơ sở kinh doanh được giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

tương ứng với số tiền thực chi cho lao động nữ nếu hạch toán riêng được.

7.4.6. Cơ sở kinh doanh đang trong thời gian miễn thuế thu nhập doanh

nghiệp, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra quyết toán thuế kiểm tra phát

hiện tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp của thời kỳ miễn thuế thì số thuế thu

nhập doanh nghiệp phát hiện tăng thêm vẫn được miễn thuế. Trong thời gian

đang miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh

tra quyết toán thuế kiểm tra phát hiện số thuế thu nhập doanh nghiệp miễn thuế

theo quy định nhỏ hơn so với đơn vị tự kê khai thì cơ sở kinh doanh chỉ miễn

thuế thu nhập doanh nghiệp theo số thuế thu nhập doanh nghiệp do cơ quan

kiểm tra phát hiện. Ngoài ra cơ sở kinh doanh bị xử phạt vi phạm hành chính

theo quy định.

7.4.7. Cơ sở kinh doanh đang trong thời gian giảm thuế thu nhập doanh

nghiệp, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra quyết toán thuế kiểm tra phát

hiện tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp của thời kỳ giảm thuế thì cơ sở kinh

doanh không hưởng giảm thuế đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phát hiện

tăng thêm. Trong thời gian đang giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, cơ quan có

thẩm quyền kiểm tra, thanh tra quyết toán thuế kiểm tra phát hiện số thuế thu

nhập doanh nghiệp giảm thuế theo quy định nhỏ hơn so với đơn vị tự kê khai thì

cơ sở kinh doanh chỉ giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo số thuế thu nhập

doanh nghiệp kiểm tra phát hiện. Ngoài ra cơ sở kinh doanh bị xử phạt vi phạm

hành chính theo quy định.

7.4.8. Cơ sở kinh doanh sau khi quyết toán thuế mà có phát sinh thu nhập

chịu thuế năm quyết toán thuế bị lỗ thì chuyển lỗ của năm quyết toán thuế trừ

vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ không quá 5

năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.



53



a) Cơ sở kinh doanh tự xác định số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế

theo nguyên tắc trên và đăng ký kế hoạch chuyển lỗ với cơ quan thuế. Thời hạn

đăng ký chuyển lỗ là thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh

nghiệp. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra quyết toán thuế

thu nhập doanh nghiệp xác định số lỗ cơ sở kinh doanh được chuyển khác với số

lỗ do cơ sở kinh doanh tự xác định thì số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế xác

định theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền.

b) Cơ sở sở kinh doanh phát sinh lỗ phải lập kế hoạch chuyển lỗ và nộp

cho cơ quan thuế để đăng ký kế hoạch chuyển lỗ vào bất kỳ năm tài chính nào

trong thời hạn chuyển lỗ theo quy định. Trường hợp cơ sở kinh doanh có phát

sinh lỗ của hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, chuyển nhượng

vốn thì phải đăng ký kế hoạch chuyển lỗ riêng. Cơ sở kinh doanh không chuyển

lỗ nếu không đăng ký với cơ quan thuế hoặc chuyển lỗ ngoài kế hoạch chuyển lỗ

đã đăng ký với cơ quan thuế.

c) Hàng năm khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, cơ sở kinh

doanh căn cứ kế hoạch chuyển lỗ đã đăng ký với cơ quan thuế của các kỳ tính

thuế trước để xác định số lỗ được chuyển trừ vào thu nhập chịu thuế của kỳ

quyết toán thuế. Trường hợp, thu nhập chịu thuế của kỳ quyết toán thuế thấp

hơn số lỗ đã đăng ký kế hoạch chuyển lỗ thì số lỗ chưa chuyển hết được cộng

vào số lỗ đã đăng ký theo kế hoạch chuyển lỗ của các năm tiếp theo mà không

phải đăng ký lại kế hoạch chuyển lỗ; thời hạn được cộng dồn số lỗ chưa chuyển

hết sang năm tiếp sau không quá 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát

sinh chưa bù trừ hết bằng thu nhập của các năm tiếp theo thì cơ sở kinh doanh

không được bù trừ.

d) Trường hợp cơ sở kinh doanh là liên doanh của nhiều cơ sở kinh doanh

khác khi có quyết định giải thể, phá sản cơ sở liên doanh nếu phát sinh lỗ thì

phân bổ số lỗ cho từng cơ sở kinh doanh tham gia liên doanh và các cơ sở này

được tổng hợp số lỗ được phân bổ từ cơ sở liên doanh vào kết quả kinh doanh

của đơn vị mình khi quyết toán thuế.

7.5. Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

7.5.1. Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế

suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu

thuế.

Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm

tra các điều kiện hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế,

giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng

điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được. Trường hợp cơ sở kinh

doanh không đảm bảo các điều kiện để áp dụng thuế suất ưu đãi và thời gian

miễn thuế, giảm thuế thì cơ sở kinh doanh không hưởng ưu đãi thuế mà phải kê

khai, nộp thuế và bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành.



54



7.5.2. Đối với các trường hợp miễn thuế, giảm thuế đối với hợp tác xã, cá

nhân kinh doanh, chủ hộ cá thể kinh doanh thì phải có đơn đề nghị miễn thuế,

giảm thuế có xác nhận của chính quyền phường, xã gửi cơ quan thuế. Cơ quan

thuế trực tiếp quản lý sau khi thông qua hội đồng tư vấn thuế cùng cấp ra thông

báo miễn thuế, giảm thuế hoặc lý do từ chối đề nghị miễn thuế, giảm thuế.



MỤC LỤC

PHẦN I...................................................................................................................................1

MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP........................1

I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp............................................1

1. Khái niệm............................................................................................................................1

2. Đặc điểm thuế Thu nhập doanh nghiệp..............................................................................2

3. Vai trò của thuế TNDN.......................................................................................................2

3.1 Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN.............................................................2

3.2 Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế

.................................................................................................................................................2

3.3 Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội........3

II. Một số nội dung cơ bản của thuế TNDN:..........................................................................4

1. Đối tượng nộp thuế:............................................................................................................4

2. Cơ sở tính thuế hay căn cứ tính thuế:..................................................................................4

2.1 Thu nhập chịu thuế:...........................................................................................................4

2.2 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................................................8

3. Ưu đãi miễn, giảm thuế.......................................................................................................8

3.1 Khái niệm:.........................................................................................................................8

3.2 Đặc điểm của các ưu đãi thuế...........................................................................................8

3.3 Cơ chế áp dụng ưu đãi.....................................................................................................10

3.4 Phạm vi ưu đãi:...............................................................................................................10

3.5 Hình thức ưu đãi chủ yếu................................................................................................11

3.6 Công cụ ưu đãi................................................................................................................16

4. Tránh đánh thuế trùng:......................................................................................................18



55



4.1 Khái niệm và nguyên nhân của hiện tượng đánh thuế trùng:..........................................18

4.2 Ảnh hưởng của việc đánh thuế trùng:.............................................................................19

4.3 Các giải pháp đối phó với việc đánh thuế trùng giữa các nước:.....................................21

PHẦN II................................................................................................................................23

NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VIỆT NAM.............23

1. Đối tượng chịu thuế TNDN..............................................................................................23

2. Đối tượng nộp thuế TNDN...............................................................................................23

3. Đối tượng không thuộc diện nộp thuế TNDN...................................................................24

4- Căn cứ tính thuế TNDN....................................................................................................24

4.1. Thu nhập chịu thuế TNDN.............................................................................................25

4.2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................................................37

5. Một số cách xác định thu nhập chịu thuế và thuế suất khác.............................................38

5.1 Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất............................38

5.2 - Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn...................................44

6- Phương pháp tính thuế TNDN..........................................................................................46

7- Miễn, giảm thuế TNDN....................................................................................................46

7.1. Điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp................................................................46

7.2 . Nguyên tắc thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp............................................47

7.3.Thuế suất thuế TNDN ưu đãi và thời hạn áp dụng thuế suất thuế TNDN ưu đãi:..........48

7.4. Mức và thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp...................................49

7.5. Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................54



56



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×