Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.84 KB, 62 trang )
Bảng 2
Estimate
Std. Error
t value
Pr(>|t|)
(Intercept)
0.004870
0.003242
1.502
0.1333
Xt−1
1.154514
0.030831
37.447
<2e-16 ***
Xt−2
-0.099527
0.047201
-2.109
0.0352 *
Xt−3
0.014199
0.046868
0.303
0.7620
Xt−4
0.001535
0.047229
0.032
0.9741
Xt−5
-0.074232
0.030486
-2.435
0.0151 *
Residual standard error: 0.01699 on 1044 degrees of freedom Multiple R-squared: 0.9949,
Adjusted R-squared: 0.9949 F-statistic: 4.074e+04 on 5 and 1044 DF, p-value: < 2.2e-16”.
Một số thống kê cơ bản của phần dư trong mô hình tự hồi quy AR (4.1) được trình bày
trong Bảng 3.
Bảng 3
Min
0.047580
Phân vị 25%
Median
Phân vị 75%
Max
-0.011016
-0.000666
0.010284
0.080295
Quan sát vào bảng 2 chúng ta thấy Xt−3 và Xt−4 có giá trị- p lớn hơn 0.05. Do đó, các
biến trễ Xt−3 và Xt−4 không có ý nghĩa thống kê. Vì vậy ta sử dụng mô hình tự hồi quy AR
Xt theo các biến Xt−1 , Xt−2 , Xt−5 , phương trình tự hồi quy
Xt = β1 Xt−1 + β2 Xt−2 + β3 Xt−5 + ζt
(4.2)
Sử dụng phần mềm thống kê R ta thu được kết quả ước lượng của mô hình tự hồi quy AR
(4.2), được trình bày trong bảng 4
Bảng 4
Estimate
Std. Error
t value
Pr(>|t|)
(Intercept)
0.004858
0.003239
1.500
0.1339
Xt−1
1.154079
0.030716
37.573
< 2e-16 ***
Xt−2
-0.093315
0.036932
-2.527
0.0117 *
Xt−5
-0.064267
0.015376
-4.180
3.16e-05 ***
Residual standard error: 0.01697 on 1046 degrees of freedom Multiple R-squared: 0.9949,
Adjusted R-squared: 0.9949 F-statistic: 6.802e+04 on 3 and 1046 DF, p-value: < 2.2e-16.
51
Một số thống kê cơ bản của phần dư ζ trong mô hình tự hồi quy AR (4.2) được trình
bày trong Bảng 5
Bảng 5
Min
Phân vị 25%
Median
Phân vị 75%
Max
-0.010859
-0.000577
0.010254
0.080296
-0.047561
Bước thứ hai xây dựng mô hình tự hồi quy trung bình trượt ARMA
Một quá trình được gọi là tự hồi quy trung bình trượt cấp (p, q), (ký hiệu ARMA(p, q))
với phần tử đổi mới ổn định nếu nó có dạng
p
q
i=1
Yt =
j=1
∑ ϕiYt−i + ∑ ψ j εt− j + εt ,
εt ∼ Sk (α , β , γ , 0) ∀t
(4.3)
Xét mô hình tự hồi quy trung bình trượt ARMA(3,5)
Xt = ϕ1 Xt−1 + ϕ2 Xt−2 + ϕ3 Xt−5 + ψ1 ζt−1 + ψ2 ζt−2 + ψ3 ζt−3 + ψ4 ζt−4 + ψ5 ζt−5 + εt
(4.4)
Trong đó, ϕi , ψi là các tham số cần ước lượng lần lượt ứng với các biến trễ Xt−i , ζt−i (là
phần dư của mô hình AR(4.2) được ước lượng từ bước 1), còn εt là phần dư của mô hình tại
thời điểm t.
Sử dụng phần mềm thống kê R ta thu được kết quả ước lượng của mô hình tự hồi quy
trung bình trượt ARMA(3,5)-(4.4), được trình bày trong bảng 6
Bảng 6
Estimate
Std. Error
t value
Pr(>|t|)
(Intercept)
0.0006028
0.0246610
0.024
0.981
Xt−1
1.9201865
5.2005603
0.369
0.712
Xt−2
-0.9225221
5.8258619
-0.158
0.874
Xt−5
0.0018681
0.6470716
0.003
0.998
ζt−1
-0.7656789
5.2000206
-0.147
0.883
ζt−2
-0.0602145
0.1961771
-0.307
0.759
ζt−3
0.0020383
0.2968632
0.007
0.995
ζt−4
0.0269643
0.3566722
0.076
0.940
ζt−5
-0.0775022
0.2781388
-0.279
0.781
52
Residual standard error: 0.01699 on 1036 degrees of freedom Multiple R-squared: 0.9949,
Adjusted R-squared: 0.9949 F-statistic: 2.545e+04 on 8 and 1036 DF, p-value: < 2.2e-16.
Một số thống kê cơ bản của phần dư ε trong mô hình tự hồi quy trung bình trượt ARMA
(3,5)-(4.4) được trình bày trong Bảng 7
Bảng 7
Min
-0.04744
Phân vị 25%
Median
Phân vị 75%
Max
-0.01080
-0.00050
0.01044
0.08058
Quan sát vào bảng 6 ta nhận thấy các biến Xt−5 , ζt−3 , ζt−4 có giá trị- p lớn hơn các biến
còn lại. Do đó chúng tôi thay mô hình tự hồi quy trung bình trượt ARMA(3,5)-(4.4) bằng
mô hình tự hồi quy trung bình trượt ARMA(2,3) như sau.
Xt = ϕ1 Xt−1 + ϕ2 Xt−2 + +ψ1 ζt−1 + ψ2 ζt−2 + ψ3 ζt−5 + εt
(4.5)
Ta thu được kết quả ước lượng của mô hình tự hồi quy trung bình trượt ARMA(2,3)(4.5), được trình bày trong bảng 8
Bảng 8
Estimate
Std. Error
t value
Pr(>|t|)
-0.000194
0.003425
-0.057
0.954850
Xt−1
2.035876
0.229197
8.883
< 2e-16 ***
Xt−2
-1.035766
0.228406
-4.535
6.44e-06 ***
ζt−1
-0.881368
0.231005
-3.815
0.000144 ***
ζt−2
-0.080663
0.047655
-1.693
0.090821
ζt−5
-0.088954
0.037612
-2.365
0.018212 *
(Intercept)
Residual standard error: 0.01697 on 1039 degrees of freedom Multiple R-squared: 0.9949,
Adjusted R-squared: 0.9949 F-statistic: 4.082e+04 on 5 and 1039 DF, p-value: < 2.2e-16.
Một số thống kê cơ bản của phần dư ε trong mô hình tự hồi quy trung bình trượt ARMA
(2,3)-(4.5) được trình bày trong Bảng 9.
53
Bảng 9
Min
Phân vị 25%
-0.047566
Median
Phân vị 75%
Max
-0.010736
-0.000569
0.010409
0.080728
Quan sát vào bảng 8 ta nhận thấy các biến ζt−2 , có giá trị- p lớn hơn 0.05. Như vậy, biến
ζt−2 không có ý nghĩa thống kê. Do đó chúng tôi thay mô hình tự hồi quy trung bình trượt
ARMA(2,3) trên bằng mô hình tự hồi quy trung bình trượt ARMA(2,2) như sau
Xt = ϕ1 Xt−1 + ϕ2 Xt−2 + +ψ1 ζt−1 + ψ2 ζt−5 + εt
(4.6)
Ta thu được kết quả ước lượng của mô hình tự hồi quy trung bình trượt ARMA(2,2), được
trình bày trong bảng 10
Bảng 10
Estimate
Std. Error
t value
Pr(>|t|)
(Intercept)
0.001463
0.003285
0.445
0.656162
Xt−1
1.741313
0.149287
11.664
< 2e-16 ***
Xt−2
-0.742410
0.148903
-4.986
7.22e-07 ***
ζt−1
-0.587268
0.152366
-3.854
0.000123 ***
ζt−5
-0.061248
0.033894
-1.807
0.071046
Một số thống kê cơ bản của phần dư ε trong mô hình tự hồi quy trung bình trượt ARMA
(2,2)-(4.6) được trình bày trong Bảng 11.
Bảng 11
Min
-0.046322
Phân vị 25%
Median
Phân vị 75%
Max
-0.010541
-0.000488
0.010463
0.080191
Quan sát vào bảng 10 ta nhận thấy biến ζt−5 , có giá trị- p lớn hơn 0.05. Như vậy, biến
ζt−5 không có ý nghĩa thống kê. Do đó chúng tôi thay mô hình tự hồi quy trung bình trượt
ARMA(2,2) trên bằng mô hình tự hồi quy trung bình trượt ARMA(2,1) như sau
Xt = ϕ1 Xt−1 + ϕ2 Xt−2 + +ψ1 ζt−1 + εt
54
(4.7)
Ta thu được kết quả ước lượng của mô hình tự hồi quy trung bình trượt ARMA(2,1), được
trình bày trong bảng 12
Bảng 12
Estimate
Std. Error
t value
Pr(>|t|)
(Intercept)
0.002337
0.003253
0.719
0.472595
Xt−1
1.634016
0.137120
11.917
< 2e-16 ***
Xt−2
-0.635741
0.136851
-4.645
3.83e-06 ***
ζt−1
-0.480629
0.140626
-3.418
0.000656 ***
Một số thống kê cơ bản của phần dư ε trong mô hình tự hồi quy trung bình trượt ARMA
(2,1)-(4.7) được trình bày trong Bảng 13.
Bảng 13
N
1044
Min
Max
Mean
Std
Skew
Kurtosis
-0.0465
0.0799
0.9e-06
0.1691e-01
0.2966
3.54
Mô hình tự hồi quy trung bình trượt ARMA cổ điển giả định phần dư có phân phối chuẩn.
Bây giờ ta đi kiểm tra phần dư ε của mô hình ARMA(2,1)-(4.7) phân phối chuẩn hay không?
Sử dụng Shapiro-Wilk normality test của phần mềm thống kê R, chúng ta thu được kết quả
data: ε
W = 0.9932, p-value = 0.0001039
Nhận thấy p-value nhỏ hơn 0.05 do đó phần dư ε không có phân phối chuẩn, vậy phần dư ε
sẽ tuân theo luật phân phối nào?
Trước tiên chúng ta xem xét đồ thị hàm mật độ xác suất của ε .
Sử dụng phần mềm thống kê R chúng ta thu được đồ thị hàm mật độ xác suất của ε
55
Hình 4.1: Biểu diễn hàm mật độ xác suất của ε
4.3
Ước lượng các tham số phân phối ổn định của
phần dư
Sử dụng phần mềm stable.exe để ước lượng phần dư ε của mô hình tự hồi quy trung
bình trượt ARMA(2,1)-(4.6). Dùng cách tham số hóa S1 ta thu được kết quả ước lượng theo
ba phương pháp: Phương pháp hợp lý cực đại, phương pháp phân vị, phương pháp dựa trên
hàm đặc trưng được trình bày trong bảng 14.
56
Bảng 14
Phương pháp
α
β
γ
δ
Hợp lý cực đại
1.9282
0.99
0.116101e-01
0.29498E-03
Phân vị
1.8494
0.4101
0.110969e-01
0.106563e-03
Hàm đặc trưng
1.9703
1
0.116888e-01
-0.552291e-03
Kết quả ước lượng của ba phương pháp cho tham số α rất gần nhau. Đối với tham số β
phương pháp hợp lý cực đại và phương pháp hàm đặc trưng có kết quả rất gần nhau, và lệch
xa với phương pháp phân vị. Các nhà thống kê đã dùng phương pháp mô phỏng chứng minh
rằng phương pháp ước lượng hợp lý cực đại cho kết quả ước lượng chính xác nhất, do đó
trong nghiên cứu này chúng ta lấy giá trị ước lượng của β = 0.99. Tham số γ có kết quả ước
lượng theo cả ba phương pháp rất gần nhau. Tham số vị trí δ được ước lượng theo ba phương
pháp rất gần 0 cho thấy thỏa mãn mô hình hồi quy tuyến tính.
4.4
Kiểm định tính phù hợp với phân phối ổn định
của sai số
4.4.1
Sử dụng kiểm định Kolmogorov-Smirnov
Sử dụng phương pháp kiểm định Kolmogorov-Smirnov, ta thực hiện theo các bước:
1. Chia miền giá trị của ε (-0.0465; 0.0799) thành 1000 khoảng và chiều dài mỗi khoảng là
0.1264e-03, khoảng đầu tiên bắt đầu bằng -0.0465.
Max − Min
i + Min
1000
2. Đếm số lượng điểm nằm trong mỗi khoảng, từ đó tính được hàm phân phối tích lũy thực
Xi =
nghiệm bằng công thức
số lượng mẫu Xi
N
CDFi được tính bằng cách sử dụng phần mềm thống kê R.
CDF i =
3. Tính CDFthi (hàm phân phối tích lũy lý thuyết) với sự hỗ trợ của phần mềm stable.exe
57