Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.09 KB, 66 trang )
Chương 2. Nghiệm hiển
(u,v)
(u,v)∈Ω Gij puv ,
+ Công thức nghiệm: xij =
G(i,j) Dxuv +
uv
0=
(u,v)∈Ω
Gij
(do − puv = Dxuv )
G(i,j) puv
uv
Dxuv +
(u,v)∈Ω
(u,v)∈Ω
(u,v)
=
G(i,j) puv
uv
(u,v)∈Ω
(u,v)
=
(i, j) ∈ Ω. Thật vậy,
xuv DGij
G(i,j) puv
uv
+
(u,v)∈Ω
(do Định lý 1.5.1)
(u,v)∈Ω
(u,v)
=−
xuv δij
G(i,j) puv ,
uv
+
(u,v)∈Ω
(u,v)∈Ω
(i,j)
Guv puv .
= −xij +
(u,v)∈Ω
Vậy
G(i,j) puv .
uv
xij =
(2.38)
(u,v)∈Ω
Ta có định lý sau.
Định lý 2.7.1. [2, Định lý 76] Cho miền Ω là tập hữu hạn, khác rỗng trong Z2 .
Nếu {xij }(i,j)∈Ω+∂Ω là một nghiệm của (2.35)-(2.36) thì {xij }(i,j)∈Ω là một nghiệm
của (2.38). Ngược lại, nếu {yij }(i,j)∈Ω là một nghiệm của (2.38) thì dãy bổ sung
{xij }(i,j)∈Ω+∂Ω xác định: xij = yij nếu (i, j) ∈ Ω và xij = 0 nếu (i, j) ∈ ∂Ω sẽ là
một nghiệm của (2.35)-(2.36).
(u,v)
> 0, ∀(i, j) ∈ Ω. Thật vậy,
(u,v)
(u,v)
DG
D{−G(u,v) } = δ (u,v) ≥ 0, (i, j) ∈ Ω,
= −δij ≤ 0, (i, j) ∈ Ω,
ij
ij
ij
⇔
(u,v)
Gij = 0, (i, j) ∈ ∂Ω
−G(u,v) = 0, (i, j) ∈ ∂Ω.
ij
+ Tính xác định dương: Gij
(u,v)
Hơn nữa, M := max{−Gij
(u,v)
|(i, j) ∈ Ω+∂Ω} suy ra M ≥ 0. Theo Hệ quả 1.6.2
(u,v)
(u,v)
thì −Gij < 0, ∀(i, j) ∈ Ω hoặc −Gij ≡ 0, ∀(i, j) ∈ Ω+∂Ω. Do D{−Guv } = 1
(u,v)
nên trường hợp thứ 2 không thể xảy ra. Vậy Gij > 0, ∀(i, j) ∈ Ω.
+ Định lý so sánh giữa hai hàm Green.
Định lý 2.7.2. [2, Định lý 78] Cho Ω hữu hạn, khác rỗng trong Z2 , với (a, b) ∈ ∂Ω,
˜
Ω := Ω + {(a, b)}. Cho G(u,v) là hàm Green gắn với bài toán biên (2.35)-(2.36).
˜
˜
G = {G(u,v) } là hàm Green gắn với bài toán biên
DG(u,v) = −δ (u,v) , (i, j) ∈ Ω,
˜
˜ ij
ij
(u,v)
˜
˜
Gij = 0, (i, j) ∈ ∂ Ω,
35
Chương 2. Nghiệm hiển
(u,v)
khi đó Gij
˜ (u,v)
< Gij , ∀(i, j) ∈ Ω.
(u,v)
˜ (u,v)
Chứng minh. Đặt Hij = Gij − Gij , (i, j) ∈ Ω + ∂Ω. Khi đó
(u,v)
˜ (u,v)
˜ (u,v)
DHij = DGij − DGij = 0, (i, j) ∈ Ω và Hij = −Gij , (i, j) ∈ ∂Ω.
˜
˜ (u,v) > 0, ∀(i, j) ∈ Ω và (a, b) ∈ ∂Ω nên Hab = −G(u,v) < 0 .
Mà G
ij
ab
˜ (u,v)
Gij
˜
˜
Lại có,
= 0, ∀(i, j) ∈ ∂Ω ∩ ∂ Ω hay Hij = 0, ∀(i, j) ∈ ∂Ω ∩ ∂ Ω ⊂ ∂Ω. Nghĩa
là Hij = const, (i, j) ∈ Ω + ∂Ω. Theo nguyên lí cực đại
(u,v)
max Hij < max Hij = max {−Gij
(i,j)∈Ω
(u,v)
Do vậy Gij
(i,j)∈∂Ω
} ≤ 0.
(i,j)∈∂Ω
˜ (u,v)
< Gij , ∀(i, j) ∈ Ω.
Sau đây ta xét một ví dụ đưa ra công thức hiển của hàm Green khi Ω là một
xích cụ thể. Cho Ω là một xích dạng {(i1 , j1 ), . . . , (in , jn )} sao cho (is , js ), (it , jt )
là lân cận khi và chỉ khi |s − t| = 1. Hàm Green
(i ,j )
G(is ,js ) = {G(is,jts) }n .
t=1
t
Kí hiệu
(i ,j )
G(t|s) = {G(is,jts) }n , s, t = 1, . . . , n.
t=1
t
Ví dụ 2.20. Cho xích Ω = {(1, 0), (2, 0), (3, 0)}. Khi đó
∂Ω = {(0, 0), (1, 1), (2, 1), (3, 1), (4, 0), (3, −1), (2, −1), (1, −1)}.
Kí hiệu (1, 0) là 1, (2, 0) là 2, (3, 0) là 3. Để tìm
1, 2, 3 vào (2.35)-(2.36)
−4G(1|1) + G(2|1) = −1
−4 1
⇔ 1 −4
G(1|1) − 4G(2|1) + G(3|1) = 0
0
1
G(2|1) − 4G(3|1) = 0
G(t|1) ta thay lần lượt t =
0 G(1|1) −1
G(2|1) = 0
1
−4 G(3|1)
0
−1
0
G(1|1) −4 1
−1 −0.2679
⇔ G(2|1) = 1 −4 1 × 0 = −0.0714 .
G(3|1)
0
1 −4
0
−0.0179
Tương tự để tính G(t|2) ta phải giải hệ
−4G(1|2) + G(2|2) = 0
G(1|2) − 4G(2|2) + G(3|2) = −1
G(2|2) − 4G(3|2) = 0
0 G(1|2) 0
−4 1
⇔ 1 −4 1 G(2|2) = −1
0
1 −4 G(3|2)
0
36
Chương 2. Nghiệm hiển
−1
0
0 0.0714
G(1|2) −4 1
⇔ G(2|2) = 1 −4 1 × −1 = 0.2857 .
0.0714
0
0
1 −4
G(3|2)
Với G(t|3) kết quả thu được là
−4G(1|3) + G(2|3) = 0
G(1|3) − 4G(2|3) + G(3|3) = 0
G(2|3) − 4G(3|3) = −1
G(1|3) 0.0719
⇔ G(2|3) = 0.0714 .
0.2679
G(3|3)
Như vậy, bản chất việc tìm G(t|s) là đi tìm nghịch đảo của ma trận dạng 3
đường chéo trên.
KẾT LUẬN
Trong chương này luận văn đã đưa ra một số phương pháp cơ bản: phương
pháp tuyến tính, nghiệm tách, tích chập, toán tử và tịnh tiến để tìm nghiệm
hiển của một vài lớp phương trình sai phân riêng như phương trình Laplace,
phương trình Poisson,.... Trong trường hợp tổng quát không phải lúc nào chúng
ta cũng tìm được công thức nghiệm hiển của phương trình sai phân riêng. Vì vậy,
ở chương tiếp theo luận văn đưa ra một số phương pháp để thu được được những
tiêu chuẩn tồn tại nghiệm với những đặc trưng như: dạng truyền sóng, bị chặn,
xác định dương của phương trình sai phân riêng.
37
Chương 3
Sự tồn tại nghiệm
Trong chương này, chúng tôi trình bày một vài tiêu chuẩn dẫn đến sự tồn tại
nghiệm dương, nghiệm bị chặn hoặc nghiệm dạng truyền sóng của một số phương
trình sai phân riêng.
3.1
Nghiệm dạng truyền sóng
Xét phương trình nhiệt
(t)
(t)
u(t+1) = aun−1 + bu(t) + cun+1 , n ∈ Z, t ∈ N,
n
n
(3.1)
với a, b, c ∈ R. Một nghiệm của (3.1) được gọi là nghiệm truyền sóng nếu nó có
dạng
u(t) = ψ(n − ρt), (n, t) ∈ Ω = Z × N, ρ ∈ Z,
(3.2)
n
ρ là một số chưa biết trước, gọi là vận tốc truyền sóng.
ρ > 0: nói sóng dịch chuyển theo hướng dương,
ρ < 0: nói sóng dịch chuyển theo hướng âm,
ρ = 0: nói sóng dừng hoặc nghiệm dừng.
Trong phần này mục đích của chúng ta là đi tìm những nghiệm truyền sóng
dương dạng (3.2) của (3.1). Từ đó đưa ra điều kiện cần và đủ để tồn tại nghiệm
dạng này. Thay (3.2) vào (3.1) ta có
ψ(n − ρt − ρ) = aψ(n − 1 − ρt) + bψ(n − ρt) + cψ(n − ρt + 1).
Đặt k := n − ρt, khi đó ta thu được phương trình
ψ(k − ρ) = aψ(k − 1) + bψ(k) + cψ(k + 1),
hay
cψ(k − ρ + ρ + 1) + bψ(k − ρ + ρ) + aψ(k − ρ + ρ − 1) − ψ(k − ρ) = 0.
38
Chương 3. Sự tồn tại nghiệm
Theo định lí Định lý 1.7.4 phương trình trên có nghiệm dương khi và chỉ khi
phương trình đặc trưng
cλρ+1 + bλρ + aλρ−1 − 1 = 0,
có nghiệm dương. Vì vậy, phương trình (3.1) có nghiệm dương dạng truyền sóng
khi và chỉ khi nghiệm này có dạng
u(t) = λn−ρt , ρ ∈ Z, λ > 0, (n, t) ∈ Ω.
n
(3.3)
Vì lí do này thay vì tìm nghiệm dương dạng truyền sóng của (3.1) ta sẽ đi tìm
nghiệm dương của phương trình đặc trưng trên. Ta đi xét các trường hợp có thể
xảy ra của ρ là ρ ≥ 2, ρ ≤ −2, ρ = ±1, 0.
Nếu ρ ≥ 2 phương trình đặc trưng tương ứng là
H(λ) ≡ cλρ+1 + bλρ + aλρ−1 − 1 = 0.
(3.4)
Ta có định lí sau.
Định lý 3.1.1. [2, Định lý 105] Giả sử ρ ≥ 2 khi đó phương trình đặc trưng (3.4)
có nghiệm dương khi và chỉ khi các hệ số a, b, c thỏa mãn một trong các điều kiện
sau
(i) c > 0;
(ii) c = 0, b > 0;
(iii) c = 0, b = 0, a > 0;
(iv) c = 0, b < 0,
1
(ρ−1)
ρ
ρρ
(−b) ρ ;
(3.5)
a≥
(ρ − 1)(ρ−1)
(v) c < 0, a > 0, ψ(a, b, c, ρ) ≥ 1;
(vi) c < 0, a ≤ 0, b2 ρ2 ≥ 4ac(ρ2 − 1), ψ(a, b, c, ρ) ≥ 1 ở đây,
ψ(a, b, c, ρ) =
ρ−1
1
1
−
bρ + (b2 ρ2 − 4acρ2 + 4ac)
ρ+1
2c(ρ + 1)
b
× −
bρ + (b2 ρ2 − 4acρ2 + 4ac) +2a .
2c(ρ + 1)
Chứng minh. Trước tiên, H(0) = −1. Ta xét các trường hợp sau:
+ Trường hợp 1. Với c > 0, thì limλ→+∞ H(λ) = +∞ nên ∃M > 0 : H(M ) >
0. Khi đó H(0).H(M ) < 0 và có H(λ) liên tục nên ∃λ ∈ (0, M ) sao cho H(λ) = 0
hay H(λ) có nghiệm dương ⇒ (i).
+ Trường hợp 2. Với c = 0, thì H(λ) = bλρ + aλρ−1 − 1, ta có các khả năng
• b > 0 ta có limλ→+∞ H(λ) = +∞, tương tự H(λ) có nghiệm dương ⇒ (ii).
39