Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.43 KB, 72 trang )
8
Là một tỷ lệ chết cho một nhóm tuổi. Tử số và mẫu số cùng chung một nhóm tuổi
Ví dụ:
Số chết ở nhóm tuổi 25-34 ở một
vùng trong một năm
Tỷ lệ chết theo nhóm tuổi = ............................................................................. x 100.000
Trung bình dân số (giữa năm) của
nhóm tuổi 25-34 trong vùng/năm đó
2.3. Tỷ lệ chết theo nguyên nhân (Mortality Rate viết tắt là MR)
Số chết vì bệnh đó/quần thể/khoảng thời gian
MR = ---------------------------------------------------------Tổng số mắc vì bệnh đó/quần thể/thời gian đó
2.4. .Tỷ lệ chết trên mắc (Case Fatality Rate)
Số chết vì bệnh/quần thể/thời gian
CFR = ---------------------------------------------------------Tổng số mắc bệnh đó/quần thể/thời gian đó
3. Một số tỷ suất tử vong và tỷ lệ mắc thờng dùng trong dịch tễ học
3.1. Tỷ lệ chết chu sinh (Perinatal Fetal Rate)
Định nghĩa chết chu sinh: là số trẻ chết khi còn trong bụng mẹ đợc 28 tuần thai nghén rồi
đến khi sinh ra đợc dới 1 tuần.
Số chết chu sinh/quần thể/thời gian
PFR = -----------------------------------------------------Tổng số trẻ đẻ sống/quần thể/thời gian đó
3.2. Tỷ lệ chết sơ sinh (Infant Mortality Rate)
Số chết dới 1 tháng tuổi/quần thể/thời gian
IMR = --------------------------------------------------------Tổng số trẻ đẻ sống/quần thể/thời gian đó
3.3. Tỷ lệ chết trẻ em dới 1 tuổi
Số trẻ dới 1 tuổi chết thuộc một khu vực trong năm xác định
Tổng số trẻ đẻ sống thuộc khu vực đó trong năm
Tỷ lệ chết
TE <1 tuổi =
(
p
1
x 1000
9
0
0
0
)
3.4. Tỷ lệ trẻ <5 tuổi mắc hoặc chết do 6 bệnh có vác xin phòng
Số trẻ dới 5 tuổi mắc (hoặc chết) do bệnh X* tại khu vực trong
một năm xác định
Số trẻ <5 tuổi trung bình của khu vực đó trong cùng năm
Tỷ lệ mắc
(hoặc chết)
do bệnh X* =
(p1000)
x1000
3.5. Tỷ lệ chết TE dới 5 tuổi
Mẫu số dùng số trẻ đẻ sống để thay thế số trẻ em <5 tuổi trung bình của khu vực đó trong
cùng năm vì dễ thu thập hơn.
Số trẻ dới 5 tuổi chết thuộc một khu vực trong năm xác định
Tổng số trẻ đẻ sống thuộc khu vực đó trong năm
Tỷ số chết
TE <5 tuổi =
x 1000
(
p
1
0
0
0
)
3.6. Tỷ lệ chết mẹ (Maternal Mortality Rate)
Tỷ lệ chết
mẹ (p100.000) =
Tổng số bà mẹ chết trong thời gian từ khi mang thai đến 42
ngày sau đẻ trừ (do tai nạn, ngộ độc và tự tử) thuộc
một khu vực trong năm xác định
Tổng số trẻ đẻ sống thuộc khu vực đó trong năm
x 100.000
3.7. Tỷ lệ mắc (hoặc chết) do 5 tai biến sản khoa
Là số bà mẹ mắc hoặc chết do 5 tai biến sản khoa (băng huyết, nhiễm trùng, uốn
ván, sản giật, vỡ tử cung) tính trên 1000 trẻ sống thuộc một khu vực trong một thời gian xác
định. Chỉ số này đánh giá chất lợng công tác chăm sóc bà mẹ, thai sản và sinh đẻ.
Công thức tính:
Số bà mẹ mắc(hoặc chết) do một trong 5 tai biến sản khoa
10
Tỷ lệ mắc (chết) do
5
tai
biế
n=
sản khoa (p1000)
thuộc một khu vực trong một năm xác định
Tổng số trẻ đẻ sống thuộc khu vực đó trong cùng năm
x 1000
Sử dụng các tỷ lệ chết để:
So sánh đánh giá sức khoẻ cộng đồng
Đánh giá nhu cầu SKCĐ
Xác định u tiên và các chơng trình hành động
Xây dựng và củng cố tổ chức CSSKCĐ
Xếp hạng tầm quan trọng của các bệnh
ớc lợng tuổi thọ trung bình
Đánh giá hiệu quả của một chơng trình can thiệp
3.8. Tỷ lệ phát triển dân số hàng năm (AGR)
Khái niệm:
Là số phần trăm của thay đổi dân số (tăng hoặc giảm) ở một khu vực trong một năm xác
định. Có 2 loại biến động dân số
1) Biến động tự nhiên: Số sinh - số chết
2) Biến động cơ học: Số nhập c - số di c đi nơi khác
Công thức tính
Tỷ lệ phát triển
dân số hàng =
năm %
(Dân số năm X) - (Dân số năm X-1) thuộc một khu vực xác
định
Dân số năm X-1 của khu vực đó
x 100
4. Mời nguyên nhân mắc bệnh (hoặc chết) cao nhất tại các bệnh viện (19 nhóm bệnh
ICD-10).
Là 10 nguyên nhân mắc (hoặc chết) chiếm tỷ trọng cao nhất trong các nguyên nhân
mắc bệnh (hoặc chết) tại tuyến bệnh viện thuộc một khu vực trong một năm xác định. Chỉ
số này giúp cho các nhà lãnh đạo biết đợc mô hình bệnh tật, những vấn đề sức khoẻ cần u
tiên giải quyết tại tuyến bệnh viện của các địa phơng. Dựa vào công thức này để so sánh và
chọn ra đợc 10 bệnh có tỷ trọng cao nhất.
5. Công thức tính chung là:
Tỷ trọng lợt mắc bệnh
hoặc
chết do
Số lợt bênh nhân mắc (hoặc chết do) bệnh Y* tại các bệnh viện
thuộc một khu vực trong năm xác định
Tổng số lợt bệnh nhân vào điều trị (hoặc chết) tại các bệnh
viện của khu vực đó cùng năm
X 100
11
bệnh =
Y* tại bệnh viện %
( Y*): là một bệnh cụ thể nào đó
Ví dụ công thức tính cho Bệnh sốt rét
1. Tỷ lệ sốt rét mới phát hiện
Tỷ lệ sốt rét mới phát
hiện
=
(p100.
000)
Số BN sốt rét mới đợc phát hiện thuộc khu vực trong một
thời gian xác định
Dân số trung bình thuộc khu vực đó trong cùng thời gian
x 100.000
2. Tỷ lệ chết vì sốt rét
Tỷ lệ chết vì sốt rét
=
(p10
0.00
0)
Số ngời chết vì sốt rét thuộc một khu vực trong một năm xác
định
Dân số trung bình thuộc khu vực đó trong cùng thời gian
x 100.000
IV. Tài liệu học tập chủ yếu cho sinh viên
1. Dịch tễ học Y học, Bộ môn Dịch tễ học, Trờng Đại học Y Hà Nội, Nhà xuất bản Y học
1993
2. Thực hành Dịch tễ học, Bộ môn Dịch tễ học, Trờng Đại học Y Hà Nội, Nhà xuất bản Y
học
3. Tài liệu phát tay
Tài liệu thực hành (Bài 3)
I. hành chính
1 Tên môn học: Dịch tễ học
2 Tên bài giảng: Sàng tuyển phát hiện bệnh sớm
3 Đối tợng: Y5 đa khoa
4 Thời gian giảng: 02 tiết
5 Địa điểm giảng: Giảng đờng
6 Tên ngời biên soạn: Ths. Đào Thị Minh An
II. Mục tiêu học tập
Sau khi học, học viên có khả năng:
1. Trình bày đợc định nghĩa, mục đích và tiêu chuẩn của bệnh đợc sàng tuyển