Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 109 trang )
t
1
2
3
4
Nợ ngắn hạn
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Nhu cầu VLĐ thường xuyên
58.515
44.374
3.506
10.635
2000
62.119
48.067
2.162
11.890
83.054
61.822
4.783
16.449
Bảng trên cho thấy các nguồn vốn ngắn hạn đã thừa để tài trợ cho
khoản phải thu và hàng tồn kho: ba năm qua nhu cầu vốn lưu động thường
xuyên đều dương tức là các khoản tài sản lưu động ngoài ngân quỹ đều do
nợ ngắn hạn tài trợ, công ty không phải vay nợ dài hạn để tài trợ cho các tài
sản ngắn hạn. Nói chung điều này đảm bảo sự tương thích về mặt thời gian.
Tuy nhiên, với mức nợ ngắn hạn cao và tỷ lệ vay ngắn hạn ngân hàng lớn
như ở công ty khiến công ty phải mất thêm chi phí trả lãi ngân hàng. Năm
2000 và 2001 tỷ lệ vay ngắn hạn/ nợ ngắn hạn là 30% (năm 2000, tương
ứng18.635/32.119) và 35% (năm 2001, tương ứng 29.069/83.054).
Qua phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp ta thấy vốn lưu động ròng thì âm và nhu cầu vốn lưu động
thường xuyên là dương. Điều đó chứng tỏ tỷ trọng nợ ngắn hạn cao đến mức
không hợp lý, tỷ trọng nợ dài hạn thấp ảnh hưởng đến sự an toàn trong thanh
toán của công ty. Như vậy, công ty cần xem xét lại cơ cấu vốn phải cân đối
lại nguồn vốn nâng cao tính an toàn và tiết kiệm chi phí trả lãi vay tránh tình
trạng thừa vốn ngắn hạn mà lại thiếu vốn dài hạn.
2.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định:
2.2.1 Tình hình và cơ cấu tài sản cố định của công ty:
Tài sản cố định là hình thái biểu hiện vật chất của vốn cố định vì vậy
để đánh giá tình hình vốn cố định của doanh nghiệp cần phân tích cơ cấu tài
sản cố định.
59
Cơ cấu tài sản cố định cho ta biết những nét sơ bộ về công tác đầu tư
dài hạn của doanh nghiệp, về việc bảo toàn và phát triển năng lực sản xuất
của các máy móc trang thiết bị của công ty. Tình hình nguyên giá và giá trị
còn lại của tài sản cố định của công ty Tây Hồ biểu hiện trong hai bảng sau:
60
Bảng 8- Nguyên giá và giá trị còn lại tài sản cố định
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu
Nhà cửa, vật kiến
trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải
Tổng cộng
Năm 1999
NG
Năm 2000
GTCL
NG
GTCL
Năm 2001
NG
GTCL
1.743
1.610
1.810
1.685
2.842
2.608
6.724
6.126
6.827
6.564
8.906
7.412
3.051
2.897
3.102
2.598
2.778
2.613
11.518
10.633
11.739
10.847
14.526
12.633
Bảng 9 -Tỷ trọng nguyên giá và giá trị còn lại tài sản cố định
Đơn vị :%
Chỉ tiêu
Năm 1999
NG
Năm 2000
GTCL
NG
GTCL
Năm 2001
NG
GTCL
Nhà cửa, vật kiến trúc
15,1
15,1
15,4
15,5
19,6
20,6
Máy móc thiết bị
58,4
57,6
58,2
60,5
61,3
58,7
Phương tiện vận tải
26,5
27,3
26,4
24,0
19,1
20,7
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
Tổng cộng
61
Với hoạt động chủ yếu là xây dựng các nhà cửa, các công trình dân
dụng sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng nên công ty Tây Hồ có cơ cấu
tài sản cố định rất đặc trưng đó là giá trị máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng
lớn: khoảng ở mức 58- 61 % nguyên giá tức là chiếm quá nửa tài sản cố định
của công ty. Giá trị còn lại của máy móc thiết bị cũng chiếm khoảng 58 %
giá trị còn lại tài sản cố định của đơn vị. Kế đến là phương tiện vận tải, tỷ
trọng phương tiện vận tải là khá cao, hai năm 199 và 2000 luôn chiếm
khoảng một phần tư nguyên giá và giá trị còn lại, năm 2001 giảm xuống còn
20%. Các tài sản cố định là nhà cửa, vật kiến trúc bao gồm trụ sở, nhà sản
xuất và các thiết bị văn phòng...nói chung giữ mức độ ổn định khoảng dưới
20%. Những tài sản cố định này không tham gia trực tiếp vào quá trình sản
xuất nên chỉ cần duy trì ở mức độ vừa đủ để duy trì hoạt động, tỷ trọng như
ở công ty đã là khá cao.
2.1.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Bảng 10- Hiệu quả sử dụng tài sản cố định và vốn cố định
Đơn vị : Triệu đồng
Stt
Chỉ tiêu
Năm
% tăng, % tăng,
giảm
giảm
2001
00/99
01/00
102.879
13,2
6,3
1999
2000
85.519
96.774
1.602
1.950
1.153
21,7
-40,9
1
Doanh thu thuần
2
LN trước thuế
3
NG bình quân TSCĐ
10.961
11.629
13.133
6,1
12,9
4
VCĐ bình quân
Hiệu suất sử dụng
TSCĐ (1)/(3) đơn vị
Đồng
Sức sinh lợi của TSCĐ
(2)/(3) đơn vị Đồng
Suất hao phí TSCĐ (3)/
(1) đơn vị Đồng
11.133
13.550
14.433
21,7
6,5
7,80
8,32
7,83
6,67
-5,88
0,146
0,167
0,088
14,38
-47,3
0,128
0,120
0,128
-6,25
6,67
5
6
7
62