Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.43 KB, 72 trang )
12
2. Lập đợc bảng tính để tính toán độ nhạy, độ đặc hiệu và giá trị dự
3. Tính toán, phiên giải đợc độ nhạy, độ đặc hiệu và giá trị dự đoán
Nội dung giảng:
1. Định nghĩa và mục đích của sàng tuyển
1.1.
Định nghĩa sàng tuyển :
Là áp dụng một biện pháp kỹ thuật (trắc nghiệm) để phát hiện một bệnh trạng ở thời kỳ
sớm (cha biểu hiện triệu chứng lâm sàng dễ thấy) trong một cộng đồng.
Trắc nghiệm không phải là chẩn đoán xác định
Tách lọc, phát hiện những cá thể có nguy cơ phát triển bệnh
Bớc tiếp của sàng tuyển là theo dõi và chẩn đoán xác định và can thiệp sớm
1.2. Mục đích của sàng tuyển trong phát hiện bệnh sớm trong cộng đồng
Phòng bệnh cho một cộng đồng
Tiết kiệm ngân sách, nguồn lực trong điều trị
1.3.
Những tiêu chuẩn bệnh của một bệnh đợc sàng tuyển
1.3.1. Tính chất nghiêm trọng
Những bệnh nguy hiểm đe doạ cuộc sống ví dụ K vú, thiểu năng tuyến giáp bẩm sinh
Chi phí hiệu quả : Chi phí và khả năng loại trừ hoặc cải thiện các hậu quả do bệnh gây
ra
đạo đức:
Hậu quả của chẩn đoán và điều trị sai
1.3.2. Khả năng phát hiện cao ở giai đoạn tiền lâm sàng
Cao huyết áp, K bàng quang, K vú ở những cá thể có phơi nhiễm yếu tố nguy cơ.
1.3.3. Khả năng điều trị sớm có kết quả
Ví dụ: K cổ tử cung phát hiện sớm bằng test Papanicolau đợc điều trị sớm tiên lợng tốt hơn
rất nhiều so với chẩn đoán muộn.
Biến đổi về mặt sinh Bệnh có thể đợc
Biểu hiện lâm sàng
Tử vong
học
phát hiện bằng sàng rõ rệt
tuyển
Giai đoạn tiền lâm
sàng có thể phát
hiện đợc
Tiên lơng khả quan
Ví dụ:
K tử cung có giai đoạn tiền lâm sàng kéo dài chục năm sàng tuyển có tiên lợng tốt
K phổi giai đoạn tiền lâm sàng rất ngắn (tháng) sàsng tuyển không có ý nghĩa.
1.3.4. Tỉ lệ hiện có tiền triệu trong giai đoạn tiền lâm sàng của bệnh trong quần thể cao.
Ví dụ: Quần thể có nguy cơ cao về một bệnh nào đó
13
Cao huyết áp là bệnh đạt đợc tất cả các yêu cầu của một bệnh cần sàng tuyển:
Tỉ lệ tử vong cao
Có khả năng phát hiện trong giai đoạn sớm của bệnh
điều trị sớm giảm tỉ lệ bệnh tật và tử vong
Tỉ lệ hiện mắc cao huyết áp trong quần thể cao
Tiêu chuẩn cho bệnh sàng tuyển có thể thay đổi trong một số trờng hợp đặc biệt
Ví dụ: Bệnh Phenylketonuria (PKU)
Tỉ lệ mắc 1/15.000 (rất thấp)
Hậu quả nghiêm trong: chậm phát triển trí tuệ
Can thiệp từ khi lọt lòng cải thiện tốt tình trạng bệnh
Trắc nghiệm sàng tuyển đơn giản, chính xác, rẻ tiền
Vẫn tiến hành sàng tuyển PKU ở một số nớc.
1.4. Tiêu chuẩn lựa chọn trắc nghiệm sàng tuyển
- Nguyên tắc chọn trắc nghiệm sàng tuyển
Cần có độ nhạy và độ đặc hiệu cao (trên 80%)
Tùy từng loại bệnh sàng tuyển, mục đích sàng tuyển lựa chọn độ nhạy và độ đặc hiệu
thích hợp.
Việc lựa chọn ngỡng là ranh giới (cut off) giữa có bệnh và không có bệnh và khoảng
không rõ ràng (grey zone) là một quyết định tuỳ thuộc từng trờng hợp, tuỳ mục đích của
sàng tuyển, tuỳ thuộc hậu quả của một trờng hợp bỏ sót hoặc dơng tính giả.
Việc lựa chọn ngỡng này ảnh hởng tới cả độ nhạy và độ đặc hiệu: độ nhạy tăng sẽ giảm
độ đặc hiệu và ngợc lại
Ví dụ: chọn ngỡng chẩn đoán cao huyết áp
Huyết áp tâm trơng 88mm Hg
Huyết áp tâm trơng 110 mm Hg
a. Trắc nghiệm có độ nhạy cao
Bệnh nguy hiểm không thể bỏ qua
Bệnh có thể chữa đợc
Tình trạng dơng tính giả không gây tổn thơng tâm lý và kinh tế của những ngời đợc
sàng lọc dơng tính giả
b. Trắc nghiệm có độ đặc hiệu cao
Bệnh trầm trọng khó hoặc không điều trị khỏi
Tình trạng dơng tính giả gây tổn thơng tâm lý và kinh tế
c. Giá trị dự đoán dơng tính cao
Bệnh mà quá trình điều trị cho những trờng hợp dơng tính giả có thể gây những hậu quả
nghiêm trọng
d. Giá trị dự đoán âm tính cao
Bệnh hiểm nghèo nhng có khả năng điều trị đợc
Bệnh mà tình trạng dơng tính giả cũng nh âm tính giả đều gây những tổn thơng nghiêm
trọng
2.
Lập đợc bảng tính để tính toán độ nhạy, độ đặc hiệu và giá trị dự
2.1. Bảng tính
14
Tổng
Tình trạng bệnh
Kết quả trắc
nghiệm
+
-
Có bệnh
Không có bệnh
-
b
d
b+d
a/a+c độ nhạy
a/a+b giá trị dự đoán dơng
b/(a+b) dơng tính giả
-
A
C
a+c
a+b
c+d
d/b+d độ đặc hiệu
d/(c+d) giá trị dự đoán âm
c/(c+d) âm tính giả
Tính giá trị của các trắc nghiệm (Validity): Khả năng phát hiện đúng tình trạng có
hoặc không có bệnh.
Độ nhạy: Xác suất xuất hiện trắc nghiệm dơng tính ở những cá thể thực sự ở trong
tình trạng tiền lâm sàng cần phát hiện
Độ đặc hiệu: Xác suất xuất hiện trắc nghiệm âm tính ở những cá thể thực sự không ở
trong tình trạng tiền lâm sàng cần phát hiện.
Độ tin cậy của trắc nghiệm(reliability): Sự thống nhất trong các kết quả khi lặp lại
trắc nghiệm đó trên cùng các đối tợng và trên cùng điều kiện thực hiện.
2.2. Yếu tố ảnh hởng tới các giá trị của trắc nghiệm
- Những thay đổi sinh học liên quan tới biểu hiện bệnh trạng đợc làm trắc nghiệm
Ví dụ: chỉ số huyết áp sẽ có những thay đổi đáng kể trên cùng một cá thể ở những thời điểm
và hoàn cảnh khác nhau
- Những ảnh hởng từ chính trắc nghiệm sàng tuyển
Ví dụ: Huyết áp thuỷ ngân dùng đo huyết áp.
- Những ảnh hởng từ bản thân ngời làm trắc nghiệm sàng tuyển
Ví dụ: Sự khác biệt trong cách đo lờng trắc nghiệm ở các lần trắc nghiệm trên các cá thể
khác nhau.
- Những ảnh hởng từ những ngời làm trắc nghiệm khác nhau
Ví dụ: Sự khác biệt trong đo lờng trắc nghiệm giữa những ngời làm trắc nghiệm
- Giá trị dự đoán của 1 trắc nghiệm phụ thuộc:
Độ nhạy
Độ đặc hiệu
Tỉ lệ mắc bệnh trong cộng đồng
Ví dụ:
Cùng một trắc nghiệm có Se: 90% và Sp:95%
Tính giá trị dự đoáng dơng tính khi tỉ lệ mắc trong cộng đồng của một bệnh trong hai trờng
hợp:
P=20%: giá trị dự đoán dơng 0,81
P=1%: Giá trị dự đoán dơng 0,18
- ảnh hởng của tỉ lệ hiện mắc tới giá trị dự đoán dơng tính
Tỉ lệ hiện mắc%
0.1
PV %
1.8
Độ nhạy %
90
Độ đặc hiệu %
95
15
1.0
5.0
50.0
15.4
48.6
94.7
90
90
90
95
95
95
3. Tính toán và phiên giải các giá trị của các trắc nghiệm sàng tuyển
Bài tập
Sử dụng nghiệm pháp sàng tuyển trong 10000 ngời để phát hiện bệnh nhân đái tháo
đờng; những ngời có nồng độ đờng máu 180mg/dl đợc coi là dơng tính.
Kết quả nh sau:
Kết quả nghiệm pháp sàng
Dơng tính
Âm tính
Tổng số
Câu hỏi
Nghiệm pháp chuẩn
Có bệnh
Không
bệnh
34
20
116
9830
150
9850
Tổng số
54
9946
10000
1. Tính độ nhạy, độ đặc hiệu và giá trị tiên đoán của bảng số liệu trên? Khi
ngời ta quy định lại nồng độ đờng máu 130mg/dl đã coi là dơng tính thì:
-
Có 164 ngời dơng tính thay vì 54 ngời
-
98 trong số 164 ngời dơng tính trong số 9850 ngời không có bệnh đái đờng (theo
nghiệm pháp chuẩn)
2. Tính độ nhạy, độ đặc hiệu và giá trị tiên đoán dơng tính của bảng số liệu
mới này?
3. Khi ta giảm nồng độ đờng máu coi là dơng tính từ 180 xuống 130mg/dl, ảnh hởng
nào đã xảy ra trên kết quả dơng tính giả, kết quả âm tính giả, và kết quả giá trị tiên đoán dơng tính?
4. Hiệu quả này ảnh hởng đến độ nhạy và độ đặc hiệu nh thế nào?
5. Nếu nghiệm pháp chỉ đợc coi là dơng tính khi nồng độ đờng máu cao trên
180mg/dl, khi đó:
a. Hiệu quả này tác động trên độ nhạy và độ đặc hiệu nh thế nào?
b. Hiệu quả này tác động lên số âm tính giả và dơng tính giả nh thế nào?
6. Trong bảng số liệu đầu tiên, giả thuyết tỷ lệ bệnh đái đờng tồn đọng tăng từ 1,5%
(150/10000) lên 2%, và giả thuyết độ nhạy và độ đặc hiệu vẫn giữ nguyên, hãy tính giá trị
tiên đoán dơng tính của nghiệm pháp?
16
7. Giả thuyết khả năng chẩn đoán sàng tuyển là 1000 ngời/tuần, giả thuyết bệnh có
tỷ lệ tồn đọng là 2%, giả thuyết nghiệm pháp có độ nhạy là 95% và độ đặc hiệu là 90%.
a. Hỏi bao nhiêu ngời sàng tuyển có nghiệm pháp dơng tính mỗi tuẫn?
b. Trong số họ, bao nhiêu ngời dơng tính của nghiệm pháp là bao nhiêu?
c. Giá trị tiên đoán dơng tính của nghiệm pháp là bao nhiêu?
8. Hãy cho thí dụ một hai bệnh mà nghiệm pháp sàng phát hiện bệnh sớm có ý nghĩa
thuận lợi cho:
-
Cá nhân.
-
Cộng đồng.
Trả lời
1. Độ nhạy = 34/150 hoặc 22,6%
Độ đặc hiệu = 9830/9850 hoặc 99,7%
Giá trị tiên đoán dơng tính của nghiệm pháp = 34/54 hoặc 63%
2. Bảng số liệu đợc thay đổi nh sau:
Chẩn đoán chuẩn
Có bệnh
Không
bệnh
66
98
84
9752
150
9850
Sàng lọc
Dơng tính
Âm tính
Tổng số
Tổng số
164
9836
10000
Độ nhạy = 66/150 hoặc 44%
Độ đặc hiệu = 9752/9850 hoặc 99%
Giá trị tiên đoán dơng tính của nghiệm pháp = 66/164 hoặc 40%
3. Coi là dơng tính khi giảm nồng độ đờng máu sẽ làm tăng số dơng tính giả và làm
giảm số âm tính giả, làm giảm giá trị tiên đoán dơng tính của nghiệm pháp.
4. Độ nhạy sẽ tăng và độ đặc hiệu sẽ giảm.
5. a. Coi là dơng tính khi tăng nồng độ đờng máu sẽ làm độ nhạy giảm và làm độ
đặc hiệu tăng.
b. Âm tính giả tăng và dơng tính giả giảm.
6. Bảng số liệu sẽ trở thành nh sau
Nghiệm pháp sàng
tuyển
Chẩn đoán bằng biện pháp
chuẩn
Có bệnh
Không bệnh
Tổng số
17
Dơng tính
45
20
65
Âm tính
155
9780
9935
Tổng số
200
9800
10000
Giá trị tiên đoán dơng tính của nghiệm pháp = a (a + b) = 45/65 hoặc 69%. Ghi nhận
rằng khi tỷ lệ bệnh tồn đọng từ 1,5% - 2% thì giá trị tiên đoán dơng tính của nghiệm pháp
cũng sẽ tăng.
7. Bảng số liệu cho 1 tuần sẽ trở thành.
Kết quả sàng tuyển
Chẩn đoán bằng biện pháp
Tổng số
chuẩn
Có bệnh
Không bệnh
Dơng tính
19
98
117
Âm tính
1
882
883
Tổng số
20
980
10000
Trong số 1000 ngời đợc sàng tuyển có 20 ngời bệnh ; tỷ lệ tồn đọng là 2%, độ nhạy
là 95% có nghĩa là a/(a+c)= 95/100; a+c = 20, vậy a = 19 và c = 1. Độ đặc hiệu là 90% có
nghĩa là d/(b + d) = 90/100; b + d = 980, vậy b = 98, d = 882.
a. Nghiên cứu bảng trên cho thấy 117 ngời dơng tính hàng tuần.
b. Trong số họ, 19 ngời dơng tính thật và 98 ngời dơng tính giả.
c. Giá trị tiên đoán dơng tính của nghiệm pháp là 19/117 hoặc 16,2%.
8. a. 2 thí dụ về nghiệm pháp sàng tuyển có ích cho cá nhân
1) Sàng phát hiện ung th cổ tử cung bằng xét nghiệm tế bào học âm đạo.
2) Sàng phát hiện ung th vú bằng chụp vú đồ có ích cho phụ nữ trên 50 tuổi.
b. 2 thí dụ về nghiệm pháp sàng tuyển có ích cho cộng đồng.
1) Sàng tuyển phát hiện nhiễm liên cầu khuẩn phòng thấp khớp.
2) Nghiệm pháp trong da phát hiện bệnh lao.
Tài liệu tham khảo
1.
2.
3.
4.
Dịch tễ học Y học nhà xuất bản Y học, Hà nội 1993
Vệ sinh môi trờng Dịch tễ, tệp II, nhà xuất bản y học, Hà nội 1997
Thực hành dịch tễ học nhà xuất bản Y học, Hà nội 1993
Tài liệu phát tay
18
Tài liệu học tập (bài 4)
i. Hành chính
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Môn : Dịch tễ học
Tên bài giảng: Chẩn đoán sức khoẻ cộng đồng
Bài giảng: Lý thuyết/thực hành
Đối tợng: Sinh viên Y5 Đa khoa
Số tiết học: 2 tiết thực hành
Địa điểm giảng: Giảng đờng
Họ tên giảng viên: Nguyễn Minh Sơn
ii. Mục tiêu
Sau khi học, học viên có khả năng:
1. Nêu đợc định nghĩa và các khái niệm cơ bản, sự khác nhau giữa chẩn đoán cộng đồng
và chẩn đoán cá nhân
2. Trình bày đợc vai trò của nghiên cứu ngang trong chẩn đoán sức khoẻ cộng đồng
3. Trình bày đợc 15 bớc tiến hành điều tra sức khoẻ cộng đồng.
III. Nội dung
1 . Sự khác nhau giữa chẩn đoán cộng đồng và chẩn đoán cá nhân tại bệnh viện.
1.1 Định nghĩa cộng đồng và chẩn đoán cộng đồng:
Cộng đồng (community):
- Một nhóm ngời đợc tổ chức thành một đơn vị, có chung một đặc trng, một quyền lợi hay
một mối quan tâm nào đó. Cộng đồng có thể nhỏ nh một xóm, một cụm dân c , một
bệnh viện, trờng học, xã, huyện đến những vùng rộng lớn nh một quốc gia. Mỗi cộng
đồng nh vậy có những vấn đề sức khoẻ của riêng mình.
Chẩn đoán sức khỏe cộng đồng:
- Mô tả sự phân bố những đặc trng của sức khỏe trong cộng đồng, và có thể phát hiện ra
những yếu tố nguy cơ của chúng, từ đó cho phép ta xác định đợc những nhóm ngời có
nguy cơ cao với một số bệnh nào đó, những sự kiện quan trọng (sống, chết..) hoặc hành
vi sức khỏe liên quan đến các dịch vụ y tế.
Chẩn đoán cá nhân:
- Khi phát hiện vấn đề sức khoẻ cho một cá nhân, ngời ta dùng cách chẩn đoán lâm sàng
là chính
-
Khi phát hiện vấn đề sức khoẻ cho một cộng đồng, ngời ta dùng cách chẩn đoán cộng
đồng là để phát hiện các vấn đề sức khoẻ của cộng đồng ấy.
19
Sơ đồ phân biệt sự khác nhau giữa chẩn đoán cá nhân, gia đình và cộng đồng:
Chẩn đoán cá nhân
Nội dung
- Quá trình diễn biến tự nhiên
của bệnh
- Nguy cơ và những yếu tố nguy
cơ nghi ngờ
- Tình trạng dinh dỡng
- Phát triển thể lực và thai
nghén
- Tình trạng miễn dịch
- Thói quen liên quan đến sức
khoẻ
- Kinh tế-xã hội
- Môi trờng
- Kiến thức
- Thái độ và hành vi liên quan
đến sức khoẻ
Phơng pháp
- Hỏi tiền sử
- Khám lâm sàng
- Chẩn đoán phân biệt, xác định
và tiên lợng
- Điều trị
- Theo dõi và giám sát
- Thay đổi điều trị
- Đánh giá kết quả
-
Chẩn đoán gia đình
Nh chẩn đoán cá nhân
Chẩn đoán cộng đồng
-
So sánh thực sự khác
nhau
Liên quan với các yếu
tố môi trờng và hành vi
Lập chơng trình chăm
sóc
Đánh giá
-
-
Nh chẩn đoán cá nhân
và gia đình
Đòi hỏi nhiều thông
tin và thời gian
Điều tra chọn mẫu
phải sử dụng nhiều kỹ
thuật để thu thập
thông tin.
Khai thác cùng một
lúc cả thông tin về cả
bệnh và yếu tố nguy
cơ
Sàng tuyển
Y tế cộng đồng-sức khoẻ cộng đồng (public health-community health): là một trong những
cố gắng của toàn xã hội nhằm bảo vệ và nâng cao sức khoẻ của mọi ngời thông qua các hoạt
động tập thể hay xã hội. Nó là sự kết hợp các ngành khoa học, các thực hành và quan niệm
về sức khoẻ nhằm giữ gìn và nâng cao sức khoả cho mọi ngời thông qua các hoạt động tập
thể. Các chơng trình nhấn mạnh vào phòng bệnh và nhu cầu sức khoẻ của ngời dân.
1.2. Mục tiêu chẩn đoán
- Xác định vấn đề sức khoẻ u tiên của cộng đồng
- Mô tả tình hình sức khoẻ cộng đồng và các yếu tố nguy cơ
- Mô tả chiểu hớng sức khoẻ của cộng đồng
- Mô tả sử dụng dịch vụ y tế
- Đánh giá hiệu quả của các chơng trình can thiệp cộng đồng và sự tham gia của cộng
đồng trong các chơng trình y tế.
- Cung cấp thông tin cho việc xây dựng các chính sách y tế hoặc lập các kế hoạch can
thiệp cộng đồng.
1.3. Nội dung đánh giá :
20
1. Điều tra nhân khẩu học, bao gồm thống kê sinh tử
2. Các nguyên nhân mắc bệnh và tử vong theo tuổi giới và nghề nghiệp
3. Sử dụng các dịch vụ y tế, đặc biệt là chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em
4. Dinh dỡng và sự phát triển thể lực ở trẻ em
5. Thông tin về kinh tế, văn hoá xã hội, tập quán
6. Tổ chức cộng đồng
7. Sức khoẻ tâm thần, nguyên nhân của các stress
8. Môi trờng, đặc biệt nớc, nhà ở, các vectơ truyền bệnh
9. Kiến thức, thái độ, thực hành có liên quan đến sức khoẻ
10. Dịch địa phơng
11. Các loại dịch vụ và các nguồn lực sẵn có nh nông nghiệp, thú y, xã hội
12. Hệ thống y tế
13. Sự tham gia của cộng đồng vào CSSKBĐ, và y học cổ truyền
14. Nguyên nhân thất bại của các chơng trình sức khoẻ trớc đó và những khó khăn thách
thức tồn tại trong cộng đồng.
Sơ đồ 1 : Các yếu tố ảnh hởng đến sức khoẻ cộng đồng
Yếu tố Phòng bệnh
-Tiêm chủng
- Giáo dục SK
- Chế độ LĐ/rèn luyện
- Vệ sinh
- Quản lý sức khoẻ
- khám/chữa bệnh
- Dịch vụ y tế
- Chính sách y tế
Môi trường sống
Nhà ở
Số người
Địa lý/ vi khí hậu
Ô nhiễm
Thiên tai
Tổ chức cộng đồng
Yếu tố văn hoá xã hội:
Sức khoẻ
cộng đồng
Dân tộc
Phong tục
Tỷ lệ mù chữ
Hiểu biết
Các tệ nạn
Tổ chức & tham gia CĐ
Chiến tranh
Yếu tố kinh tế
- Việc làm/thất nghiệp
Điều kiện lao động
Đói nghèo
Mất mùa
Dinh dưỡng- An toàn thực
phẩm
1.4 Phơng pháp đánh giá
- Điều tra chọn mẫu : sử dụng phơng pháp nghiên cứu cắt ngang mô tả (cross sectional studies).
- Kết hợp hai phơng pháp định tính và định lợng trong quá trình khai thác thông
tin bao gồm :
21
Phỏng vấn hộ gia đình và cá nhân dựa vào bộ câu hỏi thiết kế có cấu trúc đợc
in sẵn
Phỏng vấn sâu các đối tợng chọn (câu hỏi mở).
Thảo luận nhóm tập trung
Quan sát
Khám lâm sàng
Xét nghiệm
Thu thập có chọn lọc các số liệu sẵn có (phơng pháp hồi cứu).
Vẽ bản đồ dịch tễ mô tả tình hình sức khoẻ bệnh tật và nguồn lực sẵn có của
cộng đồng.
2. Vai trò nghiên cứu ngang trong điều tra sức khoẻ cộng đồng :
2.1 Thông tin đợc khai thác ở từng cá thể
- Tình trạng bệnh và phơi nhiễm đợc đánh giá đồng thời ở một quần thể xác định tại
một thời điểm.
- Mô tả, đánh giá cả các biến định lợng lẫn định tính, biến rời rạc và biến liên tục.
- Kết hợp các kỹ thuật định lợng và định tính
- Phải tính cỡ mẫu và chọn mẫu đúng thủ tục
2.2 Kết quả của nghiên cứu ngang:
- Đáp ứng mục tiêu của chẩn đoán cộng đồng
- Giúp các nhà quản lý y tế trong điều hành, đánh giá tình trạng sức khỏe, đánh giá
các chơng trình y tế và các nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân.
- Hình thành đợc một giả thuyết có tính chất nguyên nhân vấn đề nghiên cứu.
- Có thể cho một ớc lợng về số mới mắc (Incidence) nếu tiến hành hai cuộc điều tra
ngang.
22
3. Các bớc lập kế hoạch một cuộc điều tra sức khỏe cộng đồng
Sơ các bớc tiến hành điều tra sức khoẻ cộng đồng
Đánh giá CT
15
Xác định vấn
đề
1
Tiến hành CT
14
Thảo luận với
lãnh đạo
Lập KH can
thiệp
13
3
Mục tiêu điều
tra
Phổ biến KQ
cho cộng đồng
12
4
Lập kế hoạch
ĐT, bộ câu hỏi
Viết báo cáo
11
5
Huấn luyện
ĐTV
Phân tích kết
qủa
10
6
Pretest
Tiến hành ĐT
9
7
Hoàn chỉnh PP
2
8
Chọn mẫu
Bớc 1. Xác định vấn đề nghiên cứu.
Tại sao xác định vấn đề u tiên?
Trong một cộng đồng thờng có rất nhiều vấn đề đợc phát hiện, vấn đề nào cũng
cần phải giải quyết nhng nguồn lực và thời gian có hạn. vậy làm thế nào để xác định đợc việc gì cần làm trớc, việc gì cần làm sau. Đó chính là quá trình xác định vấn đề u
tiên.
Ai chọn vấn đề u tiên?
Trong nghiên cứu có tham gia, ngời nghiên cứu có thể làm việc này, tuy nhiên tuỳ
thuộc vào mức độ tham gia, những ngời điều hành cấp tỉnh, huyện, xã, thôn và chính
các thành viên trong cộng đồng
Làm thế nào để chọn u tiên?