Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 100 trang )
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
Ban Giám Đốc.
Ban giám đốc có trách nhiệm điều hành các hoạt động của công ty, đề xuất
các giải pháp và vận hành công ty hoạt động theo mục tiêu đƣợc đề ra, đồng thời
thƣờng xuyên báo cáo tình hình công ty với Hội đồng quản trị.
Khối hành chính - tài chính.
Phòng kế toán - tài chính (Phòng KT-TC): đƣợc thành lập với vai trò phân
tích và quản lý tài chính của công ty, có trách nhiệm theo dõi thƣờng xuyên các hoạt
động thu chi đối với tài sản và nguồn vốn của công ty, đồng thời phải báo cáo
thƣờng xuyên với ban giám đốc về nguồn tài chính của công ty để tham mƣu cho
ban giám đốc. Phòng kế toán tài chính có nghĩa vụ phải hoạt động chuyên nghiệp,
đảm bảo hạch toán kịp thời, đầy đủ, trung thực và chính xác.
Phòng quản lý nhân sự và hành chính pháp lý (Phòng QLNS&HCPL):
do ban giám đốc quyết định thành lập với vai trò tham mƣu cho Ban giám đốc về
vấn đề pháp lý liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời giúp đỡ
ban giám đốc quản lý các vấn đề về hành chính, quản lý và đào tạo nguồn nhân lực
cho công ty.
Phòng đánh giá chất lƣợng (Phòng ĐGCCL): phòng đánh giá chất lƣợng
có nhiệm vụ quản lý, kiểm tra chất lƣợng của sản phẩm, quản lý và xây dựng hệ
thống chất lƣợng sản phẩm, đảm bảo cho các sản phẩm giày dép của công ty luôn
đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Ban kiểm tra và ứng dụng công nghệ thông tin (Ban KT&ƢDCNTT): đƣợc
thành lập nhằm mục đích theo dõi, quản lý và duy trì các hoạt động thuộc lĩnh vực
công nghệ thông tin, nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý, sản
xuất-kinh doanh và quản trị doanh nghiệp một cách có hiệu quả.
Tổ thẩm tra giá (Tổ TTG): đƣợc thành lập nhằm mục đích theo dõi, quản
lý và duy trì các hoạt động thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin, nâng cao ứng dụng
công nghệ thông tin vào công tác quản lý, sản xuất-kinh doanh và quản trị doanh
nghiệp một cách có hiệu quả.
39
Khối kế hoạch kinh doanh.
Phòng kế hoạch sản xuất (Phòng KHSX): thực hiện các nhiệm vụ liên
quan đến cung ứng vật tƣ, máy móc thiết bị, phụ tùng thay thế, công cụ lao
động,…phục vụ cho sản xuất.
Phòng kinh doanh xuất khẩu (Phòng KDXK): có vai trò tham mƣu, giúp
việc cho Ban giám đốc về các lĩnh vực kinh doanh, xuất khẩu, tiếp thị, mở rộng thị
trƣờng quốc tế, giao tế đối ngoại, đàm phán với khách hàng nƣớc ngoài.
Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm (Phòng NC&PTSP): có vai trò
tham mƣu, giúp việc cho Ban giám đốc về các lĩnh vực kinh doanh, xuất khẩu, tiếp
thị, mở rộng thị trƣờng quốc tế, giao tế đối ngoại, đàm phán với khách hàng nƣớc
ngoài.
Phòng điều hành kinh doanh (Phòng ĐHKD): điều hành các hoạt động
kinh doanh nội địa, báo cáo và chịu trách nhiệm trƣớc Ban giám đốc về tình hình
kinh doanh của các chi nhánh, trung tâm của công ty.
Khối điều hành sản xuất.
Xƣởng chế tạo: Là đơn vị trực thuộc khối điều hành sản xuất, chịu trách
nhiệm quản lý điều hành phân xƣởng, tổ chức sản xuất và thực hiện sản xuất các lại
Mouse, tấm EVA, các công đoạn thủ công bán thành phẩm khác nhƣ: lạng, chẻ, ép
dấu chân,…và chuyển giao cho các phân xƣởng kế tiếp để hoàn chỉnh.
Xƣởng cắt dập: Chịu trách nhiệm quản lý điều hành phân xƣởng, tổ chức sản
xuất và thực hiện gia công nhƣ: cắt, dặp, cán dán, theu các chi tiết trang trí,… của bán
thành phẩm và chuyển giao cho các phân xƣởng kế tiếp để hoàn chỉnh.
Xƣởng in lụa - bế hình: Quản lý điều hành phân xƣởng, tổ chức sản xuất và
thực hiện sản xuất bán thành phẩm nhƣ: in lụa, bế hình, bọc đế,…bán thành phẩm
và chuyển cho các phân xƣởng kế tiếp để hoàn chỉnh sản phẩm.
Xƣởng may da và hoàn chỉnh giao hàng (Xƣởng MD&HCGH): Có chức
năng sản xuất hoàn thiện sản phẩm, đóng gói bao bì, là công đoạn cuối cùng để
hoàn thành sản xuất. Xƣởng có kho riêng để tập kết hàng hóa và giao hàng cho
khách hàng.
40
Xƣởng cơ điện: Thực hiện vai trò: bảo trì, sữa chữa, lắp đặt, chế tạo, quản
lý điện, nƣớc, hơi,…phục vụ cho nhu cầu sản xuất, sinh hoạt trong công ty.
3.1.3.2. Đặc điểm nguồn nhân lực của công ty
Cơ cấu theo giới tính giữa các phòng ban
Bảng 3.1: Số lƣợng nhân lực giữa các phòng ban
Đơn vị
Nam
Nữ
Tổng số
Ban GĐ
10
5
15
Phòng KHSX
30
17
47
Phòng ĐHKD
25
17
42
Phòng NC&PTSP
42
38
80
Phòng KDXK
15
18
33
Phòng KT-TC
25
27
52
Phòng QLNS&HCPL
85
20
105
Phòng ĐGCL
18
16
34
Ban KT&ƢDCNTT
21
9
30
Tổ TTG
17
15
32
Tổng cộng
288
182
470
61,27%
38,73%
100%
Tỷ lệ
(Nguồn Phòng QLNS&HCPL năm 2013)
Nhìn vào bảng trên ta thấy rõ tỷ lệ cán bộ nam so với cán bộ nữ giữa các
phòng ban có sự chênh lệch đáng kể. Số lƣợng cán bộ nam chiếm 61,27% tổng số
lao động, điều này hoàn toàn hợp lý với một đơn vị sản xuất kinh doanh.
41
Cơ cấu lao động phân theo trình độ
Bảng 3.2: Cơ cấu lao động phân theo trình độ
Các chỉ tiêu nhân sự
Sài Gòn
Dona
Tổng công ty Biti’s
Tổng số nhân sự
5176
3824
9000
Nam
2426
1884
4310
Nữ
2750
1940
4690
Trình độ văn hóa
5176
3824
9000
- ĐH, sau ĐH
535
248
783
10.4%
6.5%
8.7%
291
174
465
5.6%
4.5%
5.1%
2581
2360
4941
49.8%
61.7%
54.9%
1769
1042
2811
34.2%
27.3%
31.3%
Tỷ lệ %
- CĐ, TC
Tỷ lệ %
- Cấp 3
Tỷ lệ %
- Cấp 2 trở xuống
Tỷ lệ %
(Nguồn Phòng QLNS&HCPL năm 2013)
Về trình độ chuyên môn ta thấy số lƣợng cán bộ có bằng đại học và sau đại
học chiếm 8,7%, số lƣợng cán bộ có bằng cao đẳng và trung cấp chiếm 5,1%, còn
lại là trình độ cấp 3 trở xuống chiếm 85,2%. Điều này hoàn toàn dễ hiểu vì đây là
công ty sản xuất kinh doanh, số lƣợng công nhân chiếm tỷ lệ khá lớn và không yêu
cầu trình độ học vấn cao.
3.1.3.2. Tình hình sản xuất kinh doanh chung của công ty Biti’s
Sản phẩm của công ty Biti’s
Các sản phẩm của Biti’s không chỉ đa dạng về chủng loại mà còn phong phú về
màu sắc, có nhiều kiểu dáng phù hợp với mọi lứa tuổi từ trẻ em, học sinh, thanh niên
cho đến ngƣời già. Sản phẩm giầy dép của công ty Biti’s bao gồm các loại sau: Dép
xốp, Sandal thể thao, Da thời trang, Giầy thể thao, Giầy tây, Dép y tế, Hài, Guốc gỗ.
• Dép xốp: quai và đế đƣợc làm từ Mousse là loại xốp dai, mềm, nhẹ, thoáng,
với nhiều kiểu dáng và mẫu mã đƣợc công ty nghiên cứu và sản xuất sao cho phù
hợp với từng lứa tuổi và từng xu hƣớng thị trƣờng.
42