Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.77 KB, 56 trang )
điểm chuyển nhượng vốn cộng với (+) các khoản lãi chưa chia thuộc quyền lợi
của tổ chức chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng(nếu có); trừ đi (-) các
khoản lỗ của tổ chức chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng (nếu có), trừ
(-) các khoản thu hồi vốn đã chia như nguồn vốn khấu hao tài sản cố định, các
khoản thu hồi vốn đầu tư dưới hình thức chia sản phẩm, chia doanh thu trong
các hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến
việc chuyển nhượng, có chứng từ, hoá đơn hợp lệ. Trường hợp chi phí chuyển
nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc (hoặc bản sao) phải được
dịch ra tiếng Việt (có công chứng).
Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần
thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục
chuyển nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển
nhượng và các chi phí khác, có chứng từ chứng minh.
b. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần được xác định bằng giá trị cổ
phần bán ra trong kỳ tính thuế trừ (-) chi phí mua cổ phần trong kỳ tính thuế trừ
(-) chi phí liên quan đến mua, bán cổ phần trong kỳ tính thuế.
Cổ tức được chia sau khi doanh nghiệp cổ phần đã nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp không hạch toán riêng được khoản chi phí quản
lý hành chính liên quan đến thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần thì việc xác
định khoản chi phí này được xác định trên cơ sở tỷ lệ giữa thu nhập từ chuyển
nhượng cổ phần với tổng thu nhập chịu thuế như sau:
Chi phí quản lý
hành chính liên
quan đến mua, bán
cổ phần trong kỳ =
tính thuế
Thu nhập từ chuyển
nhượng cổ phần trong
kỳ tính thuế
x
Tổng thu nhập chịu
thuế trong kỳ tính thuế
Tổng chi phí
quản lý hành
chính
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn bị lỗ thì không được bù trừ
với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh khác, nhưng được chuyển lỗ
không quá 5 năm.
5.2.2.2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng
vốn là 28%.
5.2.2.3. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp
=
Thu nhập
chịu thuế
x
Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp
45
Không áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi và miễn
thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như các thu nhập chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp khác đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
6- Phương pháp tính thuế TNDN
Theo quy định tại Luật thuế TNDN hiện hành thì thuế TNDN được xác
định như sau:
Thuế TNDN phải
nộp trong kỳ
=
Thu nhập chịu
thuế trong kỳ
x
Thuế suất thuế
TNDN
(Trong đó kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài
chính)
Việc xác định thuế TNDN nêu trên được áp dụng đối với những đơn vị
thực hiện đầy đủ các chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ.
Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng
từ thì kê khai số thuế phải nộp dựa vào tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu
và thuế suất, cụ thể như sau:
a) Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng
từ nhưng đã thực hiện bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ có hoá đơn, chứng từ phải
kê khai doanh thu và tính thuế hàng tháng theo công thức sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp bằng (=) Doanh thu x Tỷ lệ (%) thu nhập
chịu thuế trên doanh thu x Thuế suất.
b) Hộ gia đình và cá nhân kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá
đơn, chứng từ, thực hiện kê khai thuế theo doanh thu do cơ quan thuế ấn định.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức:
Thuế TNDN
phải nộp
=
Doanh thu
ấn định
x
Tỷ lệ (%) thu
nhập chịu thuế
x
Thuế suất thuế
TNDN
Tổng cục Thuế hướng dẫn các Cục Thuế xác định tỷ lệ (%) thu nhập chịu
thuế trên doanh thu làm căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp phù hợp với
từng ngành nghề kinh doanh và đảm bảo sự hài hoà giữa các địa phương trong
cả nước.
7- Miễn, giảm thuế TNDN.
7.1. Điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
7.1.1. Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi
đầu tư do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.
7.1.2. Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt
ưu đãi đầu tư do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.
7.1.3. Đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.
46
7.1.4. Đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.
7.2 . Nguyên tắc thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
7.2.1. Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với cơ sở
kinh doanh đáp ứng một trong các điều kiện được ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp hoặc cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư; Cơ sở kinh doanh di
chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt; Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có dự án đầu tư lắp đặt dây chuyền
sản xuất mới.
7.2.2. Cơ sở kinh doanh thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo
quy định và đăng ký, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.
7.2.3. Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập áp dụng
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi và miễn thuế, giảm thuế theo nhiều
trường hợp khác nhau thì cơ sở kinh doanh tự lựa chọn một trong những trường
hợp ưu đãi thuế có lợi nhất theo chế độ quy định.
7.2.4. Trong thời gian đang thực hiện miễn thuế, giảm thuế, nếu cơ sở
kinh doanh thực hiện nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải theo dõi hạch
toán riêng thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh miễn thuế, giảm thuế.
Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng thì phần thu nhập của hoạt
động sản xuất kinh doanh miễn thuế, giảm thuế xác định bằng (=) tổng thu nhập
chịu thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu hoạt động sản xuất
kinh doanh miễn thuế, giảm thuế so với tổng doanh thu của cơ sở kinh doanh
trong kỳ tính thuế.
Trường hợp trong năm quyết toán thuế, cơ sở kinh doanh có các hoạt
động sản xuất, kinh doanh vừa có hoạt động lãi, vừa có hoạt động lỗ (trừ hoạt
động chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất,
chuyển nhượng vốn) thì:
- Nếu hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi thuộc đối tượng miễn thuế,
giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, thì cơ sở kinh doanh có thể lựa chọn:
+ Hạch toán riêng lãi của hoạt động ưu đãi để thực hiện miễn thuế, giảm
thuế theo quy định, hoạt động lỗ được chuyển lỗ theo chế độ quy định;
+ Lấy lãi của hoạt động ưu đãi để bù lỗ, nếu còn lãi thì ưu đãi, nếu còn lỗ
thì chuyển lỗ;
- Ngược lại hoạt động kinh doanh miễn thuế, giảm thuế bị lỗ thì bù lỗ từ
hoạt động kinh doanh có lãi.
Sau khi bù trừ, phần thu nhập còn lại áp dụng thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp theo mức thuế suất của hoạt động kinh doanh có thu nhập.
7.2.5. Cơ sở kinh doanh đang trong thời gian hưởng ưu đãi về thuế thu
nhập doanh nghiệp mà có sự thay đổi hình thức doanh nghiệp, chuyển đổi sở
hữu, sáp nhập thêm cơ sở kinh doanh khác vào theo quy định của pháp luật thì
47
tiếp tục hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp cho khoảng thời gian ưu
đãi còn lại, nếu vẫn đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu tư.
7.2.6. Năm miễn thuế, giảm thuế xác định phù hợp với Kỳ tính thuế. Thời
điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế tính liên tục kể từ Kỳ tính thuế
đầu tiên cơ sở kinh doanh bắt đầu có thu nhập chịu thuế (chưa trừ số lỗ các Kỳ
tính thuế trước chuyển sang). Trường hợp, Kỳ tính thuế đầu tiên cơ sở kinh
doanh có thu nhập chịu thuế, nhưng thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chưa đến 12 (mười hai) tháng thì cơ sở kinh doanh có quyền
đăng ký với cơ quan thuế tính thời gian miễn thuế, giảm thuế ngay Kỳ tính thuế
đầu tiên đó hoặc tính từ Kỳ tính thuế tiếp theo.
7.3.Thuế suất thuế TNDN ưu đãi và thời hạn áp dụng thuế suất thuế TNDN ưu
đãi:
7.3.1. Mức thuế suất 20% áp dụng trong thời gian 10 năm, kể từ khi bắt
đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với:
a) Hợp tác xã thành lập tại địa bàn không thuộc Danh mục địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn và không thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
b) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh
vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư;
c) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn
thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
7.3.2. Mức thuế suất 15% áp dụng trong thời gian 12 năm, kể từ khi bắt
đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với:
a) Hợp tác xã thành lập tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn;
b) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh
vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh
mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
7.3.3. Mức thuế suất 10% áp dụng trong thời gian 15 năm, kể từ khi bắt
đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với:
a) Hợp tác xã thành lập tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
b) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh
vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.
c) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn
thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
d) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh
vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh
mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
48