1. Trang chủ >
  2. Khoa học xã hội >
  3. Giáo dục học >

((Trang 149- 150 – 151) sách giáo khoa Địa lí 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 87 trang )


Bước 2. Xây dựng kịch bản

Tên



Hoạt động của GV



Hoạt động của HS



hoạt



Mô tả

màn hình



động

Kiểm



- Đưa ra 2 câu hỏi:



Mục 1:



tra bài



1. Dựa vào lược đồ miêu - HS quan sát vào lược đồ



Lược đồ







tả vị trí của thành phố



và trả lời. Gọi lần lượt 3



thành phố



Đà Nẵng theo gợi ý sau:



HS trả lời, HS khác lắng



ĐPà



Thành phố Đà Nẵng



nghe và nhận xét:



Nẵng và



- Nằm ở phía… của đèo



Thành phố Đà Nẵng



câu hỏi,



Hải Vân



- Nằm ở phía Nam của



đáp án



- Nằm bên sông… và



đèo Hải Vân.



câu hỏi 1.



vịnh…, bán đảo…



- Nằm bên sông Hàn và



Mục 2:



- Nằm giáp các tỉnh…



vịnh Đà Nẵng, bán đảo



Bài tập



Sơn Trà.



trắc



- Nằm giáp các tỉnh: Thừa



nghiệm.



Thiên – Huế và Quảng

Nam.

2. Chọn đáp án đúng

nhất?

Từ Đà Nẵng có thể đi tới

các nơi khác ở trong

nước và ngoài nước

bằng:



- HS trả lời.



- Đường ô tô.

- Đường sắt.

- Đường hàng không.



67



- Đường biển.

- Tất cả các loại đường

trên.



Giới



- Đất nước ta là đất nước - Lắng nghe.



thiệu



của rừng vàng, biển bạc.



bài



Với hình chữ S, đất nước

ta có hơn 3200km đường

bờ biển, thuận lợi cho

nhiều hoạt động sản xuất

của nước ta. Vậy để biết

thêm



về



nguồn



tài



nguyên quý giá và vô

cùng quan trọng này,

trong những bài học tiếp

sau, chúng ta sẽ cùng tìm



68



hiểu về vùng biển Việt

Nam. Bài mở đầu là:

"Biển, đảo và quần đảo".

Hoạt



- Yêu cầu thảo luận - Tiến hành thảo luận Mục 3:



động 1. nhóm đôi, quan sát và trả nhóm.

Vùng



lời các yêu cầu sau:



Bản



- Đại diện 2- 3 nhóm trình địa lí tự



biển



bày kết quả trước lớp.



nhiên



Việt



Kết quả mong muốn:



Việt



Nam



đồ



1. Quan sát trên lược đồ



Nam.



biển Đông, các đảo và



Mục 4:



quần đảo của nước ta:



Câu hỏi 2



+ Cho biết biển Đông + Biển Đông được bao và câu trả

bao bọc các phía nào của bọc bởi vịnh Bắc Bộ ở lời.

đất liền nước ta.



phía Bắc và vịnh Thái Lan Mục 5:

ở phía Nam.



Bản



đồ



+ Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh + 2 – 3 HS lên chỉ.



địa lí tự



Thái Lan trên lược đồ.



nhiên



+ Yêu cầu HS chỉ trên + 2 – 3 HS chỉ trên lược Việt

lược đồ một số mỏ dầu, đồ.



Nam.



mỏ khí của nước ta.



Mục 6:



2. Nêu những giá trị của 2. Những giá trị mà biển Bảng yêu

biển Đông đối với nước Đông đem lại là: Muối, cầu

ta.



HS



khoáng sản, hải sản, du hoàn

lịch, cảng biển...



thiện.



- Các nhóm khác lắng Mục 7:

nghe, nhận xét, bổ sung.



Bảng kết



- Yêu cầu HS tiếp tục - Tiến hành thảo luận quả thảo

thảo luận nhóm, hoàn nhóm.

thiện bảng sau:



luận



- Đại diện 2 nhóm trình HS.

69



của



Giá trị



Lợi ích



của biển



đem lại



Đông



bày trên bảng.



Mục 8:



Kết quả mong muốn:



Kết luận.



Giá trị



Lợi ích đem



của biển lại



...



...



...



...



















Đông

Muối



Cung cấp

muối cần

thiết cho con

người



Khoáng



Làm chất



sản (dầu đốt, nhiên

mỏ)



liệu



Hải sản



Cung cấp



(cá, tôm, thực phẩm

...)

Vũng,



Phát triển du



vịnh



lịch và xây



(bãi



dựng cảng



biển)



biển



- Các nhóm khác quan sát,

nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

- Nhận xét câu trả lời của

HS.

- Kết luận:

Vùng biển nước ta có

diện tích rộng và là một

bộ phận của biển Đông.



70



Biển Đông có vai trò

điều hoà khí hậu và đem

lại nhiều giá trị kinh tế

cho nước ta như muối,

khoáng sản...



- 2- 3HS nhìn vào bảng,



- Yêu cầu HS nêu lại nội trình bày lại các nội dung

dung cảu hoạt động 1.



kiến thức chính của bài

học.



Hoạt



- Giải thích nghĩa hai - Lắng nghe và ghi nhớ.



Mục 9:



động 2. khái niệm: đảo và quần



Hình ảnh



Đảo và đảo.



về đảo và



quần



+ Đảo là một bộ phận



quần đảo.



đảo



đất liền nổi, nhỏ hơn lục



Mục 10:



địa, xung quanh có nước



Bản đồ



biển và đại dương bao



Địa lí tự



bọc.



nhiên



+ Quần đảo: là nơi tập



Việt Nam



trung nhiều đảo.



Mục 11:



- Yêu cầu HS nhắc lại - 1- 2 HS nhắc lại khái Các đảo

khái niệm đảo và quần niệm.



và quần



đảo.



đảo ở 3



- Chia lớp thành 6 nhóm, - Tiến hành thảo luận vùng.

yêu cầu HS thảo luận nhóm.



Mục 12:



câu hỏi sau:



Kết luận



+ Chỉ trên bản đồ Địa lí Đại diện 3 nhóm ở 3 vùng

tự nhiên Việt Nam các biển lên trình bày ý kiến

đảo và quần đảo chính?



trước lớp.



- Giao nhiệm vụ cụ thể Kết quả mong muốn:



71



cho từng cặp nhóm như + Vịnh Bắc Bộ: Có đảo

sau:



Cái Bầu, Cát Bà, Vịnh Hạ



+ Nhóm 1 & 5: Vịnh Long. Hoạt động sản xuất

Bắc Bộ.



chính của người dân ở đây



+ Nhóm 2 & 4: Biển là: làm nghề đánh cá và

miền Trung.



phát triển du lịch.



+ Nhóm 3 & 6: Biển + Ngoài khoảng biển miền

phía Nam và Tây Nam



Trung: quần đảo Hoàng Sa

và Trường Sa. Hoạt động

sản xuất: chủ yếu là mang

tính tự cấp, cũng làm nghề

đánh cá, ven biển có một



- HS trả lời xong về biển số đảo nhỏ như Lý Sơn

miền Trung, GV yêu cầu (Quảng

HS trả lời câu hỏi:



Ngãi)



và Phú



Quốc (Bình Thuận).



- Em hãy cho biết quần - Quần đảo Hoàng Sa

đảo Hoàng Sa và Trường thuộc thành phố Đà Nẵng;

Sa thuộc tỉnh(thành phố) Quần

nào?



đảo



Trường



Sa



thuộc tỉnh Khánh Hòa.

+ Biển phía Nam và Tây

Nam: đảo Phú Quốc, Côn

Đảo. Hoạt động sản xuất:

làm nước mắm, và trồng

hồ tiêu xuất khẩu (Phú

Quốc) và phát triển du lịch

(Côn Đảo).



- Yêu cầu HS nhận xét - 3 nhóm còn lại lắng

câu trả lời của các nhóm. nghe, nhận xét, bổ sung.



72



- Kết luận:



- Lắng nghe.



Không chỉ có vùng biển

mà nước ta còn có rất

nhiều đảo và quần đảo,

mang lại nhiều lợi ích về

kinh tế. Do đó, chúng ta

cần phải khai thác hợp lí

nguồn tài nguyên vô giá

này.

- Yêu cầu HS nêu lại nội - 2- 3 HS nêu lại nội dung



Hoạt



dung chính của bài học.



chính của bài học.



- Phổ biến luật chơi:



- Lắng nghe.



động 3 + Có 5 ô chữ với những

Trò



lời gợi ý. Nhiệm vụ của



chơi:



HS là phải đoán được



Tìm



nội dung của ô chữ đó.



hiểu



+ HS đoán đúng nội



vùng



dung ô chữ sẽ nhận được



biển



1 phần quà của giáo



Việt



viên.



Nam



- Tổ chức cho HS chơi.



Trò chơi

ô chữ



- Chơi theo hướng dẫn của

GV.



Câu hỏi:

1. Vùng biển nước ta là



Đáp án:

B I Ể N Đ ÔN G



một bộ phận của biển

này.

2. Đây là địa danh nằm ở



Mục 13:



L Ý S Ơ N



ven biển miền Trung, nổi



73



tiếng về một loại cây gia

vị.

3. Đây là địa danh in dấu



C Ô N Đ Ả O



các chiến sĩ cách mạng.

4. Đây là thắng cảnh nổi



VỊ NHHẠL ONG



tiếng, đã được ghi nhận

là di sản thiên nhiên thế

giới.

5. Đây là tên một hòn



T R Ư Ờ N G S A



đảo nổi tiếng ở ngoài

khơi biển miền Trung

thuộc tỉnh Khánh Hoà.

- Nhận xét, trao quà cho

HS trả lời đúng.

Hoạt



- Biển, đảo và quần đảo - Cần khai thác hợp lí và



động 4. mang lại rất nhiều lợi giữ gìn vệ sinh biển, đảo,

Củng



ích, vì vậy chúng ta cần quần đảo để có không khí



cố, dặn làm gì để bảo vệ nguồn trong lành.





tài nguyên vô giá này?

- Nhận xét tiết học.



- Lắng nghe.



- Dặn HS về nhà xem

trước bài 30.

Bước 3: Thiết kế được bài giảng theo kịch bản trên thì tài liệu cần chuẩn bị

như sau:

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Hình ảnh về các đảo và quần đảo nổi tiếng của nước ta.

- Bài tập trắc nghiệm khách quan.



74



Bước 4. Sử dụng Violet để tích hợp nội dung trên vào các tiêu đề chính

Mô tả màn hình máy chiếu bài 29 Thành phố Đà Nẵng.



Mục 1



75



Mục 2



Mục 3

76



Mục 4



Mục 5

77



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

×