Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.06 KB, 58 trang )
* ƠTơ vận chuyển đất từ mỏ sang nền đắp đoạn 4: Ltb = 7 km
N=
7.15.0,9.1, 0
= 207, 44 ( T / ca ) ≈ 115, 24 ( m3 / ca )
7
7
+ + 0,1
35 45
9.3.Tính năng suất san:
N=
60.T .L.( l. sin α − b).K t
L
L
n. +
V V + 2.t ss
ck
s
(m2/ca)
Trong đó:
+ α : Góc đẩy của lưỡi san: α =450.
+ l: Chiều dài lưỡi san đất, san GD37-6H có l=3,71m.
+ L: chiều dài san đất, L = 100m
+ n: Số lần san qua 1 điểm, n=2.
+b: Bề rộng bình qn của dãi sau san chồng lên dãi trước, b=0,3m.
+ tss= 0,5s: Thời gian sang số ở cuối đoạn.
+ Kt=0,7: Hệ số sử dụng thời gian.
+ T=7h: Thời gian làm việc trong ca.
+ Vck, Vs: Tốc độ máy chạy khi khơng và san, Vck=3km/h, Vs=2km/h.
Vậy năng suất của máy san là:
N=
60.7.100.( 3,71. sin 45 − 0,3).0,7
= 5674,64
100 100
2.
+
+ 2.0,5
33,33 50
(m2/ca)
Giả thiết máy san đất thành từng lớp 30cm, do đó năng suất của máy tính theo m 3/ca
là:
N' = 0,30 . 5674,64 = 1702,39 (m3/ca)
9.4.Tính năng suất của máy lu:
Cơng thức tính:
P=
60.T .K t .L.B
L + 0,1L
+ t q .N .β
V
(m2/ca)
(3.4.11).
Trong đó:
50
+ V: Tốc độ lu, V = 2÷6 km/h.
+ Kt: Hệ số sử dụng thời gian, Kt = 0,75.
+ T: Thời gian làm việc trong 1 ca, T = 7(giờ).
+ L: Chiều dài thao tác, L = 100(m).
+ B: Bề rộng đầm nén trung bình(m)
+ tq: Thời gian quay đầu đổi số, tq=0,5(phút).
+ β: Hệ số kể đến do lu chạy khơng chính xác, lấy β=1,2.
+ N: Tổng số hành trình lu, xác định theo cơng thức sau: N = Nck.Nht.
+ Nck: Số chu kỳ phải thực hiện để đảm bảo số lần đầm nén u cầu:
Nyc: Số lần đầm nén u cầu
Lu sơ bộ: Nyc= 4(l/đ)
Lu lèn chặt: Nyc=14(l/đ)
Lu hồn thiện: Nyc= 4(l/đ)
+ n: Số lần đầm nén qua một điểm của lu sau một chu kỳ, n = 2.
9.5. Lu sơ bộ bằng lu VM7706:
B trung bình B=10,26 m.
10,26m
1,27m
0,10
1
2
3
4
5
6
7
8
1,27m
0,2m
0,10
9
10
11
12
13
14
15
16
0,55m
Hình 3.4.10: Sơ đồ lu VM7706
Lu nhẹ bánh cứng VM-7706 dùng để lu trong giai đoạn lu sơ bộ .
51
V = 2km/h = 33,33(m/ph), lu sơ bộ Nyc = 4l/đ
⇒ nck =
N yc
n
=
4
=2
2
, B = 10,26m
Từ sơ đồ lu ta có Nht = 16 ⇒ N = Nht × nck = 16 × 2 = 32 (hành trình).
P=
Vậy năng suất lu là :
60 × 7 × 0,85 × 100 × 10, 26
= 2898, 25
100 + 0, 01× 100
+ 0,5 ÷× 32 ×1, 2
33,33
(m2/ca).
Với bề dày đầm nén trung bình là 30cm nên năng suất lu tính theo m3/ca là:
N' = 0,30×2898,25= 869,47 (m3/ca).
10,26m
9.6. Lu D472:
2,38
0,37m
1
2
3
4
0,37m
0,20
5
6
7
8
1
2
2
1
Hình 3.4.11: Sơ đồ lu lèn chặt nền đắp bằng lu D472
Lu nặng bánh lốp D-472 dùng để lu chặt đất nền đường đắp, bề rộng đầm nén trung bình
B =11,10m; V = 4,5km/h = 75(m/ph).
Nyc = 14l/đ,
⇒ n ck =
N yc
n
=
14
=7
2
.
Từ sơ đồ lu ta có Nht = 8. ⇒ N = Nht.nck = 8×7 = 56.
P=
60 × 7 × 0,85 ×100 ×10, 26
= 3193, 25
100 + 0, 01×100
+ 0, 5 ÷× 56 × 1, 2
75
(m2/ca).
Với bề dày đầm nén trung bình là 30cm nên năng suất lu tính theo m3/ca là:
N' = 0,30×3193,25= 957,98(m3/ca).
52
9.7. Lu hồn thiện bằng lu VM7708:
9,00m
0,59m
0,20m
1,27m
1
2
3
4
5
6
1,27m
0,59m
7
8
9
10
11
12
1
2
1
2
Hình 3.4.13: Sơ đồ lu VM7708
Lu nặng bánh cứng VM7708 dùng để lu hồn thiện mặt nền đường, bề rộng đầm
nén B = 9,0 m ; V = 2km/h = 33,33(m/ph), Nyc = 4(l/đ),
⇒ nck =
N yc
n
=
4
=2
2
.
Từ sơ đồ lu ta có Nht = 12. ⇒ N = Nht.nck = 12×2 =24.
Vậy năng suất lu là:
P=
60 × 7 × 0,85 × 100 × 9
= 4427,08
100 + 0,01 × 100
+ 0,5 × 24 × 1,2
50
(m2/ca).
9.8. Năng suất của nhân cơng:
Theo tài liệu [8] mã hiệu BA1513 với đất cấp III, cơng nhân bậc 2,7/7 đào rãnh biên là
1,17 cơng/m3.
Theo tài liệu [8] cơng nhân bậc 2/7 bạt vỗ mái taluy là 0,01cơng/m2.
Theo tài liệu [8] cơng tác kiểm tra hồn thiện cuối cùng là 200m/cơng.
10. Tính tốn số cơng, ca máy cần thiết hồn thành các thao tác:
53
Dựa vào khối lương cơng tác, năng suất của máy móc và nhân cơng ta tính được
số cơng, số ca máy hồn thành các hạng mục cơng trình nền đường .
11. Xác định phương pháp tổ chức thi cơng:
∆
Đặc điểm của tuyến đường:
- Tuyến đường thi cơnggc úgđược chia thành các đoạn nhỏ, có khối lượng nhỏ.
Ä ngắn B T
n n
Ú ä TC
1m
1m
1m
2
cos (240 − 180 )
µa =
- Tuyến đường chỉ do một đơn 2vị thi cơng, đơn vị này sẽ thi cơng hết đoạn này đến đoạn
0
äâã
m
sin(240 + 120 )sin(24ù− 180 )
G g òg cos 2 180 cos(180 + 120 Gù û
ä ià
n
)
175
1 + khác. 0
0
0
0
cos(18 + 12 ) cos(18 − 18 )
- Tuyến đường khơng u cầu tập trungØ
nhiều máy móc, thời gian khơng hạn chế và vốn
∆
Hđ
lưu động nhỏ.
phương
Gù û → Từ các đặc điểm trên ta quyết định chọnäâã
äâã
m
Gù û pháp tổ chức thi cơng hỗn hợp(gồm
m
Th ì gx
u e
n
phương äânh a thi ú
Hn 3 C úë tổc ï â úc cơng tuần ûn ò trã với n x pháp tổ chức thi cơng dây
ç h .1 pháp chứcä ä gtro âàt à hợp th phương
c t n ì tự kết n g e
n
m
chuyền) để thi cơng tuyến đường.
12. Biên chế tổ, đội thi cơng:
Dựa vào số cơng, số ca hồn thành các hạng mục thi cơng nền đường ta biên chế
các tổ đội như sau:
Tổ T2: 20cơng nhân..
Tổ T3: 1 máy ủi D60A-6, 1 máy XC CAT613C, 2 HYUNDAI 15T và 1 cần trục K32.
Tổ 4: 1 máy san GD37-6H, 1 máy lu VM7706, 1 máy D-472, 1 máy lu VM7708.
13. Lập tiến độ thi cơng nền đường và cơng trình:
Sau khi có được thời gian hồn thành các cơng việc trong các đoạn, trình tự thi
cơng các đoạn và hướng thi cơng ta tiến hành lập tiến độ thi cơng nền đường và cơng
trình.
15. Phân đoạn:
Nguyên tắc phân đoạn:
-
Có đặc điểm thi công riêng để có thể chọn được một tổ hợp máy.
54