Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.22 KB, 64 trang )
Theo Phan Nguyên Hồng (1991), hệ thực vật có 16 loài
cây chủ yếu thuộc 14 họ và 34 loài tham gia RNM thuộc
17 họ. Thảm thực vật chỉ có các quần xã cây thích nghi
với độ mặn cao:
• 1. Quần thể mắm biển (Avicennia marina) phân
bố ở trên các bãi cát và bãi đang bồi, là quần thể
tiên phong trên đất ngập triều trung bình thấp.
• 2. Quần xã đâng (Rhizophora stylosa) – trang
(Kandelia obovata) – sú (Aegiceras
corniculatum) sống trên đất ngập triều trung
bình.
• 3. Quần xã đâng – trang – vẹt dù (Bruguiera
gymnorrhiza) phân bố trên đất ngập triều trung
bình cao, loài ưu thế là đâng
• 4. Quần xã vẹt dù - đâng, phân bố trên những bãi
đất bùn hơi rắn hoặc các bãi có đá, chỉ ngập triều
cao. Trong quần xã này vẹt dù là loài ưu thế.
• 5. Quần thể vẹt dù, phân bố ở trên nền đá xương
xẩu, ít khi ngập triều.
• 6. Quần xã côi (Scyphiphora hydrophyllacea) – giá
(Excoecaria agallocha) – cóc vàng (Lumnitzera
racemosa) dạng cây bụi trên nền đất bùn hơi cứng,
nhiều sỏi hoặc đất thoái hoá, chỉ ngập triều cao.
• 7. Quần xã tra (Hibiscus tiliaceus) su ổi
(Xylocarpus granatum) – hếp (Scaevola taccada)
phân bố trên các bờ biển có đất mặn ít khi ngập
triều.
• Trong quần xã này còn có nhiều loài cây chịu mặn
khác như đậu tím (Pongamia glabra), cui biển
(Heritiera
littoralis),
vạng
hôi
(Pandanus
tonkinensis), ráng (Acrostichum aureum) và nhiều
loài thân cỏ.
b. Động vật đáy:
Có 71 loài thuộc 28 họ (Nhượng và Khắc 2003;
Hồng và cs 2002)
c.Cá:
194 loài thuộc 70 họ (Tạng 2004)
d.Chim:
38 loài thuộc 17 họ (Sâm và cs 2005)
2. Vùng ven biển đồng bằng sông Hồng:
Trường hợp nghiên cứu huyện Giao Thuỷ,
Nam Định
Bảng 2. Số lượng các loài thực vật tìm thấy trong vùng
RNM ven biển huyện Giao Thủy
Taxon
Họ
Số lượng
PTERIDOPHYTA (DƯƠNG XỈ)
Tỷ lệ (%)
5
Chi
Số lượng
8,3
55
47
8
60
8
95,6
176
78,3
67,4
74,5
124
13,4
28,3
29
Tổng cộng
Tỷ
95,7
102
Monocotyledoneae (Lớp Một lá mầm)
4,4
91,7
131
Dicotyledoneae (Lớp Hai lá mầm)
Số lượng
4,3
6
ANGIOSPERMAE (HẠT KÍN)
Tỷ lệ (%)
Loài
137
52
100
100
21,1
184
100
lệ
(%)