1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Toán học >

Bài 111 tr.44 SGK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 231 trang )


Năm học 2012-2013



Giáo án Số học 6



Ngày soạn: 02/10/2012

Ngày dạy: 09/10/2012

Tiết 25:

Số NGUYêN Tố HợP Số BảNG Số NGUYêN Tố

A. Mục tiêu

- HS nắm đợc định nghĩa số nguyên tố, hợp số

- Nhận biết đợc một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trờng hợp đơn giản, thuộc mời số nguyên

tố đầu tiên, tìm hiểu cách lập bảng số nguyên tố.

- Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học ở tiểu học để nhận biết một số là hợp số.

B. Chuẩn bị

GV: Bảng phụ, phấn màu, bảng phụ.

HS : Bảng phụ, phiếu ghi bảng số từ 2 đến 100

C. Tiến trình Đ giảng

I. ổn định lớp(1p)

II. Kiểm tra bài cũ

HS trả lời làm bài tập sau:

Ước của số a là gì ? Bội của số a là gì ?

Làm bài tập 113a, b,c.

III. Bài mới(32p)

Hoạt động của thầy



Hoạt động của trò



- Tìm các ớc của các số 2, 3,4,

5, 6

- Treo bảng phụ để HS điền.



- Làm việc cá nhân vào nháp



- Nhận xét về các ớc của 2, 3,

5 và các ớc của 4, 6 ?



Trả lời câu hỏi theo cá nhân.



- Số nguyên tố là gì? Hợp số là

gì ?



- Số nguyên tố :

Là số tự nhiên lớn hơn 1

Chỉ có hai ớc là 1 và chính

nó.

- Hợp số:

Là số tự nhiên lớn hơn 1

Có nhiều hơn hai ớc

- Nếu một số là số nguyên tố

ta phải chứng tỏ nó chỉ có

hai ớc là 1 và chính nó.

Nếu số đó là hợp số ta phải

chứng tỏ nó có một ớc thứ ba

khác 1 và chính nó.

- Làm ? cá nhân theo SGK

- Số 102 là hợp số vì có ít

nhất ba ớc là 1, 2, 102....



Muốn chứng tỏ một số là số

nguyên tố hay hợp số ta làm

thế nào ?



- Làm ? trong SGK

- Các số 102, 513, 145, 11, 13

là số nguyên tố hay hợp số ?



- Số 0 và số 1 không phải là

số nguyên tố hay hợp số.

65



Ghi bảng

1. Số nguyên tố. Hợp số

Số

a

Các

ớc

của

a



2



3



4



5



6



1,

2



1,

3



1,

2,

4



1,

5



1,

2,

3,

6



Ta thấy các số 2, 3, 5 chỉ có hai ớc là 1 và chính nó, các số 4, 6

có nhiều hơn hai ớc. Ta gọi các

số 2, 3, 5 là các số nguyên tố,

các số 4, 6 là hợp số.



? Số 7 là số nguyên tố vì nó chỉ

có hai ớc là 1 và chính nó.

Số 8 có nhiều hơn hai ớc là 1, 2,

4, 8 nên là hợp số

Số 9 là hợp số.



Năm học 2012-2013



Giáo án Số học 6

Vì ....

Số 0 có phải là hợp số hay số

nguyên tố ? Số 1 là số nguyên

tố hay hợp số ? vì sao ?

Các số nguyên tố nhỏ hơn 10

là các số nào ?

- Tại sao trong bảng không có

số 0 và 1 ?

- Trong dòng đầu có nhứng số

nguyên tố nào ?

- Đọc và làm theo hớng dẫn

SGK để lập ra bảng các số

nguyên tố nhỏ hơn 100

- Hớng dẫn HS xây dựng và

Treo bảng số nguyên tố nhỏ

hơn 100



- Số 2,3, 5, 7 là các số

nguyên tố nhỏ hơn 10

Vì chúng không phsỉ là số

2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ

nguyên tố, không phải là hợp hơn 100

số.

Gồm các số 2, 3, 5, 7



- HS theo dõi



IV. Củng cố (10p)

Có số nguyên tố chẵn nào không ? ( Có một số là 2)

Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có chữ số tận cùng là chữ số nào ? ( Tận cùng chỉ là các chữ số 1, 3, 7, 9)

Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ( 11, 13 và 17, 19 ...)

Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị ( 2 và 3).

Bài tập 115. Sgk

67 là số nguyên tố, các số còn lại đều là số nguyên tố.

Bài 116. SGK







83 P; 91 P; 15P; P N

V. Hớng dẫn học ở nhà(2p)

Học bài theo SGK, vở ghi.

Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK: 117, 118, 119 SGK.



66



Năm học 2012-2013



Giáo án Số học 6

Ngày soạn:03/10/2012

Ngày dạy:10/10/2012

Tiết 26



Luyện tập



A. Mục tiêu

- HS đợc củng cố định nghĩa số nguyên tố, hợp số

- Nhận biết đợc một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trờng hợp đơn giản.

- Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một số là hợp số.

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

B. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ

- HS: Bảng phụ, bút dạ

C. Tiến trình bài giảng

I. ổn định lớp(1p)

II. Kiểm tra bài cũ(7p)

HS1:

-



- Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ?



Làm bài tập 148. SBT ( GV treo đề để HS thực hiện)



ĐS: 73 là số nguyên tố ; các số còn lại là hợp số.

HS2: Làm bài tập 118a, c. SGK

ĐS:

a. 3.4.5 + 6. 7 là hợp số vì có một ớc khác 1 và chính nó là 3

c. 3.5.7 + 11.13.17 là số hợp số vì là số chẵn.

III. Luyện tập( 35p)

Hoạt động của thầy



Hoạt động của trò



- Yêu cầu HS làm ra bảng



Ghi bảng

Bài 120. SGK

- Để số là



phụ bài tập 120, 121.



- Làm việc cá nhân và trình



tố thì *



- Trình bày trên bảng phụ



bày trên bảng phụ



- Để số là



- Nhận xét bài làm trên bảng



thì *





5*

{ 3;9} số nguyên



7

{ 9*} số nguyên tố



phụ

- Hoàn thiện vào vở.



Bài tập 121. SGK

a. Để 3.k là số nguyên tố thì

k=1

Bài tập 122. SGK



- Yêu cầu HS làm bài tập



a. Đúng. ví dụ 3, 5, 7



122.SGK



Làm theo cá nhân và chỉ rõ ví



b. Đúng, ví dụ 3, 5, 7



- Trình bày trên bảng



dụ minh hoạ



c. Sai. Vì còn số 2

67



Năm học 2012-2013



Giáo án Số học 6



d. Sai. Vì có số 5

* Hớng dẫn bài tập 123.

a

p



29

2,3,5



67

2,3,5,7



49

2,3,5,7



127

2,3,5,7,11



173

2,3,5,7,11,13



IV. Hớng dẫn học ở nhà

Làm bài tập 124 SGK

Làm bài tập 149, 150, 153, 154 SBT

Xem trớc nội dung bài học tiếp theo.



Ngày soạn:05/10/2012

Ngày dạy:12/10/2012

Tiết 27



Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

68



253

2,3,5,7,11,13



Năm học 2012-2013



Giáo án Số học 6



A. Mục tiêu

- HS hiểu đợc thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố

- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trờng hợp mà sự phân tích không phức tạp,

biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích

- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố

B. Chuẩn bị

GV: Bảng phụ

HS: Bảng phụ, bút dạ

C. Tiến trình bài giảng

I. ổn định lớp(1p)

II. Kiểm tra bài cũ(7p)

HS1:



- Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20



III. Bài mới

Hoạt động của thầy



Hoạt động của trò



Ghi bảng

1. Phân tích một số ra thừa số

Ví dụ: SGK



- Đọc thông tin trong SGK



300



Trình bày một số cách phân



3



tích khác:



300



100



2

5



2



10



10



- Giới thiệu đó là cách phân



6



2



50

25



3 2

5



5



5



tích một số nguyên tố ra thừa

300 = 6.50=2.3.2.25



số nguyen tố



=2.3.2.5.5

- Thế nào là phân tích một số



Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố.



ra thừa số nguyên tố.



Ta nói rằng 300 đợc phân tích ra



- Phân tích một số nguyên tố

ra thừa số nguyên tố nh thế

nào ?

- Hớng dẫn HS phân tích theo



- Phát biểu cách phân tích một



thừa số nguyên tố.



số ra thừa số nguyên tố.

- Dạng phân tích một số thừa

số nguyên tố là chính nó.



* Chú ý: SGK

2. Cách phân tích một số ra thừa số



cột.



nguyên tố



300 2

150 2

69



Năm học 2012-2013



Giáo án Số học 6



75 3

25 5

5 5

1

Do đó 300 = 2.2.3.5.5

= 22.3.52



- Qua các cách phân tích em

có nhận xét gì về kết quả



- Dù phân tích bằng cách nào



phân tích ?



ta cũng đợc cùng một kết quả.



- Yêu cầu HS làm việc cá



- Làm ? vào



nhân làm ?



- Trình bày trên máy



?

420 = 2. 2.3.5.7=22.3.5.7



- Nhận xét chéo

- Hoàn thiện vào vở.



IV. Củng cố.

Cho HS làm các bài tập 125, 126 SGK

Yêu cầu làm ra nháp và trình bày trên bảng:

125. 60 = 22. 3.5



84 = 22.3.7



1035 = 32 .5.23 ...



126. SGK 120 = 2.3.4.5 đây là dạng phân tích sai vì 4 không là thừa số nguyên tố

306 = 2.3.51 là dạng phân tích sai vì 51 không là thừa số nguyên tố

567 = ... là dạng phân tích sai vì 9 không là thừa số nguyên tố.

V. Hớng dẫn học ở nhà

Học bài theo SGK

Làm các bài 127, 128 SGK

Bài 159, 161, 163, 164. SBT



Ngày soạn:09/10/2012

Ngày dạy:16/10/2012

Tiết 28



Luyện tập



A. Mục tiêu

- HS hiểu đợc thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố

- HS biết vận dụng dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ớc của số đó.

70



Năm học 2012-2013



Giáo án Số học 6



- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố

B. Chuẩn bị

GV: Bảng phụ

HS: Bảng phụ, bút dạ

C. Tiến trình bài giảng

I. ổn định lớp(1p)

II. Kiểm tra bài cũ(7p)

HS1:



- Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?



-



Phân tích các số ra thừa số nguyên tố : 400, 1035



-



HS2: Nêu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố



-



Làm bài tập 127. SGK a-b.



ĐS: 225 = 32.52 có các ớc là 1; 3; 5; 3; 25; 45; 75; 225.

1800 = 23.32.52 có các ớc là 1, 2, 4, 8, 3, 9, 5, 25, .....

III. Luyện tập

Hoạt động của thầy

- Làm bài tập 128, 129 , 130

vào bảng phụ



Hoạt động của trò



Nội dung ghi bảng

Bài 128 SGK



- Phân tích các số ra thừa



a = 23.52.11 có các ớc là 4, 8, 11, 20.



số nguyên tố



Bài 129 SGK



- Tìm các ớc dựa vào việc viết

mỗi số dới dạng tích các thừa



a. Các ớc của a là 1, 5, 13, 65

- Làm bài tập theo nhóm



b. Các ớc của b là 1, 2, 4, 8, 16, 32



số nguyên tố



c. Các ớc của c là 1, 3, 9, 7, 21, 63



- Nhận xét các tích và rút ra



Bài 130SGK



các ớc là mỗi thừa số hoặc tích - Nghe hớng dẫn của GV



51 = 3.17 có các ớc là 1, 3, 17, 51



của các thừa số nguyên tố



75 = 3.52 có các ớc là 1, 3, 5, 25,



trong mỗi tích.



75....

- Hoàn thiện và trình bày



- Trình bày trên và nhận xét



Bài 131 SGK



trên bảng



a. Ta có 42 = 2.3.7



chéo giữa các nhóm



Ta có mỗi thừa số của tích đều là ớc

- Nhận xét chéo giữa các

nhóm



Vậy ta có các tích là 1.42 ; 2. 21 ;



- Hoàn thiện vào vở

- Các số có quan hệ gì với số



của 42.

6.7 ; ....



- Là ớc của 42



b. 30 = 2.3.5



42 ?

- Từ đó hãy cho biết các ớc



Vậy ta có các tích là 2. 15 ; 3. 10 ; 5.

- Làm việc cá nhân.



của 42



6

Bài132. SGK

Số túi phải là ớc của 28



71



Năm học 2012-2013



Giáo án Số học 6

- Làm việc các nhân và nhận



- Trình bày trên bảng



Vậy Tâm có thể xếp vào 1túi, 2 túi, 4



xét



- Hoàn thiện vào vở



túi, 7 túi, 14 túi hoặc 28 túi thì số bi



- Số túi có quan hệ gì với



- Số túi là ớc của 28



trong mỗi túi đều nhau.



28 ?

- Làm cá nhân vào nháp



- Làm vào nháp



- Hoàn thiện vào vở



- Một HS lên bảng trình

bày

- Nhận xét và hoàn thiện

vào vở



IV. Củng cố. Kết hợp khi luyện tập

V. Hớng đẫn học ở nhà

Học theo SGK

Làm các bài bài 160,161,162,163,164,165, 166, 167 SBT tr26



Ngày soạn:10/10/2012

Ngày dạy:17/10/2012

Tiết 29



Luyện tập



A. Mục tiêu

- HS hiểu đợc thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố

- HS biết vận dụng dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ớc của số đó.

72



Năm học 2012-2013



Giáo án Số học 6



- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố

B. Chuẩn bị

GV: Bảng phụ

HS: Bảng phụ, bút dạ

C. Tiến trình bài giảng

I. ổn định lớp(1p)

II. Kiểm tra bài cũ(7p)

HS1:



- Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?



-



Phân tích các số ra thừa số nguyên tố : 400, 1035



-



HS2: Làm bài tập 161. Cho a = 22. 52. 13



ĐS: Các số 4, 25, 13, 20 là ớc của a.

III. Luyện tập (35p)

Hoạt động của thầy

- Yêu cầu HS làm bài 160 sbt

tr 26



Hoạt động của trò



Nội dung ghi bảng

Bài 160 Sbt tr 26

a. 450 = 2. 32.52 . Số 450 chia hết



số nguyên tố

- Yêu cầu HS lên bảng trình



- Phân tích các số ra thừa



cho các số nguyên tố 2, 3, 5.



- HS lên bảng trình bày



b. 2100 = 22. 3. 52.7. Số 2100 chia



bày bài làm của mình



hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 7.



- Yêu cầu HS nhận xét



- HS nhận xét.



- Nhận xét và hoàn thiện bài



- Hoàn thành bài làm vào



làm.



vở.



- Yêu cầu HS làm bài 162 sbt



- Hoạt động theo nhóm



Bài 162 Sbt tr 26



tr26 theo nhóm.



làm bài.



a. a = 7. 11 Có các ớc là 1, 7, 11, 77



- Yêu cầu đại diện các nhóm



- Đại diện các nhóm lên



b. b = 24 Có các ớc là 1, 2, 4, 8, 16.



lên bảng trình bày.



trình bày bài của nhóm



c. c = 32. 5 Có các ớc là 1, 3, 5, 9, 15,



mình.



45.



- Yêu cầu HS nhận xét bài làm



- Nhận xét chéo giữa các



các nhóm.



nhóm.



- Nhận xét và hoàn thiện bài



- Theo dõi và hoàn thành



làm



bài vào vở



- Yêu cầu HS đọc và làm bài



- Đọc và làm bài 164



164 Sbt tr 26.



Bài 164 Sbt tr 26

Số túi là ớc của 20



- Số túi có quan hệ gì với 20?



- Số túi là ớc của 20.



- Để tìm ớc của 20 ta phải làm



- Để tìm ớc của 20 ta phân Các ớc của 20 là 1, 2, 4, 5, 10, 20.

tích 20 ra thừa số nguyên

Vậy Tú có thể xếp 20 viên bi vào 1,



thế nào?



tố.

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài



20 = 22. 5



2, 4, 5, 10, 20 túi.



- Một HS lên bảng trình

73



Năm học 2012-2013



Giáo án Số học 6

dựa theo hớng dẫn của GV.



bày

- Nhận xét và hoàn thiện

vào vở



- Yêu cầu HS đọc và làm bài



- Làm bài 166 theo nhóm.



166 sbt theo nhóm.



- a là ớc của 91.



- 91a vậy a gọi là gì của 91?



Bài 166 Sbt tr 26

Vì 91a nên a



Ư(91)





- Muốn tìm ớc của 91 ta làm



- Muốn tìm ớc của 91 ta



Ta có 91 = 7. 13



thế nào?



phân tích 91 ra thành



Các ớc của 91 là 1, 7, 13, 91



nhân tử.



Vì số a là ớc của 91 nằm trong



- Nghĩa là các ớc của 91



khoảng từ 10 đến 50 nên a = 13.



- 10


lớn hơn 10 và nhỏ hơn 50

thì lấy và đó là số a.

- Đại diện nhóm lên trình

- Yêu cầu đại diện nhóm lên



bày.



trình bày



- Hoàn thành vào vở



- Nhận xét và hoàn thiện bài

làm

IV. Củng cố. Kết hợp khi luyện tập

V. Hớng đẫn học ở nhà (2p)

Học theo SGK

Làm các bài 163, 165, 167, 168 SBT



Ngày soạn:12/10/2012

Ngày dạy:19/10/2012

Tiết 30



Ước chung và bội chung



A. Mục tiêu

- HS nắm đợc định nghĩa ớc chung, bội chung, hiểu đợc khái niệm giao của hai tập hợp

- HS biết tìm bội chung, ớc chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ớc, các bội rồi tìm phần

tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp

- Biết tìm ớc chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản

B. Chuẩn bị

GV: Bảng phụ,

74



Năm học 2012-2013



Giáo án Số học 6

HS: Bảng phụ, bút dạ

C. Tiến trình bài giảng

I. ổn định lớp(1p)

II. Kiểm tra bài cũ

III. Bài mới (34p)

Hoạt động của thầy

- Tìm các ớc của 4 và 6

- Nhận xét gì về các ớc của

4 và 6 ? Số nào là ớc chung

của 4 và 6 ?

- Giới thiệu khái niệm ớc

chung.

- Giới thiệu kí hiệu ƯC



- Cho HS làm ?1 SGK

- Vì sao 8 thuộc tập hợp ớc

chung của 16 và 40 ?



- Viết tập hợp các bội của 4

và 6

- Số nào vừa là bội của 4,

vừa là bội của 6 ?



- Giới thiệu tập hợp bội

chung của 4 và 6

- Cho HS làm ? 2

Hãy chỉ ra tất cả các số:



- Giới thiệu giao của hai

tập hợp



Hoạt động của trò



Nội dung ghi bảng

1. Ước chung

- Làm ra nháp và trình

* Ví dụ: Viết tập hợp ớc của 4 và 6.

bày lời giải

Ư(4) =

{ 1;2;4}

Ư(6) =

{ 1;2;3;6}

Các số 1, 2

vừa là ớc của 4, vừa là ớc của 6. Ta nói

- Các số 1, 2

1, 2 là ớc chung của 4 và 6.

* Định nghĩa: SGK

* Tập hợp ớc chung của4 và 6 kí hiệu

- Phát biểu định nghĩa ớc ƯC(4,6).

chung của hai hay nhiều

Vậy ƯC (4,6) = { 1;2}

số

?1



8 ƯC vì 16 và ( 16;40 )

- Làm ?1 vào nháp và cho 40 đều chia

biết kết quả

hết cho 8.



8 ƯC vì 28

( 32;28)

không chia hết

- Nhận xét và hoàn thiện cho 8

vào vở

2. Bội chung

* Ví dụ: Viết tập hợp bội của 4 và 6.

- Làm ra nháp và công bố

kết quả



{ 0;4;8;12;16;20;24;....}



B(4) =



{ 0;6;12;16;24;.....}



- Các số 0, 12, 24, ....



B(6) =

Các số 0;12;24;.... đều chia hết cho 4

và 6. Ta nói chúng là các bội chung

của 4 và 6.

- Phát biểu định nghĩa bội * Định nghĩa: SGK

chung của hai hay nhiều

số

?2



6 BC(3,1)

- Làm ?2 ra nháp và đọc



6 BC(3,2)

kết quả



6 BC(3,3)

- Nhận xét và hoàn thiện 6 BC(3,6)



vào vở

3. Chú ý.



4



1



2

A



- Giao của hai tập hợp là

gì ?



- Giao của hai tập hợp

là ......

75



3



6

B



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (231 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×