Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 87 trang )
12. Dự án phát triển Tiểu học (2006), Quản lý chuyên môn ở trường Tiểu học
theo chương trình và SGK mới, Tài liệu bồi dưỡng CBQL, NXB Giáo dục.
13. Điều lệ trường Cao đẳng (2003).
14. Đổi mới PPDH và phương pháp đánh giá đối với giáo dục phổ thông, cao
đẳng và đại học sư phạm (2006), Tạp chí Dạy và Học ngày nay số, 12-2006,
tr 62.
15. Trần Khánh Đức tổng thuật (1994), Một số vấn đề về đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên trên thế giới, Viện Khoa học giáo dục, Hà nội.
16. Geoffrey Petty (2003), Dạy học ngày nay, NXB Stanley Thornes, bản dòch
của Dự án Việt-Bỉ, đào tạo giáo viên sư phạm.
17. Phạm Minh Hạc (2002), Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa thế kỷ XXI,
NXB chính trò quốc gia, Hà Nội.
18. Phạm Minh Hạc chủ biên (2002), Giáo dục thế giới đi vào thế kỷ XXI,
NXB chính trò quốc gia, Hà Nội.
19. Đặng Xuân Hải (2003), Quản lý sự thay đổi, Dự án Đào tạo giáo viên
THCS, Hà Nội.
20. Đỗ Đình Hoan (2002), Một số vấn đề cơ bản của chương trình tiểu học mới,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
21. Hướng dẫn về quan hệ quốc tế trong GD-ĐT, NXB Giáo dục, năm 2002.
22. Katsuta Shuichi và Nakuchi Toshio (Phạm Minh Hạc, chủ biên tiếng Việt)
(2001), Giáo dục Nhật Bản, NXB Chính trò quốc gia, Hà Nội.
23. Đặng Bá Lãm, Tổ chức quá trình đào tạo đại học, nền tảng và đổi mới, tài
liệu tập huấn tháng 8/2005 (Viện Chiến lược và Chương trình Giáo dục).
24. Nguyễn Văn Lê (1995), Phương pháp luận NCKH, NXB Trẻ.
25. Luật Giáo dục (2005).
125
26. Nakuchi Toshio (Phạm Minh Hạc, chủ biên tiếng Việt) (2002), Hiện đại hóa
Giáo dục Nhật Bản, NXB Chính trò quốc gia, Hà Nội.
27. Ngành GD-ĐT thực hiện Nghò quyết TW2 (khóa VIII) và Nghò quyết Đại
hội Đảng lần thứ IX, NXB Giáo dục, 2002.
28. Lê Đức Ngọc (2004), Giáo dục Đại học- Quan điểm và giải pháp, NXB
ĐHQG Hà Nội.
29. Trần Thò Tuyết Oanh, Dạy học hướng vào phát huy khả năng sáng tạo của
sinh viên, Tạp chí Giáo dục số 151- 2006, tr 13.
30. Lê Quỳnh (2006), Cẩm nang nghiệp vụ quản lý trường học, NXB Lao
Động, Hà Nội.
31. Rudolf Batliner (4/2002), Phương pháp luận dạy học, bản tiếng Việt do
Chương trình hỗ trợ Lâm nghiệp xã hội dòch.
32. Nguyễn Đức Thâm (2004), Xemina – Một hình thức tự học kết hợp với thảo
luận khoa học ở trường CĐSP, Dự án đào tạo GV THCS.
33. Lâm Quang Thiệp-D. Bruce Johnstone-Philip G. Altbach (2006), Giáo dục
đại học Hoa kỳ, Đỗ Thò Diệu Ngọc dòch, NXB Giáo dục, Hà Nội.
34. Trung tâm hỗ trợ giáo viên thuộc Hội khuyến học Việt nam (2001), 55 năm
Ngành học sư phạm Việt Nam, Hà Nội.
35. Trường CĐSP Bà Ròa – Vũng Tàu (2003) (2005), Kỷ yếu khoa học “ Đổi
mới PPDH”, Tài liệu lưu hành nội bộ.
36. Trònh Quang Từ, Thết kế và lựa chọn PPDH phù hợp với nội dung dạy học,
Tạp chí Giáo dục số 154 – 2007, tr 11.
37. Từ điển Tiếng Việt (2006), Hoàng Phê chủ biên, Viện Ngôn ngữ học, NXB
Đà Nẵng.
38. Tư liệu Kinh tế - Xã hội 61 tỉnh và thành phố (1998), NXB Thống kê.
126
39. Viện nghiên cứu sư phạm thuộc ĐHSP Hà nội (8-2003), Đổi mới phương
pháp dạy và học theo hướng tích cực, Thông tin khoa học sư phạm.
40. Wilbert J.McKeachie (chủ biên) (2003), Những thủ thuật trong dạy học: Các
chiến lược, nghiên cứu và lý thuyết về dạy học dành cho các giảng viên
ĐH, CĐ, bản dòch của Dự án Việt - Bỉ, đào tạo giáo viên sư phạm.
127
PHỤ LỤC 1
CÁC SỐ LIỆU THỐNG KÊ
Bảng 1-PL : Mức độ đáp ứng mục tiêu đào tạo.
Valid
Frequency
6
Percent
18.8
Valid Percent
18.8
Cumulative
Percent
18.8
Dap Ung
26
81.3
81.3
100.0
Total
32
100.0
100.0
Hoan toan D.U
Bảng 2-PL: Nhận xét của giảng viên về việc tổ chức phân công giảng dạy
Nội dung trả lời
Rất hợp lý
Hợp lý
Tương đối hợp lý
Chưa hợp lý
Hoàn toàn không hợp lý
Số lượng
0
10
12
12
0
Tỉ lệ %
00.0
29,4
35,3
35,3
00.0
Bảng 3-PL: Mức độ thường xuyên của các buổi sinh hoạt chuyên môn
Nội dung trả lời
Rất thường xuyên
Thường xuyên
Tương đối thường xuyên
Rất ít khi
Hoàn toàn không
Số lượng
0
4
14
16
0
Tỉ lệ %
00.0
11,76
41,18
47,06
00.0
Bảng 4-PL: Hiệu quả của các buổi sinh hoạt chuyên môn
Nội dung trả lời
Thực hiện rất tốt
Thực hiện tốt
Thực hiện tương đối tốt
Thực hiện không tốt
Thực hiện yếu kém
Số lượng
0
2
22
6
4
Tỉ lệ %
00.00
5,88
64,71
17,65
11,76
Bảng 5-PL : Ý kiến của SV về thực hiện giờ giấc lên lớp của GV
Nội dung trả lời
Ổn đònh
Thỉnh thoảng bò đổi giờ cho môn khác hoặc nghỉ học rồi học bù.
Thường xuyên bò đổi giờ cho môn khác hoặc nghỉ học rồi học bù
Thỉnh thoảng nghỉ học và không học bù
128
Số lượng
192
60
19
25
Tỉ lệ %
64,86
20,27
6,42
8,45
Bảng 6-PL: Thời gian GV dành cho việc nâng cao tri thức lý luận bộ môn để giảng
dạy giáo trình mới.
Nội dung trả lời
Rất nhiều
Khá nhiều
Vừa đủ
Ít khi
Hoàn toàn không
Số lượng
2
22
8
2
0
Tỉ lệ %
5,88
64,71
23,53
5,88
0
Bảng 7-PL : Tỷ lệ (%) học phần thí điểm tổ chức hình thức giảm giờ thuyết trình trên
lớp, tăng giờ tự học có quản lý.
Valid
Frequency
8
Percent
25.0
Valid Percent
25.8
Cumulative
Percent
25.8
Tu 25% Den 50%
11
34.4
35.5
61.3
Tu 50% Den 75%
10
31.3
32.3
93.5
2
6.3
6.5
100.0
31
96.9
100.0
1
3.1
32
100.0
Duoi 25%
Tren 75%
Total
Missing
System
Total
Bảng 8-PL : Tỷ lệ (%) học phần thí điểm tổ chức hình thức Dành hầu hết thời gian
trên lớp cho giảng viên.
Valid
Frequency
4
Percent
12.5
Valid Percent
12.9
Cumulative
Percent
12.9
Tu 25% Den 50%
8
25.0
25.8
38.7
Tu 50% Den 75%
16
50.0
51.6
90.3
100.0
Duoi 25%
Tren 75%
Total
Missing
System
Total
3
9.4
9.7
31
96.9
100.0
1
3.1
32
100.0
Bảng 9-PL : Tỷ lệ (%) học phần thí điểm tổ chức hình thức Dạy phương pháp học cho
sinh viên.
Valid
Frequency
1
Percent
3.1
Valid Percent
3.3
Cumulative
Percent
3.3
Tu 25% Den 50%
16
50.0
53.3
56.7
Tu 50% Den 75%
9
28.1
30.0
86.7
4
12.5
13.3
100.0
30
93.8
100.0
Duoi 25%
Tren 75%
Total
Missing
Total
129
System
2
6.3
32
100.0
Bảng 10-PL : Tỷ lệ (%) học phần thí điểm tổ chức hình thức tăng cường đối thoại
trên lớp.
Valid
Frequency
4
Percent
12.5
Valid Percent
12.5
Cumulative
Percent
12.5
Tu 25% Den 50%
12
37.5
37.5
50.0
Tu 50% Den 75%
12
37.5
37.5
87.5
4
12.5
12.5
100.0
32
100.0
100.0
Duoi 25%
Tren 75%
Total
Bảng 11-PL : Tỷ lệ (%) học phần thí điểm tổ chức hình thức tổ chức học dưới hình
thức semina.
Valid
Cumulative
Percent
53.1
Frequency
17
Percent
53.1
Valid Percent
53.1
Tu 25% Den 50%
11
34.4
34.4
87.5
Tu 50% Den 75%
4
12.5
12.5
100.0
32
100.0
100.0
Duoi 25%
Total
Bảng 12-PL: Những lý do khiến GV sử dụng thường xuyên các phương pháp trên.
Nội dung trả lời
Không tốn nhiều công sức
Không phải đầu tư nhiều cho bài giảng
Dễ sử dụng
Chủ động được thời gian
Truyền đạt được nhiều tri thức trong một thời gian
ngắn
Khắc sâu được tri thức
Bảo đảm sự vận dụng tri thức
Kích thích được tính tích cực học tập của sinh viên
Lý do khác
Số lượng
4
4
4
2
4
Tỉ lệ %
11,76
11,76
11,76
5,88
11,76
28
28
30
82,35
82,35
88,24
Bảng 13-PL: Mức độ sử dụng phương tiện dạy học hiện đại
Nội dung trả lời
Rất thường xuyên
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Rất ít khi sử dụng
Hoàn toàn không sử dụng
Số lượng
5
10
15
4
Tỉ lệ %
14,71
29,41
41,12
11,76
Bảng 14-PL: Mức độ thường xuyên của việc kiểm tra, đánh giá
Nội dung trả lời
130
Số lượng
Tỉ lệ %
Rất thường xuyên
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Rất ít khi kiểm tra
Hoàn toàn không kiểm tra
0
2
8
24
0
0.00
5,88
23,53
70,59
0.00
Bảng 15-PL : Tỷ lệ (%) học phần thí điểm tổ chức hình thức đánh giá thông qua đề
thi tự luận.
Valid
Cumulative
Percent
6.3
Tu 25% Den 50%
Frequency
2
Percent
6.3
Valid Percent
6.3
Tu 50% Den 75%
13
40.6
40.6
46.9
Tren 75%
17
53.1
53.1
100.0
Total
32
100.0
100.0
Bảng 16-PL : Tỷ lệ (%) học phần thí điểm tổ chức hình thức đánh giá thông qua đề
thi trắc nghiệm khách quan.
Valid
Percent
68.8
Valid Percent
75.9
Tu 25% Den 50%
6
18.8
20.7
96.6
Tu 50% Den 75%
1
3.1
3.4
100.0
29
90.6
100.0
3
9.4
32
100.0
Duoi 25%
Total
Missing
Cumulative
Percent
75.9
Frequency
22
System
Total
Bảng 17-PL : Tỷ lệ (%) học phần thí điểm tổ chức hình thức đánh giá thông qua đề
thi vấn đáp.
Valid
Percent
53.1
Valid Percent
60.7
Tu 25% Den 50%
7
21.9
25.0
85.7
Tu 50% Den 75%
4
12.5
14.3
100.0
28
87.5
100.0
4
12.5
32
100.0
Duoi 25%
Total
Missing
Cumulative
Percent
60.7
Frequency
17
System
Total
Bảng 18-PL : Tỷ lệ (%) học phần thí điểm tổ chức hình thức đánh giá thông qua bài
tập lớn hoặc tiểu luận.
Valid
Frequency
21
Percent
65.6
Valid Percent
80.8
Cumulative
Percent
80.8
Tu 25% Den 50%
2
6.3
7.7
88.5
Tu 50% Den 75%
2
6.3
7.7
96.2
100.0
Duoi 25%
Tren 75%
Total
Total
1
3.1
3.8
26
81.3
100.0
32
100.0
Bảng 19-PL: Mức độ hứng thú khi học tập giáo trình mới của sinh viên
131
Nội dung trả lời
Rất hứng thú
Hứng thú
Tương đối hứng thú
Ít khi hứng thú
Hoàn toàn không hứng thú
Số lượng
Tỉ lệ %
29
163
85
19
9,8
55,07
28,72
6,42
Bảng 20-PL: Mức độ thường xuyên của việc học bài
Nội dung trả lời
Rất thường xuyên
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Rất ít khi học bài
Hoàn toàn không học bài
Số lượng
19
62
149
61
5
Tỉ lệ %
6,42
20,95
50,34
20,61
1,69
Bảng 21-PL: Mức độ thường xuyên của việc chuẩn bò trước bài mới.
Nội dung trả lời
Rất thường xuyên
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Rất ít khi
Hoàn toàn không chuẩn bò
Số lượng
8
21
73
189
5
Tỉ lệ %
2,70
7,09
24,66
63,85
1,69
Bảng 22-PL: Mức độ thường xuyên của việc nghiên cứu thêm các tài liệu khác
Nội dung trả lời
Rất thường xuyên
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Rất ít khi
Hoàn toàn không
Số lượng
6
19
62
204
5
Tỉ lệ %
2,03
6,42
20,95
68,92
1,69
Bảng 23-PL: Phương pháp đánh giá kết quả học tập của sinh viên như hiện nay
Nội dung trả lời
Rất khách quan
Khách quan
Tương đối khách quan
Chưa khách quan
Hoàn toàn không khách quan
Số lượng
70
196
30
Tỉ lệ %
23,65
66,22
10,13
Bảng 24-PL: Mức độ thường xuyên mở rộng kiến thức so với giáo trình mới của giáo
viên.
Nội dung trả lời
Hoàn toàn không
Rất ít khi
Tương đối thường xuyên
Thường xuyên
Rất thường xuyên
132
Số lượng
15
74
170
37
Tỉ lệ %
5,07
25
57,43
12,5
PHỤ LỤC 2
CÁC PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN VÀ CÁC CÂU HỎI
PHỎNG VẤN CBQL, GV VÀ SINH VIÊN
1. PHIẾU HỎI DÀNH CHO GIẢNG VIÊN
Câu 1: Xin q ng/Bà vui lòng cho biết việc phân công giảng dạy giáo trình mới
cho các giảng viên trong khoa Tự nhiên đã hợp lý chưa?
Rất hợp lý
Hợp lý
Tương đối hợp lý
Chưa hợp lý
Hoàn toàn không hợp lý
Câu 2: Các buổi sinh hoạt chuyên môn, theo ng/Bà có được tổ chức thường xuyên
không? Số buổi trong tháng hoặc q?
Rất thường xuyên
Thường xuyên
Tương đối thường xuyên
Chưa thường xuyên
Hoàn toàn không
( … buổi trong tháng / q )
( … buổi trong tháng / q )
( … buổi trong tháng / q )
( … buổi trong tháng / q )
( … buổi trong tháng / q )
Câu 3: Xin ng/Bà vui lòng cho biết nội dung sinh hoạt chuyên môn thường tập
trung vào những vấn đề gì? ( xếp theo thứ tự từ 1 đến hết các vấn đề dưới đây, 1 là
vấn đề quan trọng nhất ).
Phân công nhiệm vụ cho giảng viên
Thông báo chương trình, kế họach giảng dạy, kiểm tra, thi cử
Thông báo kế hoạch kiểm tra chuyên môn
Trao đổi về kinh nghiệm giảng dạy
Thảo luận về các phương pháp giảng dạy mới
Thảo luận về việc nâng cao hiệu quả giảng dạy
Tiến hành rút kinh nghiệm cho các buổi dự giờ, hội giảng
Bình xét thi đua (học kỳ hoặc cuối năm)
Nội dung khác:……………………………………………………………………
Câu 4: Các buổi sinh hoạt chuyên môn, theo ng/Bà có thực hiện tốt việc thúc đẩy
quá trình nâng cao hiệu quả giảng dạy không?
Thực hiện rất tốt
Thực hiện tốt
Thực hiện tương đối tốt
Thực hiện không tốt
Thực hiện yếu kém
Câu 5: Xin ng/ Bà cho biết ý kiến về chất lượng nội dung của giáo trình Dự án đã
biên soạn:
133
Tốt
Khá
TB
Kém
Nội dung phù hợp với mục đích đã đề ra (lựa chọn các thông tin
phù hợp với mục tiêu và các tư tưởng chỉ đạo …)
Nội dung phù hợp với trình độ SV CĐSP
Tính chính xác về mặt khoa học
Tính cập nhật (liên hệ với ngành khoa học mà ng/Bà đảm
nhiệm …)
Tính hợp lý (mở rộng hoặc rút ngắn kiến thức một cách hợp lý
…)
Phạm vi sử dụng (có thể sử dụng rộng rãi và lâu dài …)
Câu 6: Xin ng/Bà cho biết ý kiến về cấu trúc của giáo trình Dự án đã biên soạn:
Nặng về lý thuyết
Nặng về thực hành
Có sự cân đối giữa lý thuyết và thực hành
Ý kiến khác: ……………………………………………………………………………………
Câu 7: Theo ng/Bà dự đóan có khoảng bao nhiêu phần trăm sinh viên học các giáo
trình thí điểm, sau khi tốt nghiệp có thể dạy theo sách giáo khoa THCS mới theo các
mức độ dưới đây:
Số %
Rất tốt
………………..
Tốt
……………….
Tương đối tốt
………………..
Không tốt
………………..
100 %
Nếu có số % không tốt, xin nêu vắn tắt lý do: ……………………………………………………
Câu 8: Có ý kiến cho rằng khối lượng của chương trình đào tạo năm thứ 1 và năm
thứ 2 tỏ ra là qua tải đối với sinh viên CĐSP. Xin ng/Bà cho biết ý kiến:
Hoàn toàn đồng ý
Đồng ý
Không đồng ý
Câu 9: ng/Bà có dành thời gian cho việc nâng cao tri thức lý luận bộ môn của mình
để giảng dạy giáo trình mới không?
Rất nhiều
Khá nhiều
Vừa đủ
Ít khi
Hoàn toàn không
Câu 10: Trong khi dạy giáo trình mới, ng/Bà đã được bồi dưỡng để dạy tích hợp
chuyên môn với nghiệp vụ ở mức độ nào?
Rất đầy đủ
Đầy đủ
Tương đối đầy đủ
Chưa được bồi dưỡng
Câu 11: Xin q ng/Bà vui lòng cho biết, ng/Bà có cảm thấy hứng thú khi giảng
dạy giáo trình mới không?
Rất hứng thú
Hứng thú
134
Tương đối hứng thú
Ít khi hứng thú
Hoàn toàn không hứng thú
Câu 12: Theo ng/Bà có khoảng bao nhiêu phần trăm học phần triền khai thí điểm
giảng dạy trong ba năm qua đã tổ chức các hình thức dạy học tích cực sau đây :
<25%
Các hình thức
Giảm giờ thuyết trình trên lớp, tăng giờ tự học có
quản lý
Hầu hết thời gian trên lớp do giáo viên giảng
Dạy phương pháp học
Tăng cường đối thoại trên lớp
Tổ chức học dưới hình thức xemina
25-> <50%
50-<75%
75->100%
Câu 13: ng/Bà có đồng ý coi chức năng cơ bản của dạy là dạy cách học và coi dạy
phương pháp học là 1 mục tiêu dạy học chứ không phải chỉ là 1 cách thức nâng cao
hiệu quả dạy học ?
Hoàn toàn đồng ý
Đồng ý
Không đồng ý
Ý kiến khác: ………………………………………………………………………………………
Câu 14: Xin ng/Bà vui lòng cho biết, khi giảng dạy giáo trình mới ng/Bà thường
sử dụng phương pháp nào?
Chỉ đọc chép
Đọc chép – giảng giải
Diễn giảng thông báo
Diễn giảng nêu vấn đề
Đàm thoại
Trực quan
Luyện tập – thực hành
Phương pháp khác: ……………………………………………………………………………
Câu 15: Xin cho biết những lý do khiến ng/Bà thường xuyên sử dụng phương pháp
đó?
Không tốn nhiều công sức
Không phải đầu tư nhiều cho bài giảng
Dễ sử dụng
Chủ động được thời gian
Truyền đạt được nhiều tri thức trong một thời gian ngắn
Khắc sâu được tri thức
Bảo đảm sự vận dụng tri thức
Kích thích được tính tích cực học tập của sinh viên
Lý do khác: …………………………………………………………………….
Câu 16: Để nâng cao hiệu quả giảng dạy giáo trình mới, theo ng/Bà thì biện pháp
nào dưới đây là quan trọng? ( xếp theo thứ tự từ 1 đến hết các biện pháp, 1 là biện
pháp quan trọng nhất)
Nâng cao trình độ giảng viên
Đổi mới phương pháp giảng dạy của giảng viên
Tăng cường các giờ thảo luận
135