Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 109 trang )
3
4
5
6
Lợi nhuận trước thuế
Tỷ suất LN/ DTTx100
(đ)
Tổng quỹ lương
TNBQ
1người/
1
tháng(1000đ)
1.602
1.950
1.153
121,72
59,10
1,873
2,015
1,121
-
9.673
11.472
9.916
118,60
86,43
760
785
846
103,29
103,86
-
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty Tây Hồ các năm 1999,2000,2001.
Kết cấu tài sản thay đổi không đáng kể, tài sản lưu động luôn chiếm
trên 80 % tổng tài sản của đơn vị. Tổng doanh thu tăng kéo theo sự gia tăng
của doanh thu thuần, năm 2001 doanh thu thuần đạt 102.879 triệu đồng, tăng
6.105 triệu đồng, tốc độ tăng nhỏ hơn so với năm 2000 (tăng 6,3 % so với
tốc độ tăng 13,16 % năm 2000). Đời sống công nhân viên được cải thiện
dần, tổng quỹ lương năm 2001 bằng 86,43% so với năm 2000, nhưng thu
nhập bình quân đầu người tăng lên 3,86% so với năm 2000 tức là đạt 846
nghìn đồng.
Nói chung, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty vẫn luôn có lãi.
So với năm 1999, năm 2000 lợi nhuận trước thuế tăng 348 triệu đồng, đạt
1.950 triệu đồng, năm 2001 lợi nhuận trước thuế giảm xuống còn 1.153 triệu
đồng, mức giảm là 797 triệu đồng hay hơn 40%. Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu ở mức 2,015 (năm 2000) và 1,121 (năm 2001). Tức là cứ 100
đồng doanh thu được 2,015 đồng lợi nhuận (năm 2000) và 1,121 đồng là số
lợi nhuận thu được từ 100 đồng doanh thu của năm 2001. Vì vậy, năm 2001
tỷ suất lợi nhuận giảm. Nguyên nhân là do chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp tăng nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu : năm 2001 mặc dù
doanh thu thuần tăng hơn năm 2000, lợi nhuận gộp đạt 5.558 triệu đồng
song chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng (4.405 triệu đồng
so với 3.004 triệu đồng của năm 2000) làm lợi nhuận trước thuế của doanh
nghiệp giảm. Hơn nữa năm 2001 tốc độ tăng của hoạt động xây dựng lắp đặt
51
(có doanh thu lớn nhưng tỷ suất lợi nhuận nhỏ) lớn hơn nhiều so với tốc độ
của hoạt động kinh doanh thương mại cả về doanh thu lẫn lợi nhuận.
52
Hoạt động sản xuất kinh doanh đạt được kết quả tốt khiến tình hình tài
chính của công ty được cải thiện hơn. Tình hình tài chính của doanh nghiệp
được thể hiện ở trong bảng 3. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn của doanh
nghiệp liên tục tăng qua các năm, năm 2000 tổng tài sản tăng 5,1% so với
năm 1999 và năm 2001 tăng 29,3% so với năm 2000. Giá trị tổng tài sản
tăng từ 70.743 triệu đồng lên 96.155 triệu đồng gấp hơn 1,3 lần, điều đó cho
thấy doanh nghiệp đã có nhiều cố gắng trong việc huy động vốn, tài trợ cho
các tài sản của doanh nghiệp để có thể sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên,
những phân tích cụ thể sự hợp lý của việc tăng tài sản cũng như nguồn vốn
của công ty sẽ được đề cập trong những phần sau. Ở đây ta xem xét một số
chỉ tiêu tài chính để có một cái nhìn tổng quát về tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
Về tỷ suất tài trợ, năm 1999 chỉ tiêu này là 17,4% đến năm 2000 giảm
xuống còn 16,8% và năm 2001 chỉ còn 13,0%. Sở dĩ như vậy là vì tổng
nguồn vốn tăng trong khi vốn chủ sở hữu tăng chậm (2,0 % năm 2000 và 3,6
% năm 2001), sự biến động như vậy là không hợp lý, nó cho thấy mức độ
độc lập về tài chính của doanh nghiệp là không cao.
Về tỷ suất đầu tư, công ty duy trì ở mức dưới 20%: năm 1999 tỷ suất
này là 15,7% tứclà tài sản cố định chiếm tới 15,7% và tỷ trọng này tăng
trong năm 2000 (đạt 18,2 %) sau đó năm 2001 giảm xuống còn 15%. Sự
chuyển biến về cơ cấu tài sản như vậy giúp doanh nghiệp giảm bớt áp lực
giá đấu thầu cao do phải trích khấu hao tài sản cố định lớn.
Bảng 3 Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Stt
Chỉ tiêu
Đơn
vị
Năm
1999
2000
53
2001
Chênh lệch
00//99
Số
%
tiền
Chênh lệch
01/00
Số tiền
%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Tổng tài sản
Tài sản lưu
động
Vốn bằng tiền
Tr đ
70.743
74.362
96.155
3.619
5,1
21.793
29,3
-
59.610
60.812
81.722
1.202
2,0
20.910
34,4
-
55.215
58.650
76.939
3.435
6,2
18.289
31,2
Tài sản cố định
Tổng nguồn
vốn
Nợ phải trả
-
11.133
13.550
14.433
2.417
21,7
883
6,5
-
70.743
74.362
96.155
3.619
5,1
21.793
29,3
-
60.942
63.643
85.052
2.701
4,5
21.409
33,6
Nợ ngắn hạn
Vốn chủ sở
hữu
Tỷ suất tài trợ:
(8)/(5)%
Tỷ suất đầu tư:
(4)/(1)%
-
58.515
62.119
83.054
3.604
6,2
20.935
33,7
-
10.510
10.719
11.103
209
2,0
384
3,6
%
17,4
16,8
13,0
-
-
-
-
-
15,7
18,2
15,0
-
-
-
-
-
86,1
85,6
88,5
-
-
-
-
-
101,9
97,9
98,4
-
-
-
-
-
94,4
94,4
92,6
-
-
-
-
-
94,4
79,1
77,0
-
-
-
-
Tỷ lệ (6)/(1)
Tỷ suất TT
NH:
(2)/(7)
Tỷ suất TT tức
thời (3)/(7)
Tỷ suất tự tài
trợ TSCĐ (8)/
(4)
Nguån: B¸o c¸o tµi chÝnh c«ng ty T©y Hå n¨m 1999,2000,2001
54