Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.06 KB, 58 trang )
Với L: Cự ly vận chuyển, m.
Vậy:
Q=
3,97.1, 052.K tt
= 4, 09 K tt
2.1, 2.tg (240 )
(m3)
+ Kd: Hệ số ảnh hưởng của độ dốc.
+ t: Thời gian làm việc của một chu kỳ:
t=
L x Lc L1
+ + + 2t q + t h + t d
V x Vc V1
Với:
+ Lx: Chiều dài đào đất:
Lx =
4, 09.K tt
Q
=
= 0,98.Ktt
3,97.1, 05 3,97.1, 05
+ Vx: Tốc độ đào đất, Vx=2km/h=33,3m/ph.
+ Lc: Chiều dài chuyển đất (m)
+ Vc: Vận tốc chuyển đất, Vc=3km/h=50,00m/ph.
+ Ll: Chiều dài lùi lại, Ll=Lx+Lc.
+ Vl: Tốc độ lùi lại, Vl=2,5km/h= 41,67m/ph.
+ tq: Thời gian chuyển hướng, tq=30s.
+ th: Thời gian nâng hạ lưỡi ủi, th=30s.
+ td: Thời gian đổi số, td=30s.
Bảng 4.4: Hệ số ảnh hưởng của độ dốc
Độ dốc i%
Ủi lên dốc
Ủi xuống dốc
2%
3%
6%
10%
15%
1,00
1,00
0,90
1,10
0,85
1,20
0,70
1,50
0,60
1,70
≤
47
Bảng tính năng suất máy ủi trong các đoạn
9.2. Năng Suất Máy Xúc Chuyển:
Công thức tính:
60 × T × K t × Q × K c
t × Kr
N=
(m3/ca)
Trong đó:
T: thời gian làm việc trong 1 ca, T =7h
Kt: hệ số sử dụng thời gian, Kt =0.9.
Q: dung tích thùng với CAT 613C, Q =6.8m3.
Kc: hệ số chứa đầy thùng, Kc =0.95.
Kr: hệ số rời rạc của đất, Kr =1.2.
t: thời gian của 1 chu kỳ làm việc của máy (phút)
Lx Ld Lc L1
+ + +
vx vd vc v1 +2t + t (phút)
t=
q
đ
Với:
Lx: chiều dài xén đất, Lx = 30m
Ld: chiều dài đổ đất, Lđ =8m
Lc: chiều dài chuyển đất, Lc =LTB
L1: chiều dài quay lại, L1 = LTB
vx = 3km/h = 50m/phút: tốc độ xén đất
48
vd = 5km/h = 83.33m/phút: tốc độ đổ đất
vc= 20km/h = 333.33m/phút: tốc độ chuyển đất
v1 = 25km/h = 416.67m/phút: tốc độ quay lại
tđ: thời gian đổi số: tđ = 0.4phút
tq: thời gian quay đầu, tq= 0.4phút
Bảng 4.5: Bảng tính năng suất cho từng đoạn.
Lc
L1
Ltb (m)
t (phút)
N (m3/ca)
ÐOẠN 2
377
377
377
3.85
528.55
ÐOẠN 3
320.52
320.52
320.52
3.63
560.58
9.2 Năng suất ôtô HUYNDAI 15 T chở đất để đắp:
Năng suất tính theo công thức:
N=
T .Q.K t .K tt
( T / ca )
L L
+
+t
V1 V2
Trong đó:
+ Q: trọng tải ô tô HYUNDAI: Q = 15T; V = 10m3
+ L: quãng đường xe chạy Ltb
+ T: thời gian 1 ca, T = 7 giờ
+ Kt: hệ số sử dụng thời gian, Kt = 0,9
+ Ktt: hệ số sử dụng tải trọng, Ktt = 1,0
+ V1: tốc độ xe có tải; V1 = 35 (km/h).
+ V2: tốc độ xe không tải; V2 = 45 (km/h).
+ t: thời gian bốc dở 1 chu kỳ vận chuyển; t = 0,1 (h).
* ÔTô vận chuyển đất từ mỏ cách 1km đắp đoạn 1: Ltb = 7 km
N=
7.15.0,9.1, 0
= 207, 44 ( T / ca ) ≈ 115, 24 ( m3 / ca )
7
7
+ + 0,1
35 45
49
* ÔTô vận chuyển đất từ mỏ sang nền đắp đoạn 4: Ltb = 7 km
N=
7.15.0,9.1, 0
= 207, 44 ( T / ca ) ≈ 115, 24 ( m3 / ca )
7
7
+ + 0,1
35 45
9.3.Tính năng suất san:
N=
60.T .L.( l. sin α − b).K t
L
L
n. +
V V + 2.t ss
ck
s
(m2/ca)
Trong đó:
+ α : Góc đẩy của lưỡi san: α =450.
+ l: Chiều dài lưỡi san đất, san GD37-6H có l=3,71m.
+ L: chiều dài san đất, L = 100m
+ n: Số lần san qua 1 điểm, n=2.
+b: Bề rộng bình quân của dãi sau san chồng lên dãi trước, b=0,3m.
+ tss= 0,5s: Thời gian sang số ở cuối đoạn.
+ Kt=0,7: Hệ số sử dụng thời gian.
+ T=7h: Thời gian làm việc trong ca.
+ Vck, Vs: Tốc độ máy chạy khi không và san, Vck=3km/h, Vs=2km/h.
Vậy năng suất của máy san là:
N=
60.7.100.( 3,71. sin 45 − 0,3).0,7
= 5674,64
100 100
2.
+
+ 2.0,5
33,33 50
(m2/ca)
Giả thiết máy san đất thành từng lớp 30cm, do đó năng suất của máy tính theo m 3/ca
là:
N' = 0,30 . 5674,64 = 1702,39 (m3/ca)
9.4.Tính năng suất của máy lu:
Công thức tính:
P=
60.T .K t .L.B
L + 0,1L
+ t q .N .β
V
(m2/ca)
(3.4.11).
Trong đó:
50