Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.24 KB, 31 trang )
Năng lực tài chính tốt
Điểm yếu
Chảy máu chất xám
Năng lực quản trị do bị áp lực tăng vốn quá lớn
Chuyển đổi từ NHTM quốc doanh sang cổ phần hóa
Phụ thuộc quá nhiều vào hoạt động tín dụng từ
những tập đoàn và doanh nghiệp nhà nước lớn
Vị thế trên thị trường quốc tế
Tổng
2.4
•
−
+
+
−
+
•
0,1
4
0,4
0,1
0,15
0,1
4
3
2
0,4
0,45
0,2
0,05
2
0,10
0,1
1,0
2
0,2
3,1
Lựa chọn và ra quyết định chiến lược
Thực trạng lựa chọn và ra quyết định chiến lược của doanh nghiệp
Công cụ, phương thức doanh nghiệp sử dụng để lựa chọn chiến lược:
Mô thức TOWS
Mô thức QSPM
Chiến lược hiện tại:
Chiến lược cấp công ty:
Chiến lược đa dạng hóa
+ Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm:
Ngoài các dịch vụ thanh toán xuất nhập khẩu quốc tế, huy động vốn, tín dụng, thanh toán
ngân quỹ… VCB mở rộng vào các mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: dịch vụ thẻ , ngân
hàng điện tử : VCB Internet Banking, VCB Money, SMS Banking, Phone Banking…Liên
kết với các tổ chức tín dụng uy tín trên quốc tế để phát hành thẻ thanh toán toán toàn cầu
như Master card, Visa card, VCB- MTV…
+ Chiến lược đa dạng hóa hàng dọc
VCB đã đầu tư và liên doanh với nhiều công ty khác để mở rộng hoạt động của mình
sang lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, thuê văn phòng, …
•
Chiến lược tích hợp hàng ngang
Vietcombank là một trong các cổ đông chính của MB bank với tỉ lệ cổ phần là 9,6 % ,
đồng thời trên thế giới. Liên minh với ngân hàng Nhật Bản Mizuho Corporate Bank Ltd
•
để phục vụ cho các dự án FDI tại Việt Nam…
Chiến lược cường độ: Với chiến lược này, VCB đã thực hiện cả 3 chiến lược thâm nhập
thị trường, phát triển thị trường và chiến lược phát triển sản phẩm.
Thâm nhập thị trường: VCB không ngừng đầu tư đến việc xúc tiến các sản phẩm dịch vụ
đến với khách hàng. Bằng chứng là các đoạn quảng cáo liên tục xuất hiện trên TV, quảng
cáo ngoài trời, bandroll … Ngoài ra, những hoạt động mang tính cộng đồng cũng được
VCB thực hiện thường xuyên và liên tục. Đó là các hoạt động từ thiện như gây quỹ đền
ơn đáp nghĩa, quỹ vì người nghèo… Tất cả những hoạt động trên nhằm nâng cao hình
ảnh của VCB trong mắt khách hàng, đưa hình ảnh của VCB khắc sâu vào tâm trí khách
hàng, từ đó sẽ giúp VCB dễ dàng tiếp cận với khách hàng hơn.
Phát triển thị trường: Trên thế giới, hiện tại VCB có quan hệ ngân hàng đại lý với
khoảng 1.700 ngân hàng và chi nhánh ngân hàng tại hơn 120 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Tại Việt Nam, VCB có quan hệ với tất cả các ngân hàng hoạt động tại Việt Nam bao
gồm: 4 NH TM NN; 34 NH TMCP; 4 NH Liên doanh và 50 chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
Phát triển sản phẩm: Chính sách triển khai chiến lược cường độ của VCB thể hiện qua
việc không ngừng gia tăng thị phần và doanh số bán thông qua cải tiến hoặc biến đổi các
sản phẩm/dịch vụ hiện tại. Một số sản phẩm/dịch vụ có thể kể đến như: giao dịch chuyển
khoản, thanh toán các dịch vụ du lịch, cước phí điện thoại/internet, tiền vé máy bay,…
dịch vụ billing cho khách hàng tại hầu hết những mảng dịch vụ quan trọng như thanh
toán hóa đơn điện, nước, viễn thông, bảo hiểm với đa số các nhà cung cấp dịch vụ tên
tuổi trên thị trường.
+ Chiến lược cấp kinh doanh:
Dẫn đầu về chi phí:
Vietcombank luôn cạnh tranh với các đối thủ bằng việc liên tục giảm mức lãi suất cho
vay cho khách hàng hay khi cần huy động vốn thì lại tăng lãi suất tiền gửi lên một mức
hợp lý, cụ thể kể từ ngày 6/5/2013 mức lãi suất ngân hàng đưa ra chỉ còn 6%/năm, thấp
hơn mức trần quy định của NHNN mức kỷ lục là 1,5%/năm .
Vietcombank nhận tiền gửi, quản lý, theo dõi số dư và cung cấp các dịch vụ về tài khoản
cho khách hàng một cách nhanh chóng, an toàn và chính xác với chi phí thấp nhất.
Khi gửi tiền tại Vietcombank, quỹ doanh nghiệp được mở miễn phí các loại tài khoản
như: Tài khoản tiền gửi thanh toán, tài khoản tiền gửi có kỳ hạn và các sản phẩm tiền gửi
(kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi…), tài khoản đặc biệt (chuyên chi, chuyên thu, đầu tư tự
động…)…
Khác biệt hóa:
Chiến lược bảo mật và quản lý rủi ro, đưa nhưng ứng dụng công nghệ mới vào áp dụng
trong các hoạt động kinh doanh. Cụ thể, Vietcombank là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam
cho phép khách hàng hàng có thể gửi tiền ở một nơi và thực hiện rút tiền ở bất kỳ điểm
giao dịch nào thuộc hệ thống trên toàn quốc. Ngay từ năm 2001, khách hàng đã có thể sử
dụng dịch vụ VCB-iBanking với chức năng truy vấn thông tin tài khoản và hiện nay,
bằng việc hợp tác với nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ, VCB gia tăng tiện ích cho khách
hàng sử dụng VCB-iBanking với các giao dịch chuyển khoản, thanh toán các dịch vụ du
lịch, cước phí điện thoại/internet, tiền vé máy bay,…
Dịch vụ thanh toán hóa đơn tự động (billing payment) và dịch vụ trả nhận lương qua tài
khoản ngân hàng là những ví dụ tiêu biểu khác của việc phát triển mạnh mẽ các sản phẩm
bán lẻ dành cho khách hàng cá nhân. Hiện nay, Vietcombank đang cung cấp dịch vụ
billing cho khách hàng tại hầu hết những mảng dịch vụ quan trọng như thanh toán hóa
đơn điện, nước, viễn thông, bảo hiểm với đa số các nhà cung cấp dịch vụ tên tuổi trên thị
trường.
Và mới đây nhất, Vietcombank đã chính thức triển khai dịch vụ VCB Securities-online một dịch vụ kết nối trực tuyến tài khoản tiền gửi của nhà đầu tư tại ngân hàng với tài
khoản đầu tư chứng khoán của họ tại Công ty chứng khoán. Dịch vụ này một mặt hỗ trợ
các công ty chứng khoán và nhà đầu tư thực hiện quy định của nhà nước về việc tách
bạch trong quản lý tài khoản tiền của nhà đầu tư mặt khác tạo điều kiện cho nhà đầu tư có
thể linh hoạt trong sử dụng đồng vốn của mình thông qua các tiện ích thanh toán nổi trội
trên tài khoản tiền gửi thanh toán tại Vietcombank. Đây cũng là cơ hội cho nhà đầu tư
tiếp cận và sử dụng các dịch vụ đa dạng khác của ngân hàng.
− Mức độ phù hợp của chiến lược lựa chọn:
Với những chiến lược kinh doanh được áp dụng, VCB đã giữ vững vị trí dẫn đầu của
mình và được đánh giá là ngân hàng có vai trò đầu tàu và có tầm ảnh hưởng quan trọng
trong hệ thống ngân hàng Việt Nam với các lợi thế cạnh tranh, thị phần huy động vốn,
các dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ …; được ghi nhận đã góp phần quan trọng cho sự
nghiệp phát triển kinh tế của đất nước trong thời kỳ đổi mới. Sự đóng góp của các chiến
+
lược được thể hiện rõ nét qua:
Chiến lược đưa ra đã thể hiện được sự nhất quán với tầm nhìn và sứ mạng mà VCB mong
muốn đạt được. Bên cạnh đó, các chiến lược này hoàn toàn phù hợp với năng lực cốt lõi
+
của VCB.
Các chiến lược phù hợp với xu hướng biến đổi của môi trường, nhằm đáp ứng nhu cầu
không ngừng tăng của khách hàng.
+ Với các chiến lược như đa dạng hóa, chiến lược phát triển sản phẩm không những duy trì
được lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp mà còn giúp doanh nghiệp xây dựng được vị
thế của mình cao hơn trên thị trường.
•
Đề xuất phương án chiến lược:
−
Thiết lập mô thức TOWS (định hướng chiến lược)
Điểm mạnh
- Thương hiệu mạnh.
- Năng lực tài chính mạnh
- Đội ngũ quản lý mạnh
- Tiềm lực NH bán buôn
- Có mạng lưới rộng, thị
phần lớn.
- Chất lượng lao động cao.
- Là trung tâm ngoại tệ liên
ngân hàng.
Điểm yếu
- Khả năng sinh lời yếu.
- Qúa trình tái cơ cấu dài.
- Hạn chế trong việc đào tạo
cán bộ.
- Liên kết chưa mạnh với
các NH khác.
- Mô hình tổ chức mang
nặng tính hành chính.
- Kết hợp các sản phẩm
chưa đồng bộ.
Cơ hội
- S1S2S3O2: CL đa dạng - W1W3W4O1O2: CL tích
- Hội nhập quốc tế
hóa hàng dọc
hợp hàng ngang.
- Nền KT phát triển
- S1S2S5O2: CL đa dạng - W1W6O2: CL khác biệt
- Tốc độ đô thị hóa nhanh
hóa đồng tâm.
hóa, nâng cao chất lượng
-S1S2S3S7O1O2: CL tích sản phẩm dịch vụ.
hợp hàng ngang.
Thách thức
- S1S2S3S4T1T2T3: CL - W1W7T2T6: CL đa dạng
- Hội nhập quốc tế
khác biệt hóa bằng chất hóa hàng ngang.
- Sự cạnh tranh từ các ngân lượng sản phẩm/ dịch vụ.
- W3W4T2T3: CL tích hợp
hàng có chiến lược tương - S1S2S3S4T2T3: CL tích hàng ngang.
đồng
hợp hàng ngang
- Áp lực cải tiến công nghệ - S1S2S5T5: CL đa dạng
- Hệ thống pháp luật chưa hóa hàng ngang.
hoàn thiện
- Sản phẩm thay thế
- Chảy máu chất xám
−
+
Xây dựng QSPM cho mỗi cấp CL để đề xuất phương án CL phù hợp cho DN:
Nhóm SO:
Nhân tố cơ bản
Nhân tố bên trong:
Đội ngũ lãnh đạo
Năng lực tài chính
Marketing
Hạ tầng công nghệ
Mạng lưới chi nhánh
Đội ngũ nhân viên
Trọng
số
Các lựa chọn chiến lược
Đa dạng hóa
đồng tâm
Xếp
Điểm
loại
quan
trọng
Đa dạng hóa
hàng dọc
Xếp
Điểm
loại
quan
trọng
Tích
hợp
hàng ngang
Xếp Điểm
loại
quan
trọng
0.09
0.08
0.07
0.08
0.09
0.08
4
3
3
3
4
3
3
3
3
2
3
3
3
3
4
3
4
3
0.36
0.24
0.21
0.24
0.36
0.24
0.27
0.24
0.21
0.16
0.27
0.24
0.27
0.24
0.28
0.24
0.36
0.24
Nhân tố bên ngoài:
Kinh tế
Thói quen tiêu dùng
Luật pháp, chính trị
Cơ cấu dân số
Công nghệ
Cạnh tranh
Tổng
1
cộng
Các nhân tố bên trong
1= yếu
2= hơi yếu
3= hơi mạnh
4= mạnh nhất
0.1
0.1
0.07
0.08
0.1
0.6
4
4
2
3
4
2
0.4
0.4
0.14
0.24
0.4
0.12
4
4
2
3
4
3
3.35
0.4
0.4
0.14
0.24
0.4
0.18
4
4
2
3
4
4
0.4
0.4
0.14
0.24
0.4
0.24
3.15
3.45
Các nhân tố bên ngoài
1= nghèo nàn
2= trung bình
3= khá
4= tốt nhất
CL tích hợp hàng ngang với số điểm cao nhất là 3.45 so với 2 CL còn lại. Đây sẽ là CL có
mức phù hợp cao với VCB khi muốn tận dụng những điểm mạnh của mình để nắm lấy cơ
hội gia tăng quyền sở hữu thông qua các phương thức liên minh, hợp tác,... với các tổ
chức, ngân hàng khác không chỉ trong nước mà còn ra cả thị trường nước ngoài.
+
Nhóm WO:
Nhân tố cơ bản
Trọng
số
Các lựa chọn chiến lược
Tích hợp
Khác biệt hóa
hàng ngang
Xếp
loại
Nhân tố bên trong:
Đội ngũ lãnh đạo
Năng lực tài chính
Marketing
Mạng lưới chi nhánh
Hạ tầng công nghệ
Đội ngũ nhân viên
Nhân tố bên ngoài:
Kinh tế
Thói quen tiêu dùng
Luật pháp, chính trị
Cơ cấu dân số
Công nghệ
Điểm
quan trọng
Xếp
loại
Điểm
quan trọng
0.09
0.08
0.07
0.08
0.09
0.08
3
3
4
3
4
3
0.27
0.24
0.28
0.24
0.36
0.24
4
3
3
4
4
4
0.36
0.24
0.21
0.32
0.36
0.32
0.1
0.1
0.07
0.08
0.1
4
4
2
3
4
0.4
0.4
0.14
0.24
0.4
4
4
2
4
4
0.4
0.4
0.14
0.32
0.4
Cạnh tranh
Thói quen tiêu dùng
Tổng cộng
Các nhân tố bên trong
1= yếu
2= hơi yếu
3= hơi mạnh
4= mạnh nhất
0.6
4
0.24
4
0.24
1
3.45
Các nhân tố bên ngoài
1= nghèo nàn
2= trung bình
3= khá
4= tốt nhất
3.71
Trong hai CL chủ đạo của nhóm CL WO, CL khác biệt hóa có số điểm hấp dẫn hơn số
điểm của CL tích hợp hàng ngang. Điều này chứng tỏ, VCB có thể nâng cao được năng
lực cạnh tranh của mình trên thị trường thông qua việc hạn chế, xử lý tốt các điểm yếu
còn tồn tại trong tổ chức để tận dụng cơ hội nâng cao vị thế của mình với các tổ chức,
ngân hàng khác.
+
Nhóm ST:
Nhân tố cơ bản
Trọng
số
Các lựa chọn chiến lược
Xếp
loại
Nhân tố bên trong:
Đội ngũ lãnh đạo
Năng lực tài chính
Marketing
Hạ tầng công nghệ
Mạng lưới chi nhánh
Đội ngũ nhân viên
Nhân tố bên ngoài:
Kinh tế
Thói quen tiêu dùng
Chính trị,luật pháp
Cơ cấu dân số
Công nghệ
Cạnh tranh
Tổng
cộng
1
Khác biệt hóa
Điểm
quan
trọng
Đa dạng hóa
hàng ngang
Xếp
Điểm
loại
quan
trọng
0.09
0.08
0.07
0.08
0.09
0.08
4
3
3
4
4
4
0.36
0.24
0.21
0.32
0.36
0.32
3
3
3
2
3
3
0.27
0.24
0.21
0.16
0.27
0.24
3
3
4
3
4
3
0.27
0.24
0.28
0.24
0.36
0.24
0.1
0.1
0.07
0.08
0.1
0.6
4
4
2
4
4
4
0.4
0.4
0.14
0.32
0.4
0.24
4
4
2
3
4
3
0.4
0.4
0.14
0.24
0.4
0.18
4
4
2
3
4
4
0.4
0.4
0.14
0.24
0.4
0.24
3.71
3.15
Tích
hợp
hàng ngang
Xếp
Điểm
loại
quan
trọng
3.45
Các nhân tố bên trong
1= yếu
2= hơi yếu
3= hơi mạnh
4= mạnh nhất
Các nhân tố bên ngoài
1= nghèo nàn
2= trung bình
3= khá
4= tốt nhất
Với nhóm CL ST, ta có thể thấy rõ sự phù hợp của CL khác biệt hóa với VCB so với CL
đa dạng hóa hàng ngang và CL tích hợp hàng ngang. Với phương thức phát huy điểm
mạnh về năng lực cốt lõi, đội ngũ quán lý, chất lượng lao động,… để hạn chế tối thiểu sự
tác động của những thách thức như cạnh tranh, sự biến động của môi trường,… đến tổ
chức mình
+ Nhóm WT:
Nhân tố cơ bản
Nhân tố bên
trong:
Đội ngũ lãnh
đạo
Năng lực tài
chính
Marketing
Hạ
tầng
công nghệ
Mạng lưới
chi nhánh
Đội ngũ lao
động
Nhân tố bên
ngoài:
Kinh tế
Thói quen
tiêu dùng
Luật pháp,
chính trị
Thị trường
Trọng
Các lựa chọn chiến lược
số
Đa
dạng Tích hợp
hóa
hàng ngang
hàng ngang
Xếp loại
Điểm
Xếp loại
quan trọng
Điểm
quan trọng
0.09
0.08
0.07
0.08
0.09
0.08
3
3
3
2
3
3
0.27
0.24
0.21
0.16
0.27
0.24
3
3
4
3
4
3
0.27
0.24
0.28
0.24
0.36
0.24
0.1
0.1
0.07
0.08
0.1
0.6
4
4
2
3
4
3
0.4
0.4
0.14
0.24
0.4
0.18
4
4
2
3
4
4
0.4
0.4
0.14
0.24
0.4
0.24
lao động
Công nghệ
Cạnh tranh
Tổng cộng
1
Các nhân tố bên trong
1= yếu
2= hơi yếu
3= hơi mạnh
4= mạnh nhất
3.15
3.45
Các nhân tố bên ngoài
1= nghèo nàn
2= trung bình
3= khá
4= tốt nhất
CL tích hợp hàng ngang với số điểm cao hơn CL đa dạng hóa hàng ngang đã chứng tỏ
được sự phù hợp của mình trong việc VCB muốn hạn chế những điểm yếu còn tồn tại để
né tránh hoặc giảm thiểu tối đa những tác động của thách thức với tổ chức mình.
PHẦN III: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH THỰC THI CHIẾN LƯỢC
CỦA VCB
3.1 Thiết lập các mục tiêu ngăn hạn
Trong quá trình thực thi chiến lược ,VCB luôn thống nhất các chiến lược, mục tiêu ngắn ,
cũng như các chính sách với tầm nhìn,sứ mạng,mục tiêu chiến lược là trở thành tập đoàn
tài chính ngân hàng đa năng hàng đầu .Các mục tiêu thường niên là nền tảng ,là các bước
để đi đến mục tiêu cuối cùng.
Định hướng năm 2013 là bám sát chiến lược kinh doanh giai đoạn 2011-2020 bên cạnh
mảng buôn bán truyền thống, đẩy mạnh hơn nữa hoạt động bán lẻ, phát huy mọi lợi thế,
tiếp tục phát triển theo chiều sâu ,lấy chất lượng và thực chất làm trọng ,hướng tới phát
triển bền vững.
Mục tiêu
-
Tiếp tục rà soát toàn bộ hệ thống
Thành lập mới gần 40 chi nhánh
Tăng trưởng lao động không quá 10 %
Tăng trưởng tín dụng 12 %
Tỉ lệ nợ xấu dưới 13%
Tăng cường công tác thu hồi nợ và quản trị rủi ro
Có thể thấy mục tiêu ngắn hạn nêu trên của VCB là khả thi và tương thích với các nguồn
lực hiện có của VCB.
3.2. Xây dựng chính sách bộ phận :
1. Thực trạng nội dung các chính sách được xây dựng:
a. Chính sách marketing :
- Chính sách phân đoạn thị trường
+ Khách hàng là cá nhân : các dịch vụ : tài khoản, thẻ, chuyển và nhận tiền, cho vay cá
nhân,tiết kiệm và đầu tư, ngân hàng điện tử..
+ Khách hàng là doanh nghiệp: các dịch vụ : tài khoản doanh nghiệp, thanh toán và quản
lý tiền tệ, tín dụng doanh nghiệp ,ngoại hối và thị trường vốn , thanh toán quốc tế, tài trợ
thương mại, bảo lãnh, ngân hàng đầu tư, quản lý tài sản, ngân hàng điện tử…
+ Khách hàng là các định chế tài chính : ngân hàng đại lý,kinh doanh vốn, tài trợ thương
mại, VCB- money, dịch vụ tài khoản, bao thanh toán…
- Chính sách sản phẩm :
: chiến lược sản phẩm của Vietcombank được thể hiện ở sự đa dạng hóa danh mục sản
phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng. Thực hiện một số sản phẩm liên kết như thẻ thanh toán, dịch vụ cho vay trả
góp khi mua sản phẩm của một số DN, dịch vụ thanh toán gạch nợ tự động tiền mua bán
hàng hóa và dịch vụ của các DN…Ngoài các danh mục sản phẩm truyền thống thì VCB
đã và đang phát triển theo hướng ngân hàng điện tử như dịch vụ ngân hàng qua internet
VCB-iB@nking, ngân hàng qua tin nhắn điện thoại di động-VCB-SMSB@nking, dịch vụ
ngân hàng trên điện thoại di động-VCB-MOBILE@nking, dịch vụ thanh toán trên ĐT di
động-MOBILE BANKPLUS.
-
Chính sách Giá: có thể thấy, giá cả chính là một yếu tố kém cạnh tranh nhất của
Vietcombank, phí giao dịch và lãi suất cho một số dự án còn cao so với các ngân hàng
-
cạnh tranh.
Phân phối : hiện nay, kênh phân phối của Vietcombank vẫn chủ yếu tập trung vào kênh
phân phối truyền thống, ngân hàng đang từng bước xây dựng và đầu tư vào các kênh
phân phối hiện đại khác như điểm chấp nhận POS, ngân hàng điện tử…Mạng lưới hoạt
động của VCB rộng khắp và đa dạng đáp ứng nhu cầu của từng nhóm khách hàng cụ thể
là có 58 chi nhánh và 87 phòng giao dịch trên toàn quốc, 2vp đại diện ở Singgapore và