1. Trang chủ >
  2. Thạc sĩ - Cao học >
  3. Khoa học tự nhiên >

2 Phương pháp hàm sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.09 KB, 66 trang )


Chương 2. Nghiệm hiển

Vì vậy

Gi (t) = pi 1 +



iqt i(i + 1)q 2 t2

(i)(i + 1)...(i + k − 1)q k tk

+

+ ··· +

+ ···

1!

2!

k!



× t + t2 + · · ·

iq i(i + 1)q 2 3

iq 2

t + 1+ +

t + ···

=p t+ 1+

1!

1!

2!

i



iq i(i + 1)q 2

i(i + 1)...(i + j − 2) j−1 j

+ ··· + 1 + +

+ ··· +

q

t + ···

1!

2!

(j − 1)!

hay

∞ j−1

i



Gi (t) = p



j=1 k=0



(i + k − 1)! k j

q t = pi

k!(i − 1)!





j−1







k

C(i+k−1) q k tj .

j=1



k=0







Hơn nữa do Gi (t) = j=0 Pij tj = j=1 Pij tj và bằng việc đồng nhất thức ta

có công thức nghiệm của bài toán trên là

j−1



Pij = p



k

C(i+k−1) q k .



i

k=0



Tiếp theo, ta đưa ra một cách tiếp cận khác cũng dựa vào ý tưởng về hàm

sinh. Xét các bài toán có dạng

k



p



amn ui+m,j+n = 0,



(2.6)



m=0 n=0



với {amn } là dãy số thực, p, k ∈ R. Mỗi dãy u = {uij }i,j∈Z , hàm sinh của dãy u

được định nghĩa hình thức như sau









si tj

uij . .

i! j!

j=0



Y (s, t) =

i=0



Giả sử chuỗi này hội tụ khi |s| < α và |t| < β. Ta thấy





Y (s, 0) =

i=0





si

ui0 ,

i!



tj

Y (0, t) =

u0j .

j!

j=0



18



Chương 2. Nghiệm hiển

Vì Y (s, t) hội tụ trên miền |s| < α và |t| < β nên các đạo hàm riêng của nó

cũng hội tụ và

∂Y (s, t)

=

∂s

∂Y (s, t)

=

∂t

Nghĩa là



∂Y (s,t) ∂Y (s,t)

, ∂t

∂s















si−1 tj

=

iuij

i! j!

j=0



i=1

∞ ∞



i=0





i=0



i=0



si tj−1

juij

=

i! j!

j=1







si tj

,

ui+1,j

i! j!

j=0





si tj

ui,j+1

.

i! j!

j=0



lần lượt là hàm sinh của {ui+1,j } và {ui,j+1 }. Tương tự

∂ 2 Y (s, t)

=

∂s∂t











i=0



si tj

ui+1,j+1

i! j!

j=0



là hàm sinh của {ui+1,j+1 }. Tổng quát ta có

∂ m+n Y (s, t)

=

∂sm ∂tn











ui+m,j+n

i=0 j=0



si tj

.

i! j!



si tj

i! j!



và lấy tổng theo i, j từ 0 tới ∞ thì



k



Nếu nhân 2 vế của (2.6) với



p



m=0 n=0



∂ m+n Y (s, t)

= 0.

∂sm ∂tn



Giải phương trình vi phân đạo hàm riêng này để tìm Y (s, t), sau đó tìm nghiệm

của (2.6) từ công thức sau

uij =



∂ i+j Y (s, t)

∂si ∂tj



.

s=0,t=0



Sau đây ta xét một ví dụ cụ thể cho trường hợp này.

Ví dụ 2.5. Xét phương trình sai phân riêng sau

ui+1,j+1 − ui,j+1 − uij = 0,



i, j ∈ N,



với các điều kiện sau

u00 = 0,

u01 = u10 = 1,

ui+1,0 = ui0 + ui−1,0 , i ∈ Z+ ,

u0,j+1 = u0,j + u0,j−1 , j ∈ Z+ .

19



(2.7)



Chương 2. Nghiệm hiển

Nhân 2 vế của (2.7) với





i=0



si tj

i! j!



lấy tổng theo i, j từ 0 tới ∞ ta có







si tj

ui+1,j+1



i! j!

j=0











i=0



si tj



ui,j+1

i! j!

j=0







i=0







si tj

= 0,

ui,j

i! j!

j=0



hay

∂ 2 Y (s, t) ∂Y (s, t)



− Y (s, t) = 0.

∂s∂t

∂t

Ta có các điều kiện tương ứng của (2.8)



(2.8)



Y (0, 0) = 0,

∂Y (0, 0)

∂Y (0, 0)

=1=

,

∂s

∂t

∂ 2 Y (s, 0) ∂Y (s, 0)

− Y (s, 0) = 0,



∂s2

∂s

∂ 2 Y (0, t) ∂Y (0, t)

− Y (0, t) = 0.



∂t2

∂t

Giải hai phương trình vi phân tuyến tính thường với hệ số hằng trên được

1

Y (s, 0) = √ {esγ+ − esγ− },

5



(2.9)



1

Y (0, t) = √ {etγ+ − etγ− },

5



(2.10)



với γ± là hai nghiệm phân biệt của phương trình đặc trưng



1± 5

x2 − x − 1 = 0, ⇔ γ± =

.

2

Khi đó nghiệm của (2.8)-(2.9)-(2.10) là

1

Y (s, t) = √ eγ+ (t+s) − eγ− (t+s) .

5

Vậy

uij =



2.3



∂ i+j Y (s, t)

∂si ∂tj



1

= √ eγ+ (i+j) − eγ− (i+j) .

5

s=0,t=0



Phương pháp tịnh tiến



Như ta biết, không phải phương pháp nào cũng tìm ra nghiệm hiển của phương

trình sai phân riêng như ở các phần trên. Vì vậy, chúng ta hoặc phải đưa ra một

20



Chương 2. Nghiệm hiển

phương pháp để tìm những nghiệm này, hoặc phải kiểm tra tính đúng đắn của

nghiệm tìm được. Sau đây, chúng ta thảo luận một phương pháp đơn giản để tìm

nghiệm hiển của phương trình sai phân riêng.

Cho lN là tập tất cả các dãy phức có dạng {fk }k∈N . Khi đó lN với phép cộng

thông thường và phép nhân với một số là một không gian tuyến tính. Xét ánh xạ

tịnh tiến xác định bởi E m {fk }k∈N = {fm+k }k∈N .

Ví dụ 2.6. Xét phương trình sau

(n)



u(n+1) = 4um+1 , m, n ∈ N,

m

(0)



điều kiện ban đầu um = vm , m ∈ N.

(n)

Với mỗi n ∈ N, cho {um }m∈N =: u(n) ∈ lN . Khi đó, viết lại phương trình

u(n+1) = 4Eu(n) , n ∈ N,

u(0) = {vm }m∈N .

Vì vậy

u(n+1) = 4Eu(n) = 4E(4Eu(n−1) ) = 42 E 2 u(n−1) = · · · = 4n+1 E n+1 u(0) ,

hay nghiệm duy nhất của bài toán này có dạng

u(n) = 4n vm+n , m, n ∈ N.

m

Ví dụ 2.7. Xét phương trình sai phân riêng

(n)



u(n+1) − bum+1 − cu(n) = 0, m, n ∈ N,

m

m

điều kiện ban đầu

u(0) = fm , m ∈ N.

m

(n)



Rõ ràng bài toán này tồn tại và duy nhất nghiệm. Đặt u(n) := {um }m∈N và

viết lại phương trình dưới dạng

u(n+1) = (bE + cE 0 )u(n) ,

khi đó

u(n) = (bE + cE 0 )u(n−1) = · · · = (bE + cE 0 )n u(0)

n

0 n



k

Cn bn−k ck E n−k {fj }.



= (bE + cE ) {fj } =

k=0



Vậy nghiệm duy nhất của bài toán giá trị ban đầu này là

n

(n)

uj



k

Cn bn−k ck fn+j−k .



=

k=0



21



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

×