1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

2 Thực trạng Kế toán Kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại CPA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.73 KB, 46 trang )


Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương



kinh doanh thương mại và cung cấp dịch vụ của công ty; Các hoạt động sản xuất

kinh doanh khác có trong giấy phép đăng ký kinh doanh.

Lợi nhuận gộp

từ bán hàng và =



Doanh thu thuần về

bán hàng và cung cấp



cung cấp dịch vụ



- Giá vốn hàng bán



dịch vụ



Giá vốn bán hàng: phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, giá

thành của các sản phẩm xây lắp đã bán trong kì.

Kết quả

hoạt động

kinh

doanh



=



Lợi nhuận

gộp từ bán

hàng và cung

cấp dịch vụ



+



Doanh

thu hoạt

động tài

chính



Chi

phí

tài

chính



-



Chi

phí

bán

hàng



-



Chi phí

quản lý

doanh

nghiệp



Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,

hàng hóa và cung cấp dịch vụ.

Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí hành chính và chi phí quản lý chung

của doanh nghiệp.

Các chi phí hoạt động tài chính của Công ty bao gồm : các khoản chi phí cho

việc mua bán trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, chi phí cho hoạt động liên doanh, liên

kết, góp vốn cổ phần, chi trả lãi tiền vay vốn đầu tư và kinh doanh, chi phí chiết

khấu thanh toán, dự phòng giảm giá các loại chứng khoán, phí ngân hàng, chênh

lệch tỷ giá, và các chi phí khác liên quan đến hoạt động đầu tư ra ngoài của Công ty.

Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm: các khoản thu phát sinh từ tiền bản

quyền, cho các bên khác sử dụng tài sản của công ty, tiền lãi từ việc cho vay vốn,

lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho thuê tài chính; chênh lệch lãi do

bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn và lợi

nhuận được chia từ việc đầu tư ra ngoài Công ty; Các khoản thu tiền phạt, nợ đã xóa

nay thu hồi được, thu do hoàn nhập các khoản dự phòng đã trích năm trước nhưng

không sử dụng và các khoản thu khác.

KQ hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

Thu nhập khác gồm các khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định,

thu tiền bảo hiểm được bồi thường các khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng

thu nhập, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng và các khoản thu khác.

SVTH: Nguyễn Thị Nhung

11H150109



29



MSV:



Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương



Các chi phí hoạt động khác của Công ty bao gồm: chi phí cho thuê tài sản, chi

phí nhượng bán thanh lý tài sản, chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa, chi

phí để thu tiền phạt, chi phí về tiền phạt vi phạm hợp đồng, giá trị tổn thất tài sản,

nợ phải thu không thu hồi được và các khoản chi phí khác.

Kết quả kinh doanh = KQ hoạt động kinh doanh + KQ hoạt động khác

Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN

Thuế TNDN thực nộp = Thuế TNDN- Thuế TNDN được miễn giảm

2.2.2 Kế Toán Kết quả kinh doanh tại công ty Công ty cổ phần xây dựng và

thương mại CPA

2.2.2.1. Chứng từ kế toán.

Các chứng từ liên quan đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:

- Chứng từ liên quan thuế thu nhập tạm tính: Tờ khai thuế thu nhập doanh

nghiệp tạm tính theo quý (phụ lục 2.1, 2.2, 2.3, 2.4). Sau khi kết thúc kỳ kế toán quý

công ty tiến hành lập tờ khai thuế thu nhập tạm tính. Thời hạn nộp tờ khai thuế tạm

tính cho cơ quan thuế là chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh

nghĩa vụ thuế.

- Chứng từ quyết toán thuế: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

(Phụ lục 2.5). Được lập sau khi kết thúc kì kế toán năm của doanh nghiệp. Hạn nộp

cho cơ quan thuế là ngày cuối cùng của quý đầu tiên trong năm.

Và các chứng từ liên quan như:

- Bảng tính kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động khác. Được lập sau khi kết

thúc kì kế toán năm của công ty.

2.2.2.2. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

+ Các tài khoản sử dụng:

Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối, có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước



SVTH: Nguyễn Thị Nhung

11H150109



30



MSV:



Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương



Tài khoản 4211 còn dùng để phản ánh số điều chỉnh tăng hoặc giảm số dư đầu

năm của TK 4211 khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh

hồi tố các sai sót trọng yếu của năm trước, năm nay mới phát hiện.

Đầu năm sau, kế toán kết chuyển số dư đầu năm từ TK 4212 “Lợi nhuận chưa

phân phối năm nay” sang TK 4211 “Lợi nhuận chưa phân phối năm trước”.

- Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay: Phản ánh kết quả kinh

doanh, tình hình phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ năm nay.

Các tài khoản liên quan:

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá

- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm

- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá

- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

- Tài khoản 5118 –Doanh thu khác

Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hoá

- Tài khoản 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm

- Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

- Tài khoản 5128 - Doanh thu- Hoạt động khác

Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản 5151 - Thu nhập từ bán cổ phiếu

Tài khoản 5152- Thu nhập từ cổ tức được chia.

Tài khoản 5153 – Lãi tiền gửi ngân hàng

Tài khoản 5154 - Thu nhập tài chính khác

Tài khoản 711 - Thu nhập khác

Tài khoản 632 - Giá vốn bán hàng

Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên

- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì

- Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng

SVTH: Nguyễn Thị Nhung

11H150109



31



MSV:



Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương



- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ

- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành

- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài

- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác

Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý

+Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý

+Tài khoản 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng

+Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ

- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí

- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng

- Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài

- Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác

Tài khoản 811 - Chi phí khác

* Trình tự xác định kết quả kinh doanh (Số liệu năm 2012)

-Trình tự chung của hình thức chứng từ ghi sổ:

Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ

cùng loại đã được kiểm tra làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ

vào các chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để

ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được

dùng để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

Cuối kỳ kế toán, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài

chính trong kỳ trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh bên Có,

tổng số phát sinh bên Nợ, tổng số phát sinh bên có và số dư của từng tài khoản trên

sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng Cân đối số phát sinh.

Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Sổ chi tiết để lập báo

cáo tài chính

-Trình tự xác định kết quả kinh doanh

Cuối kỳ kế toán tiến hành tổng hợp và kết chuyển doanh thu, giá vốn hàng

bán, các khoản chi phí liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh về TK 911 để

xác định lãi (lỗ) trong kỳ của công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Nhung

11H150109



32



MSV:



Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương



Kế toán lợi nhuận trước thuế

- Kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào Tài khoản Xác định kết quả

kinh doanh, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 là 6.159.258.000

đồng, kết chuyển bên nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ về bên

có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 6.159.258.000 đồng

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính năm 2012 của doanh nghiệp là

0 đồng, kết chuyển bên nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính về bên có

TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 0 đồng

- Kết chuyển các khoản thu nhập khác năm 2012 của doanh nghiệp là 0 đồng,

kết chuyển bên nợ TK 711 - Thu nhập khác về bên có TK 911 - Xác định kết quả

kinh doanh 0 đồng

- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính năm 2012 là 26.700.200 đồng kết

chuyển bên có TK 635 - Chi phí tài chính về bên nợ TK 911 - Xác định kết quả

kinh doanh 26.700.200 đồng

- Kết chuyển các khoản chi phí khác của doanh nghiệp năm 2012 là 0 đồng,

kết chuyển bên có TK 811 - Chi phí khác về bên nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh

doanh 0 đồng

- Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ năm 2012 là



968.800.000



đồng, kết chuyển bên có TK 641 - Chi phí bán hàng về bên nợ TK 911 - Xác định

kết quả kinh doanh 968.800.000 đồng.

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ năm 2012 là

500.200.000 đồng, kết chuyển bên có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp về

bên nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh là 500.200.000 đồng.

Kế toán xác định lợi nhuận như sau

Lợi nhuận gộp

từ bán hàng và =



Doanh thu thuần về

bán hàng và cung cấp



cung cấp dịch vụ



- Giá vốn hàng bán



dịch vụ

= 6.159.258.000 – 4.047. 632.000 = 2.111.626.000(đồng)



Lợi nhuận

Lợi nhuận

thuần từ

gộp từ bán

=

hoạt động

hàng và cung

kinh doanh

cấp dịch vụ

SVTH: Nguyễn Thị Nhung

11H150109



+



Doanh

thu hoạt

động tài

chính

33



Chi

phí

tài

chính



Chi

phí

bán

hàng



-



MSV:



Chi phí

quản lý

doanh

nghiệp



Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương



= 2.111.626.000 + 0-26.700.200 - 968.800.000



- 500.200.000



=



615.925.800(đồng)

Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

= 0(đồng)

Tồng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi

nhuận khác = 615.925.800 (đồng)

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

- Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính

để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào chi phí

thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Công ty lập tờ khai thuế thu nhập doanh

nghiệp tạm tính, nộp tờ khai và thuế thu nhập tạm tính cho cơ quan thuế vào ngày

30 tháng đầu tiên của quý tiếp theo. Tuy nhiên Bộ Tài chính có thông tư hướng dẫn

gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trong năm 2012 cho các DN vừa

và nhỏ. Theo đó, thời gian gia hạn nộp thuế là 1 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp

thuế TNDN năm 2012. Thời gian gia hạn với số thuế tính tạm nộp của quý 1/2012

được gia hạn chậm nhất đến 30.4.2012, tương tự quý 2 đến 30.7.2012 và quý 3 là

30.10.2012, thời gian gia hạn quý 4 không quá 31.3.2013. .

Quý 1 thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp là 21.0000.000đồng

Quý 2 thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp là 23.000.000 đồng

Quý 3 thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp là 17.000.000đồng

Quý 4 thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp là 32.000.000đồng:

Kế toán ghi:

TK Nợ: 8211

TK Có: 3334

- Số tiền: theo từng quý

- Loại tiền: VNĐ

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo công thức:

Tính chi phí thuế TNDN = Tổng lợi nhuận trước thuế * Thuế suất thuế TNDN

= 615.925.800 * 25% = 153.981.450(đồng)

Thuế thu nhập doanh nghiệp thực nộp = 153.981.450 (đồng)



SVTH: Nguyễn Thị Nhung

11H150109



34



MSV:



Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương



Thuế thu nhập tạm tính nộp theo từng quý, cuối năm quyết toán thuế thu

nhập doanh nghiệp. Căn cứ tờ khai quyết toán thuế TNDN (phụ lục 2.5) Số thuế

tạm tính bằng nhỏ hơn thuế doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán. Do vậy cuối kỳ

kế toán phản ánh chênh lệch.

Số thuế TNDN tạm tính = 94.000.000 (đồng)

Phần thuế chênh lệch =59.981.450 (đồng)

Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

-Ngày chứng từ: 31/12/2012

-Số chứng từ: PKT2012.12/50

-TK Nợ: 8211

TK Có: 3334

-Số tiền:

Loại tiền: VNĐ

Cái TK 821 (phụ lục)

- Cuối kỳ kế toán, ghi nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh đồng ghi có

TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đồng.

Kế toán lợi nhuận sau thuế

Kế toán xác định lợi nhuận sau thuế theo công thức

Lợi nhuận sau Thuế TNDN = Tổng lợi nhuận trước thuế – Chi phí thuế

TNDN

Cuối kì kế toán thực hiện kết chuyển lãi lỗ, xác định lợi nhuận sau thuế năm

2012 là đồng, kết chuyển bên nợ Tài khoản 911 - Kết quả kinh doanh về bên có TK

421 –Lợi nhuận chưa phân phối

2.2.3. Sổ kế toán

Hình thức sổ kế toán được vận dụng trong công tác kế toán ở công ty là hình

thức Chứng từ ghi sổ.

-Chứng từ ghi sổ

+ Nguyên tắc lập chứng từ ghi sổ (Nguồn: Hướng dẫn lập chứng từ ghi sổ

công ty cổ phần thương mại và xây dựng CPA)

+Chứng từ ghi sổ được lập theo mẫu quy định của Nhà nước.

-



Sổ Cái



Sổ cái bao gồm sổ cái các tài khoản : TK 511, TK 515, TK 632, TK 641, TK

642, TK 711, TK 811, TK 8211, TK 911, TK 421

SVTH: Nguyễn Thị Nhung

11H150109



35



MSV:



Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương



CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ

TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG

VÀ THƯƠNG MẠI CPA

3.1 Các Kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng Kế toán Kết quả kinh

doanh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại CPA

3.1.1 Những kết quả đạt được.

- Tổ chức bộ máy kế toán: Hệ thống kế toán được phân cấp rõ ràng, kèm theo

bản mô tả công việc chi tiết của từng phần hành giúp cho nhân viên kế toán hiểu rõ

quyền hạn trách nhiệm của mình để thực hiện sao cho công việc đạt hiệu quả cao

nhất. Bộ máy kế toán làm việc tương tác trực tiếp, kế toán trưởng giàu kinh nghiệm

trực tiếp chỉ đạo tham mưu kịp thời cho các kế toán viên trong mọi tình huống

khiến công việc được giải quyết nhanh chóng chính xác. Đội ngũ nhân viên kế toán

trẻ, nhiệt tình năng động luôn cố gắng phấn đấu trong công việc.

- Hạch toán ban đầu: Công ty luôn tuân thủ đúng theo pháp luật và chế độ kế

toán hiện hành có quy trình lập, luân chuyển chứng từ rõ ràng cụ thể giúp nhân viên

kế toán làm việc dễ dàng, đặc biệt chứng từ được lưu giữ đúng quy định giúp công

tác kiểm tra, kiểm toán thực hiện nhanh chóng.

- Về hệ thống chứng từ:

Công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán đầy đủ,chặt chẽ theo quy định của

chế độ kế toán, đảm bảo tính chính xác và hợp lý khi phản ánh mỗi nghiệp vụ kinh tế

phát sinh, trình tự luân chuyển và lưu trữ chứng từ tuân theo đúng chế độ quy định.

- Sổ kế toán:

Hình thức kế toán: kế toán máy thiết kế theo hình thức chứng từ ghi sổ, đây là

hình thức kế toán dễ hiểu, dễ làm.

3.1.2. Những mặt hạn chế tồn tại và nguyên nhân

- Hạch toán ban đầu:

+ Công ty có quá nhiều chứng từ vì vậy việc sắp xếp lưu trữ chưa thực sự

khoa học. Công tác luân chuyển chứng từ giữa các đơn vị trực thuộc với phòng Tài

chính-kế toán công ty vẫn còn sự chậm trễ.

+ Nguyên nhân: Thông thường, các chứng từ phát sinh sẽ được kế toán tại

công trình tập hợp và chỉ đến cuối tháng hoặc cuối quý mới được chuyển về phòng

SVTH: Nguyễn Thị Nhung

11H150109



36



MSV:



Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương



tài chính công ty để hạch toán. Nhưng có nhiều chứng từ phát sinh trong tháng này,

kỳ này thì phải đến tháng sau, kỳ sau chứng từ mới về.

- Công ty chưa sử dụng phần mềm kế toán nên công việc khá nặng cho kế

toán, sổ sách cũng vì thế mà không được kịp thời cho việc cung cấp thông tin cho

nhà quản trị và các bên liên quan.

- Bên cạnh đó,việc xử lý nợ khó đòi chưa tốt; chưa xác định được chính xác

kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng do công ty thường phân bổ chi phí bán hàng và

chi phí quản lý doanh nghiệp cho hàng tiêu thụ vào cuối mỗi tháng, không phân bổ

chi phí này cho từng mặt hàng tiêu thụ.

- Trong hoạt động kinh doanh của Công ty có những khoản phải thu mà người

nợ khó hoặc không có khả năng trả nợ. Nhưng Công ty vẫn chưa có kế hoạch lập dự

phòng phải thu khó đòi. Vì vậy Công ty nên lập dự phòng phải thu khó đòi để

phòng những tổn thất về các khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, hạn chế những

rủi do về kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán.

3.2 Các đề xuất, kiến nghị về Kế toán Kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây

dựng và thương mại CPA

Quan điểm hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh: tôn trọng hệ thống pháp

luật, chuẩn mực kế toán Việt Nam, phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh

doanh của đơn vị, phù hợp với công tác quản lý của đơn vị đồng thời có hiệu quả

cao mà tiết kiệm chi phí.

Qua thời gian thực tập tại công ty Cavico được sự chỉ bảo tận tình của các anh

các chị phòng tài chính kế toán công ty, em đã có điều kiện tìm hiểu hoạt động sản

xuất kinh doanh và thực trạng công tác tổ chức hạch toán kế toán của công ty. Dưới

góc độ là một sinh viên thực tập với sự nhiệt tình nghiên cứu, em xin đưa ra một số

ý kiến đề xuất về phương hướng hoàn thiện những tồn tại trong kế toán kết quả kinh

doanh tại công ty như sau:

Hoàn thiện công tác hạch toán ban đầu

Công ty nên có biện pháp đôn đốc việc luân chuyển chứng từ từ công trình về,

mà biện pháp tốt nhất đó là thực hiện về mặt tài chính

Trường hợp trong tháng có quá nhiều chứng từ phát sinh, chứng từ có thể

được tập hợp chuyển về trong tháng, tránh công việc quá nhiều vào cuối tháng.

SVTH: Nguyễn Thị Nhung

11H150109



37



MSV:



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

×